TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
MÔN: QUY HOẠCH PHI TUYẾN
ĐỀ TÀI:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÀM LỒI – HÀM LÕM
HVTH: 1. Trịnh Cẩm Vân
2. Nguyễn Thị Bích Hồng
3. Ngô Thị Duy Bình
Lớp Toán -Văn bằng 2- khóa 2
1
Chƣơng 4: HÀM LỒI VÀ HÀM LÕM
I. Định nghĩa
1) Định nghĩa hàm lồi
Một hàm số
xác định trên tập
n
R
được gọi là lồi tại
x
nếu
0 1 1 1
1
x
x x x x
xx
được gọi là lồi trên
nếu nó lồi tại mọi
x
.
Trường hợp đặc biệt: nếu
là tập lồi,
n
R
thì ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 1:
Một hàm số
xác định trên tập lồi
gọi là lồi trên
nếu và chỉ nếu
12
1 2 1 2
,
11
01
xx
x x x x
Ví dụ:
2
xx
là hàm lồi trên R.
Hàm lồi
trên R Hàm lồi
trên
1,
Hình 4.1: Hàm lồi trên các tập con của
n
RR
2
2) Định nghĩa hàm lõm
Một hàm số
xác định trên tập
n
R
được gọi là lõm tại
x
nếu
0 1 1 1
1
x
x x x x
xx
được gọi là lõm trên
nếu nó lõm tại mọi
x
.
Trường hợp đặc biệt: nếu
là tập lồi,
n
R
thì ta có mệnh đề sau:
Mệnh đề 2:
Một hàm số
xác định trên tập lồi
gọi là lõm trên
nếu và chỉ nếu
12
1 2 1 2
,
11
01
xx
x x x x
Ví dụ:
2
xx
là hàm lõm trên R.
Chú ý:
lõm tại
x
(lõm trên Γ) khi và chỉ khi
lồi tại
x
(lồi trên Γ).
Hàm lõm
trên R Hàm lõm
trên
0,1
Hình 4.2: Hàm lõm trên các tập con của
RR
n
.
3) Bài toán 1: Chứng minh rằng:
,
n
x cx x R
là hàm tuyến tính
x
vừa lồi vừa lõm trên
n
R
.
Chứng minh:
Vì
x
là hàm tuyến tính nên
12
,
n
x x R
;
0,1
và
12
1
n
x x R
ta có:
3
1 2 1 2
11f x x f x f x
1 2 1 2
1 2 1 2
11
11
f x x f x f x
f x x f x f x
Vậy
x
vừa lồi vừa lõm trên
n
R
.
Vì
x
là hàm lồi trên
n
R
nên
12
1 2 1 2
,
1 1 1
01
n
x x R
x x x x
Vì
x
là hàm lõm trên
n
R
nên
12
1 2 1 2
,
1 1 2
01
n
x x R
x x x x
Từ (1) và (2) suy ra
1 2 1 2
11f x x f x f x
Vậy
x
là hàm tuyến tính.
4) Định nghĩa hàm lồi ngặt
Một hàm số
xác định trên tập
n
R
được gọi là lồi ngặt tại
x
(với
x
tùy ý trên
)
nếu
11
01
1
x
xx
x x x x
xx
được gọi là lồi ngặt trên
nếu nó lồi ngặt tại mọi
x
.
Ví dụ: hàm
trên hình 4.1b) là hàm lồi ngặt.
5) Định nghĩa hàm lõm ngặt
Một hàm số
xác định trên tập
n
R
được gọi là lõm ngặt tại
x
(với
x
tùy ý trên
)
nếu
11
01
1
x
xx
x x x x
xx
4
được gọi là lõm ngặt trên
nếu nó lõm ngặt tại mọi
x
.
Ví dụ: hàm
trên hình 4.2 a), 4.2 b) là hàm lõm ngặt.
Chú ý:
- Nếu một hàm lồi ngặt (lõm ngặt) trên tập
n
R
thì hàm đó lồi (lõm) trên Γ, chiều ngược
lại thì không.
Ví dụ: một hàm hằng trên
n
R
đều lồi và lõm trên
n
R
, nhưng nó không lồi ngặt và lõm ngặt
trên
n
R
. Thật vậy, dễ dàng thấy tất cả những hàm tuyến tính
x cx
trên
n
R
thì không
lồi ngặt và lõm ngặt trên
n
R
.
