BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA TOÁN - TIN
BÀI THUYẾT TRÌNH
TỐI ƯU PHI TUYẾN
ĐỀ TÀI:
TÍNH KHẢ VI CỦA HÀM LỒI VÀ HÀM LÕM
GIẢNG VIÊN
:
TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
THỰC HIỆN
:
NHÓM 21 – VB2 TOÁN – KHÓA 2
01
:
HUỲNH VĂN AN
02
:
ĐINH HÙNG KỲ
03
:
ĐOÀN NHẬT MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 01 NĂM 2015
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: PGS. TS TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 i
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
1. Kiến thức chuẩn bị 1
1.1. Tập lồi 1
1.2. Hàm số lồi, hàm số lõm: 1
1.3. Hàm số lồi nghiêm ngặt, lõm nghiêm ngặt 2
1.4. Hàm số khả vi và khả vi cấp hai 2
1.5. Định lý giá trị trung bình và Định lý Taylor 3
2.Tính khả vi của hàm lồi và hàm lõm 4
2.1. Định lý 2.1 4
2.2. Định lý 2.2 6
2.3. Định lý 2.3 8
3. Tính khả vi của hàm lồi nghiêm ngặt và hàm lõm nghiêm ngặt 9
3.1. Định lý 3.1 9
3.2. Định lý 3.2 10
3.3. Định lý 3.3 11
4. Tính khả vi cấp hai của hàm lồi và hàm lõm 12
4.1. Định lý 4.1 12
4.2. Định lý 4.2 12
5. Tính khả vi cấp hai của hàm lồi nghiêm ngặt và hàm lõm nghiêm ngặt 13
5.1. Định lý 5.1 13
5.2. Định lý 5.2 14
6. Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số 15
PHỤ LỤC 17
Phụ lục 1: Tóm tắt Định lý 2.1, 2.2, 2.3 17
Phụ lục 2: Tóm tắt Định lý 3.1, 3.2, 3.3 17
Phụ lục 3: Tóm tắt Định lý 4.1, 4.2 18
Phụ lục 4: Tóm tắt Định lý 5.1, 5.2 18
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 1
1. Kiến thức chuẩn bị
1.1. Tập lồi
n
là tập lồi nếu lấy hai điểm tùy ý thuộc
thì đoạn thẳng nối hai điểm ấy cũng thuộc
. Định nghĩa tương đương,
n
là tập lồi nếu
12
12
,
1
01
xx
xx
Ví dụ:
- Với
12
,
n
xx
, đoạn
1 2 1 2
, | 1 ,0 1
x x x x x x
là tập lồi.
- Quả cầu mở tâm
x
bán kính
:
|,
n
B x x x x x
là tập lồi.
Hình 1.1: Hình ảnh minh hoạ một số tập lồi trong
2
1.2. Hàm số lồi, hàm số lõm:
Cho
là hàm số xác định trên tập
n
:
i)
là hàm lồi tại
x
nếu
0 1 1 1
1
x
x x x x
xx
là hàm lồi trên
nếu
lồi tại mọi
x
.
ii)
là hàm lõm tại
x
nếu
0 1 1 1
1
x
x x x x
xx
là hàm lõm trên
nếu
lõm tại mọi
x
.
Lưu ý:
i)
là hàm lồi tại
x
khi và chỉ khi -
là hàm lõm tại
x
ii) Hàm tuyến tính vừa là hàm lồi vừa là hàm lõm.
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 2
Hình 1.2a: Hàm lồi trên
Hình 1.2b: Hàm lõm trên
1.3. Hàm số lồi nghiêm ngặt, lõm nghiêm ngặt
Cho
là hàm số xác định trên tập
n
:
i)
là hàm lồi nghiêm ngặt tại
x
nếu
11
01
1
x
xx
x x x x
xx
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
nếu
lồi nghiêm ngặt tại mọi
x
.
ii)
là hàm lõm nghiêm ngặt tại
x
nếu
11
01
1
x
xx
x x x x
xx
là hàm lõm nghiêm ngặt trên
nếu
lõm nghiêm ngặt tại mọi
x
Lưu ý:
i)
là hàm lồi nghiêm ngặt tại
x
khi và chỉ khi -
là hàm lõm nghiêm ngặt tại
x
ii) Hàm tuyến tính không phải là hàm lồi nghiêm ngặt cũng không phải là hàm lõm nghiêm ngặt.
