Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Hình học - Tiết 60: Tính chất 3 đường phân giác của tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.42 KB, 18 trang )



TIET 60
$6. T NH CH TÍ Ấ NG PH N GI C ĐƯỜ Â Á
C A TAM GI CỦ Á

Phát biểu định lí về tính chất các điểm thuộc
tia phân giác của một góc?
Định lí 1 (Định lí thuận): Điểm nằm trên tia phân giác
của một góc thì cách đều 2 cạnh của góc.
Định lí 2 (Định lí đảo): Điểm nằm bên trong 1 góc và
cách đều 2 cạnh của góc thì nằm trên tia phân giác của
góc đó.
? Muốn vẽ điểm I nằm trong góc DEF và cách
đều 2 cạnh của góc ta làm nh thế nào?
D
F
E
.
.
I
.
?
.
? Điểm nào trong tam giác cách đều 3 cạnh của nó?
Kim Tra bi c

TiÕt 60

Vẽ tam giác ABC có tia
phân giác góc A cắt cạnh BC


tại điểm M.
Khi đó đoạn thẳng AM đ ợc gọi là
đ ờng phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
của tam giác ABC
Đôi khi ta cũng gọi đ ờng thẳng AM là
đ ờng phân giác của tam giác ABC.
A
C
B
M
Trong tam giác ABC, tia
phân giác của góc A cắt cạnh
BC tại điểm M.
1. ng phõn giỏc ca mt gúc

Vẽ đ ờng phân giác AM của tam giác ABC biết tam
giác cân tại A.
A
CB
M
1
2
ABM và ACM có:
AB = AC
21
A A

=

ABM và ACM (c-g-c)


BM = CM (2 cạnh t ơng ứng)

M là trung điểm của BC

AM là đ ờng trung tuyến của tam giác ABC
Điểm M có gì đặc biệt?
AM là cạnh chung

A
CB
M
ABM và ACM có:
AB = AC
BM = CM
AM là cạnh chung
21
A A

=
(2 góc t ơng ứng)

AM là tia phân giác góc A

AM là đ ờng phân giác của tam giác ABC
Cho tam giác ABC cân tại A. AM là đ ờng trung tuyến.
?AM là có là đ ờng phân giác không?
1
2
Tính chất: Trong một tam giác cân, đ ờng phân giác

xuất phát từ đỉnh đồng thời là đ ờng trung tuyến ứng
với cạnh đáy.

ABM và ACM (c-c-c)

Khi đó đoạn thẳng AM đ ợc gọi là
đ ờng phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
của tam giác ABC
Đôi khi ta cũng gọi đ ờng thẳng AM là
đ ờng phân giác của tam giác ABC.
A
C
B
M
1. ng phõn giỏc ca mt gúc
Tính chất: Trong một tam giác cân, đ ờng
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là
đ ờng trung tuyến ứng với cạnh đáy.
C t m t tam giỏc b ng gi y- Gấp
hình xác định ba đ ờng phân giác
của tam giác bằng giấy.
- Em có dự đoán gì về tính chất 3
đ ờng phân giác của tam giác?

Bài toán:
Cho tam giác ABC, hai đ ờng phân giác BE và CF cắt nhau
ở I. Gọi IH, IK, IL lần l ợt là khoảng cách từ điểm I đến các
cạnh BC, AC, AB. Chứng minh:
AI cũng là đ ờng phân giác của ABC.
AI là đ ờng phân giác của ABC

KL
GT
ABC; BE, CF: đ ờng phân giác
BECF = { I }
IH BC;IK AC; IL AB
Chứng minh:
+ Vì I thuộc tia phân giác BE của mà IH BC; IL AB
(gt)
IH = IL (1) (Tính chất tia phân giác)
+ Vì I thuộc tia phân giác CF của mà IH BC; IK AC
(gt)
IH = IK (2) (Tính chất tia phân giác)
+ Từ (1) và (2) suy ra IL=IK (=IH)

I cách đều 2 cạnh AB, AC của góc A.

I nằm trên tia phân giác của góc A (T/c tia phân giác)

AI là đ ờng phân giác của ABC
c

b

A
C
B
I
.
E
F

H
K
L

Bài toán:
Cho tam giác ABC, hai đ ờng phân giác BE và CF cắt nhau
ở I. Gọi IH, IK, IL lần l ợt là khoảng cách từ điểm I đến các
cạnh BC, AC, AB. Chứng minh:
AI cũng là đ ờng phân giác của ABC.
Ba đ ờng phân giác của một tam giác cùng
đi qua một điểm. Điểm này cách đều
ba cạnh của tam giác đó.
Định lí:
A
C
B
I
.
E
F
H
K
L
? Điểm nào trong tam giác
cách đều 3 cạnh của nó?
Giao điểm 3 đ ờng phân giác
của tam giác cách đều 3 cạnh
tam giác đó.