- Một hàm véctơ n chiều ƒ xác định trên tập Γ trong
n
R
gọi là lồi tại
x
, lồi trên Γ, nếu
mỗi hàm thành phần
, 1, ,
i
f i m
lồi tại
x
, lồi trên Γ.
II. Các tính chất cơ bản
1) Định lý 1 (Các phép toán với các hàm lồi)
Cho U là một tập lồi trong không gian
n
R
. Khi đó
1. Nếu f và g là các hàm lồi trên U thì f + g cũng là hàm lồi trên U . Nếu f hoặc g là hàm
lồi ngặt thì tổng f + g cũng là hàm lồi ngặt.
2. Nếu f là hàm lồi (lồi ngặt) trên U và µ là một số thực dương thì µf là một hàm lồi (lồi
ngặt) trên U .
3. Nếu f là một hàm lồi (lồi ngặt) trên U và V là tập con lồi của U . Khi đó hạn chế f |V của
hàm f lên V cũng là một hàm lồi (lồi ngặt) trên V .
2) Định lý 2
Cho
1
,,
m
f f f
là hàm véc tơ m chiều xác định trên
n
R
. Nếu ƒ lồi tại
x
(lồi
trên Γ) thì mỗi một tổ hợp tuyến tính không âm của các hàm thành phần
i
f
,0x pf x p
là hàm lồi tại
x
(lồi trên Γ).
Chứng minh:
Lấy
10,
x
, và
xx
)1(
. Ta có :
xxpfxx
)1()1(
)()()1( xfxfp
(do f lồi tại
x
và
0p
)
5
)()()1(
)()()1(
xx
xpfxpf
Vậy
x
là hàm lồi tại
x
(lồi trên Γ).
3) Bài toán 2
Cho
là một hàm số xác định trên tập lồi
n
R
. Chứng minh rằng
lồi, lõm, lồi ngặt,
hoặc lõm ngặt trên Γ nếu và chỉ nếu với mọi
12
,xx
, hàm số
xác định trên đoạn thẳng
0,1
là
1
2
1 xx
lồi, lõm, lồi ngặt, hoặc lõm ngặt trên
0,1
.
4) Định lý 3
Cho một hàm số
xác định trên một tập lồi
n
R
, điều kiện cần và đủ để
lồi trên
là
tập trên đồ thị của
:
1
, / , , ( )
n
G x x R x R
là tập lồi trên
1n
R
.
Chứng minh:
(Điều kiện đủ)
Giả sử
G
lồi.
Lấy
21
,xx
11
[ , ( )]x x G
và
22
[ , ( )]x x G
Vì
G
lồi nên
1 2 1 2
[(1 ) ,(1 ) ( ) ( )]x x x x G
(
10
)
Hay
1 2 1 2
[(1 ) ] (1 ) ( ) ( )x x x x
(
10
)
Vậy
là hàm lồi trên
(Điều kiện cần)
Giả sử
lồi trên
.
Lấy
11
,xG
và
22
,xG
.
Vì
lồi trên
nên
1 2 1 2
[(1 ) ] (1 ) ( ) ( )x x x x
(
10
)
12
(1 )
1 2 1 2
(1 ) ,(1 )x x G
Vậy
G
là tập lồi trên
1n
R
. (đpcm)
5) Hệ quả 1
Cho một hàm số
xác định trên tập lồi
n
R
, điều kiện cần và đủ để
lồi trên
là tập
dưới đồ thị của
:
1
, / , , ( )
n
H x x R x R
là tập lồi trên
1n
R
.
6
Hình 4.3: a) Tập trên đồ thị của hàm lồi
là tập lồi
G
b) Tập dưới đồ thị của hàm lõm
là tập lồi
H
6) Định lý 4
Cho
là hàm số xác định trên tập lồi
n
R
. Điều kiện cần để
lồi trên
là tập
/ , ( )
n
x x x R
lồi với mọi số thực
.
Chứng minh:
Cho
lồi trên
.