1.4. Hàm số khả vi và khả vi cấp hai
Cho
là hàm số xác định trên tập lồi, mở
n
:
1
θx
2
θx
1
x
2
x
12
1-λ θ x + λθ x
12
θ 1 - λ x + λx
0
1
)θ(x
1
x
2
x
12
1-λ θ x + λθ x
0
12
θ 1 - λ x + λx
2
)θ(x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 3
- Nếu
khả vi tại
x
thì
0
,
lim , 0
n
x
x x x x x x x x
x
xx
xx
Trong đó
1 n
xx
x , ,
xx
là vectơ gradient
n
chiều của
tại
x
với các thành
phần là các đạo hàm riêng của
theo
1
x
, …,
n
x
có giá trị tại
x
và
là hàm số của
x
.
- Nếu
khả vi cấp hai tại
x
thì
2
2
0
,
2
lim , 0
n
x
x x x
x x x x x x x x
x
xx
xx
Trong đó
2
x
là ma trận Hessian
nn
của
tại
x
, với phần tử thứ
ij
là
2
, 1, ,
ij
x i j n
xx
.
2 2 2
2
1 2 1
1
2 2 2
2
2
2 1 2
2
2 2 2
2
12
n
n
nn
n
x x x
x x x x
x
x x x
x
x x x x
x
x x x
x x x x
x
- Định lý
Cho
là một hàm số xác định trên một tập mở
n
, và cho
x
. Khi đó
(i) Nếu
có các đạo hàm riêng liên tục tại
x
, nghĩa là
x
tồn tại và
liên tục tại
x
thì
khả vi tại
x
.
(ii)
khả vi tại
x
khả vi cấp 2 tại
x
(iii)
có các đạo hàm riêng liên tục tại
x
khả vi cấp 2 tại
x
1.5. Định lý giá trị trung bình và Định lý Taylor
- Định lý giá trị trung bình
Cho
là hàm số khả vi, xác định trên tập lồi, mở
n
, với mọi
1
x
,
2
x
, tồn tại
,
01
thỏa
2 1 1 2 1 2 1
x x x x x x x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 4
- Định lý Taylor
Cho
là hàm số khả vi cấp hai, xác định trên tập lồi, mở
n
, với mọi
1
x
,
2
x
, tồn
tại
,
01
thỏa
2 1 2 1 2 1 2 1
2 1 1 2 1
2
x x x x x x x
x x x x x
2.Tính khả vi của hàm lồi và hàm lõm
2.1. Định lý 2.1
Cho
là hàm số xác định trên tập mở
n
và
khả vi tại
x
:
i) Nếu
là hàm lồi tại
x
thì
x x x x x
với mọi
x
.
ii) Nếu
là hàm lõm tại
x
thì
x x x x x
với mọi
x
.
Chứng minh:
Nhận xét:
Bài toán sẽ dễ dàng được chứng minh nếu cho
là một tập lồi, thật vậy
Cho
là hàm lồi tại
x
, từ Mục 1.2,
là một tập lồi và
x
nên với
01
ta có
11
x x x x
hay
x x x x
xx
,
x x x x x x x x
(do
khả vi tại
x
)
,
x x x x x x x x
Vì
0
lim , 0
x x x
nên khi cho
0
đối với biểu thức trên ta được:
x x x x x
Nhưng giả thiết của định lý không cho
là tập lồi, vì vậy nếu muốn dùng kỹ thuật chứng
minh trên để áp dụng trong trường hợp tổng quát này, ta cần phải sử dụng thêm một kỹ thuật nhỏ,
nếu miêu tả bằng hình ảnh, kỹ thuật này giống như một phép co lại, từ một bài toán toàn cục ta co
lại thành một bài toán địa phương, tất nhiên khi xét ở địa phương, bài toán sẽ có thêm những điều
kiện mới, mà từ đó giúp ta giải được bài toán, rồi bằng một phép giãn, với hệ số bằng nghịch đảo hệ
số co, ta thu được kết quả trên toàn cục. Địa phương ở đây ta sẽ chọn là một quả cầu mở, bởi vì quả
cầu mở là một tập lồi và do
là một tập mở nên luôn tồn tại quả cầu mở tâm
x
chứa trong
.