Khi đó đoạn thẳng AM đ ợc gọi là

đ ờng phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
của tam giác ABC
Đôi khi ta cũng gọi đ ờng thẳng AM là
đ ờng phân giác của tam giác ABC.
A
C
B
M
1. ng phõn giỏc ca mt gúc
Tính chất: Trong một tam giác cân, đ ờng
phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đ
ờng trung tuyến ứng với cạnh đáy.
2.Tớnh cht ba ng phõn giỏc
ca tam giỏc
?1
Định lí:
Ba ng phõn giỏc ca tam
giỏc cựng i qua mt im.Dim
ny cỏch u ba cnh ca tam
giỏc ú.
Giao điểm 3 đ ờng phân giác
của tam giác cách đều 3 cạnh
tam giác đó.
A
C
B
I
.
E
F

H
K
L

Biết rằng điểm I nằm trong tam giác DEF và
cách đều 3 cạnh của tam giác đó. Hỏi: I có phải là
giao điểm 3 đ ờng phân giác của DEF không?
Bài tập 1:
D
F
E
I
? Muốn vẽ điểm I nằm trong tam giác DEF và cách
đều 3 cạnh của nó ta có thể làm nh thế nào?
Vẽ 2 đ ờng phân giác của tam giác đó. Điểm I chính là
giao điểm của 2 đ ờng phân giác này.
.
+ Vì I cách đều 2 cạnh của góc EDF
I thuộc tia phân giác góc EDF.
+ T ơng tự, I cũng thuộc tia phân giác
của và .
Vậy: I là giao điểm của 3 đ ờng phân giác trong DEF
FED

EFD

.

§iÓm I trong h×nh sau chÝnh lµ giao ®iÓm 3 ® êng
ph©n gi¸c cña tam gi¸c, ®óng hay sai?

Bµi tËp 2:
M
P
N
I
H×nh a)
.
Sai

Bµi tËp 2:
D
F
E
I
H×nh b)
.
§óng
§iÓm I trong h×nh sau chÝnh lµ giao ®iÓm 3 ® êng
ph©n gi¸c cña tam gi¸c, ®óng hay sai?

Bµi tËp 2:
H×nh c)
A
CB
I
.
§óng
§iÓm I trong h×nh sau chÝnh lµ giao ®iÓm 3 ® êng
ph©n gi¸c cña tam gi¸c, ®óng hay sai?


Bµi tËp 2:
H×nh d)
A
CB
M
I
§óng
§iÓm I trong h×nh sau chÝnh lµ giao ®iÓm 3 ® êng
ph©n gi¸c cña tam gi¸c, ®óng hay sai?
TN TL

Cho h×nh vÏ cã
Bµi tËp 3:
0
0
70NPM50 pnm ==
ˆˆ
,
Sè ®o gãc NMI lµ:
0
)
25
a
0
)
30
b
0
)
35

c
0
)
60
d
P
N
M
I
.
50
0
70
0
60
0
VN

Cho hình vẽ có
Bài tập 3:
0
0
70NPM50 pnm ==

,
Tính số đo góc NMI?
P
N
M
I

.
50
0
70
0
60
0
Đáp án:
Mặt khác:
Vì NI, PI là các đ ờng phân giác của MNP
nên MI cũng là đ ờng phân giác (T/c 3 đ ờng
phân giác trong

)

0
000
0
60M
1807050M
180PNM:MNP
=
=++
=++



0
0
30

2
60
PMN
2
1
IMN ===


Khi đó đoạn thẳng AM đ ợc gọi là
đ ờng phân giác (xuất phát từ đỉnh A)
của tam giác ABC
**Đôi khi ta cũng gọi đ ờng thẳng AM là đ
ờng phân giác của tam giác ABC.
A
C
B
M
1. ng phõn giỏc ca mt gúc
Tính chất: Trong một tam giác cân,
đ ờng phân giác xuất phát từ đỉnh
đồng thời là đ ờng trung tuyến ứng
với cạnh đáy.
2.Tớnh cht ba ng phõn giỏc
ca tam giỏc
?1
Định lí:
Ba ng phõn giỏc ca tam
giỏc cựng i qua mt im.Dim
ny cỏch u ba cnh ca tam
giỏc ú.

Giao điểm 3 đ ờng phân giác
của tam giác cách đều 3 cạnh
tam giác đó.
A
C
B
I
.
E
F
H
K
L
B i t p v nh : 38, 40. 42/SGK.

×