Lấy
12
, ; 0,1xx
ta có:
1 2 1 2
[(1 ) ] (1 ) ( ) ( )x x x x
(
10
)
(1 )
12
(1 )xx
Vậy
là tập lồi.
Tiếp theo ta chứng minh
lồi với mọi số thực
.
Xét hàm
trên R :
3
xx
không lồi trên R.
Tập
1
3
3
/ , / ,x x x x x x
là tập lồi với mọi
(hiển nhiên)
7) Hệ quả 2
7
Cho
là hàm số xác định trên tập lồi
n
R
. Điều kiện cần để
lõm trên
là tập
/ , ( )
n
x x x R
lồi với mọi số thực
.
Hình 4.4: a) Hàm lồi
liên kết tập lồi
.
b) Hàm không lồi
liên kết tập lồi
.
c) Hàm lõm
liên kết tập lồi
.
8) Bài toán 3
Cho
là hàm số xác định trên tập lồi
n
R
. Chứng minh rằng: điều kiện cần và đủ để
lồi trên
là với mọi số nguyên
1m
,
1
1 1 1
11
1
, ,
, , 0 (*)
1
m
m m m
mm
m
xx
p p p x p x p x p x
pp
Chứng minh:
(Điều kiện cần) Chứng minh qui nạp theo k
+
2k
ta có bất đẳng thức đúng sau:
2
12
1 2 1 2
1 2 1 2 1 2
1
,
,0
1
xx
p p p x p x p x p x
pp
+ Giả sử bất đẳng thức (*) đúng với
1km
nghĩa là ta có bất thức đúng sau:
11
1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
11
, ,
, , 0
1
m
mm
m m m
m
xx
p p p x p x p x p x
pp
8
+Chứng minh bất đẳng thức (*) đúng với
km
. Đặt
,
1
i
i
m
p
p
p
11
,,
1 1 1
11
m m m
i m i m i
i m m i m m i
i i i
p x p x p p x p x p p x
1
,
11
1
mm
m i i
m m i i
ii
p x p p x p x
(đpcm)
(Điều kiện đủ) Hiển nhiên
Bất đẳng thức (*) ở trên gọi là bất đẳng thức Jensen.
9) Định lý 5
Nếu
i
iI
là một họ các hàm số (hữu hạn hoặc vô hạn) lồi và bị chặn trên trên tập lồi
n
R
thì hàm số
sup ( )
i
iI
xx
là một hàm lồi trên
.
Chứng minh:
Vì mỗi
i
là hàm lồi trên
nên tập trên đồ thị của mỗi
i
})(,,/),{(
xRxxG
i
i
là các tập lồi trên
1n
R
(định lý 2)
{( , )/ , , ( ) , }
i
i
iI
G x x R x i I
{( , )/ , , ( ) }x x R x
cũng là một tập lồi trên
1n
R
.
Mà giao của các tập lồi này là tập trên đồ thị của
.
Vậy
là một hàm lồi trên
(định lý 2). (đpcm)
10) Hệ quả 3
Nếu
i
iI
là một họ các hàm số (hữu hạn hoặc vô hạn) lõm và bị chặn dưới trên tập lồi
n
R
thì hàm số
inf ( )
i
iI
xx
là một hàm lõm trên
.
Chú ý:
- Hàm
là lồi trên tập lồi
n
R
thì không nhất thiết là hàm liên tục.
Ví dụ: trên nữa đoạn thẳng
}1,/{ xRxx
, hàm số
2
2, 1
()
( ) , 1
x
x
xx
là một hàm lồi trên
( tập trên đồ thị của
là tập lồi trên
), nhưng không liên tục tại
1x
(
1
lim 1
x
x
) (hình 4.1b).
- Tuy nhiên, nếu
là một tập lồi mở, thì hàm lồi
trên
liên tục.
9
11) Định lý 6
Cho
là một tập lồi mở trên
n
R
. Nếu
là một hàm lồi trên
thì
liên tục trên
.
Chứng minh :
+ Lấy
0
x
và
là khoảng cách (xem 1.3.9) từ
0
x
đến điểm gần nhất trên
n
R
không trên
nếu
n
R
. Cho
C
là hình lập phương n chiều với tâm
0
x
và chiều dài cạnh
2
, nghĩa là:
0
1
{ , , : , 1, , }
n
n i i
C x x R x x i n
Với
0 0 0 0 0
0 1 2
1
, , , ,
n
n i i
i
x x x x x x
Cho
1/2
n
C
.