Chứng minh cụ thể như sau:
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 5
Chứng minh:
Cho
là hàm lồi tại
x
. Vì
là tập mở nên tồn tại quả cầu mở
Bx
tâm
x
, bán kính
,
chứa trong
. Lấy
x
và
xx
, lấy
thỏa
01
và
xx
, ta có
ˆ
:1x x x x x x B x
(do
ˆ
.x x x x x x
xx
)
Vì
là hàm lồi tại
x
, từ Mục 1.2, tính lồi của
Bx
và
ˆ
x B x
nên với
01
ta có
ˆˆ
11x x x x
hay
ˆ
ˆ
x x x x
xx
ˆ ˆ ˆ
,x x x x x x x x
(do
khả vi tại
x
)
ˆ ˆ ˆ
,x x x x x x x x
Vì
0
ˆ
lim , 0x x x
nên khi cho
0
đối với biểu thức trên ta được:
ˆˆ
x x x x x
(1)
Vì
là hàm lồi tại
x
và
ˆ
x
,
ˆ
1x x x
nên ta có
ˆ
1x x x
hay
ˆ
x x x x
(2)
Hơn nữa ta có
ˆ
x x x x
(3)
Từ (1), (2), (3) và do
0
ta suy ra :
x x x x x
Chứng minh cho trường hợp hàm lõm tương tự như trên bằng cách sử dụng tính chất của hàm
lõm trong Mục 1.2 thay vì tính chất của hàm lồi hoặc đơn giản hơn ta chỉ việc áp dụng kết quả vừa
chứng minh cho hàm
▐
Nhận xét:
Ý nghĩa hình học của các kết quả trên có thể được diễn tả như sau: Với
là hàm lồi, khả vi
trên
thì tuyến tính hóa
x x x x
tại
x
không bao giờ ước lượng cao hơn
x
với
mọi
x
, xem Hình 2.1a. Với
là hàm lõm, khả vi trên
thì tuyến tính hóa
x x x x
tại
x
không bao giờ ước lượng thấp hơn
x
với mọi
x
, xem Hình
2.1b.
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 6
Ghi chú: Ở đây ta định nghĩa tuyến tính hoá của
tại
x
là hàm
Lx
=
x x x x
(Để dễ hình dung ta xét
khi đó
y L x
=
' x x x x
chính là phương trình tiếp
tuyến của hàm
tại
x
)
Hình 2.1a: Tuyến tính hoá của của hàm lồi
không bao giờ ước lượng cao hơn hàm
Hình 2.1b: Tuyến tính hoá của hàm lõm
không bao giờ ước lượng thấp hơn hàm
2.2. Định lý 2.2
Cho
là hàm số khả vi trên tập lồi, mở
n
:
i)
là hàm lồi trên
nếu và chỉ nếu
2 1 1 2 1
x x x x x
với mọi
12
, xx
ii)
là hàm lõm trên
nếu và chỉ nếu
2 1 1 2 1
x x x x x
với mọi
12
, xx
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh cho trường hợp hàm lồi (trường hợp hàm lõm chứng minh tương tự)
Điều kiện cần:
θx
θx
x
x
Tuyến tính hoá
của
tại
x
n
θ x + θ x x - x
θx
θx
x
x
n
Tuyến tính hoá
của
tại
x
θ x + θ x x - x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 7
Vì
là hàm lồi tại mọi
1
x
nên theo Định lý 2.1 suy ra
2 1 1 2 1
x x x x x
với
2
x
Điều kiện đủ:
Cho
1
x
,
2
x
và
0 1
. Vì
là tập lồi nên
12
1 xx
. Khi đó ta có
1 1 2 1 2 1 2
11x x x x x x x
2 1 2 1 2 1 2
1 1 1x x x x x x x
Nhân bất đẳng thức đầu với
1
, bất đẳng thức thứ hai với
và cộng lại vế theo vế ta
được
1 2 1 2
11x x x x
Từ đó, theo Mục 1.2 suy ra
là hàm lồi.▐
Mô tả hình học của Định lý 2.2 được thể hiện ở Hình 2.2a và Hình 2.2b.