Cho
V
là tập các đỉnh
2
n
của
C
và
max ( )
xV
x
Theo định lý 3 ta có:
/ , ( )x x x
là tập lồi.
Vì
C
là bao lồi của
V
(điều này thì dễ dàng chứng minh bằng phép quy nạp trên
n
) và
V
nên
C
(định lý 3.1.13) (hình 4.5).
Cho
x
là điểm bất kỳ thỏa
0
0 xx
, xác định x° + u, x° — u trên đường thẳng qua
0
x
và
x
như hình 4.5.
Khi đó
x
là tổ hợp lồi của
0
x
và
0
xu
;
0
x
là tổ hợp lồi của
x
và
0
xu
.
Nếu
/
0
xx
thì
)(
11
1
)(
)1()(
0
00
00
uxx
xuxxuxx
xuxuxx
10
Vậy
lồi trên
0 0 0
1 1 ( )x x u x x
00
1
1 1 1
x
x x x u
0 0 0
( ) ( )x x x x
0
00
x
x x x x
Vậy
0
0
xx
với mọi x thỏa
00
x x x
và do đó
x
liên tục tại
0
x
. (đpcm).
Từ đó phần trong của mỗi tập
n
R
là tập mở, nếu
là một hàm lồi trên một tập lồi
n
R
thì
nó liên tục trên phần trong của tập lồi.
12) Định nghĩa: Một hàm f : [a, b] → R được gọi là hàm lồi theo nghĩa Jensen hay J-lồi trên
[a, b] nếu bất đẳng thức
( ) ( )
22
x y f x f y
f
thỏa với mọi điểm
,,x y a b
13) Định lý 7 (J.L.W.V.Jensen): Cho I là một khoảng của tập số thực và f : I → R là một
hàm liên tục. Khi đó f là hàm lồi nếu và chỉ nếu f thỏa mãn
( ) ( )
(**)
22
x y f x f y
f
với mọi
,x y I
Chứng minh:
)
Hiển nhiên
)
Giả sử ta có (**). Nếu f không phải là hàm lồi trên I thì tồn tại một đoạn [a; b] ⊂ I để
đồ thị của hàm f |[a;b] không nằm dưới dây cung nối (a, f (a)) và (b, f (b)). Dây cung nối (a,
f (a)) và (b, f (b)) là
11
( ) ( )
()
f b f a
x a f a
ba
Khi đó hàm
( ) ( )
( ) , ,
f b f a
x f x x a f a x a b
ba
Với
sup / , 0x x a b
Ta có
cũng là hàm J-lồi. Thật vậy, do f là hàm J-lồi nên ta có
( ) ( )
()
2 2 2
x y x y f b f a x y
f a f a
ba
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 2 2 2
f a f a
f x f b f a x a f y f b f a y a
b a b a
( ) ( )
22
xy
Do f (x) liên tục trên [a; b] nên ta có
()x
liên tục trên [a; b] và do đó tồn tại x ∈ [a; b]
để
()x
.
Đặt c = inf{x ∈ [a; b] |
(x) = γ }. Ta suy ta
()c
và c ∈ (a; b) vì
( ) ( ) 0ab
.
Khi đó với h > 0 sao cho c ± h ∈ (a; b) ta có
( ) ( )c h c
và
( ) ( )c h c
Hay
()
()
2
c h c h
c
mâu thuẫn với
là J-lồi.
Định lý được chứng minh.
14) Hệ quả 4: Cho f : I → R là một hàm liên tục. Khi đó f lồi nếu và chỉ nếu
f (x + h) + f (x − h) − 2f (x) ≥ 0 với mọi x ∈ I và với mọi h > 0 để x + h và x − h nằm trong I .
Ví dụ : Cho hàm
x
e
. Xét biểu thức
2
, , 0
x h x h x
e e e x R h
Theo bất đẳng thức Cauchy, suy ra
2
0
x h x h x
e e e
Do đó, áp dụng hệ quả 4 ta có hàm
x
e
là hàm lồi.