Hình 2.2a:
Hình 2.2b:
2
θx
1
θx
1
x
2
x
Tuyến tính hoá
của
tại
1
x
n
2
1 1 1
θ x + θ x x - x
1
θx
2
θx
1
x
2
x
n
Tuyến tính hoá
của
tại
1
x
1 1 2 1
θ x + θ x x - x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 8
2.3. Định lý 2.3
Cho
là hàm số khả vi trên tập lồi, mở
n
i)
là hàm lồi trên
2 1 2 1
0x x x x
với mọi
1
x
,
2
x
ii)
là hàm lõm trên
2 1 2 1
0x x x x
với mọi
1
x
,
2
x
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh cho trường hợp hàm lồi. Trường hợp hàm lõm chứng minh tương tự.
Điều kiện cần:
Cho
là hàm lồi trên
và cho
1
x
,
2
x
. Theo Định lý 2.2 ta có
2 1 1 2 1
0x x x x x
và
1 2 2 1 2
0x x x x x
Cộng hai bất đẳng thức trên ta được
2 1 2 1
0x x x x
Điều kiện đủ:
Cho
1
x
,
2
x
khi đó với
0 1
thì
12
1 xx
(do
lồi). Theo định lý giá trị
trung bình ở Mục 1.5, tồn tại
,
01
sao cho :
2 1 1 2 1 2 1
1x x x x x x x
Mặt khác từ bất đẳng thức ở giả thiết, thay
2
x
bởi
1 2 1
x x x
và giữ nguyên
1
x
ta được :
1 2 1 1 2 1
0x x x x x x
hay
1 2 1 2 1 1 2 1
x x x x x x x x
(do
0
) (2)
Từ (1) và (2) ta có
2 1 1 2 1
x x x x x
Do vậy
là hàm lồi trên
( theo Định lý 2.2).▐
Ghi chú:
Ta định nghĩa:
- Nếu
f
là hàm
n
chiều trên
n
, và
2 1 2 1
0f x f x x x
với mọi
1
x
,
2
x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 9
thì
f
được gọi là hàm đơn điệu tăng trên
.
- Nếu
f
là hàm
n
chiều trên
n
, và
2 1 2 1
0f x f x x x
với mọi
1
x
,
2
x
thì
f
được gọi là hàm đơn điệu giảm trên
.
Từ định lý trên ta thấy rằng :
Một hàm số
khả vi trên tập lồi, mở
n
, sẽ là hàm lồi (lõm) nếu và chỉ nếu
đơn
điệu tăng (giảm) trên
.
3. Tính khả vi của hàm lồi nghiêm ngặt và hàm lõm nghiêm ngặt
Tất cả kết quả trong phần trước được mở rộng trực tiếp cho hàm lồi nghiêm ngặt và hàm lõm
nghiêm ngặt bằng cách đổi dấu
và thành dấu
và
. Cụ thể ta có những kết quả sau.
3.1. Định lý 3.1
Cho
là hàm số xác định trên tập mở
n
và
khả vi tại
x
:
i) Nếu
là hàm lồi nghiêm ngặt tại
x
thì
x x x x x
với mọi
x
,
xx
.
ii) Nếu
là hàm lõm nghiêm ngặt tại
x
thì
x x x x x
với mọi
,x
xx
.
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh định lý cho trường hợp hàm lồi nghiêm ngặt. Trường hợp hàm lõm nghiêm
ngặt chứng minh tương tự.
Cho
là hàm lồi nghiêm ngặt tại
x
, khi đó
11x x x x
với
, ,0 1x x x
,
1 xx
(1)
Vì
là hàm lồi tại
x
nên theo Định lý 2.1 ta có
x x x x x
với
x
(2)
Ta sẽ chứng minh nếu tồn tại
x
và
xx
để dấu “=” trong (2) xảy ra thì dẫn đến điều
mâu thuẫn. Giả sử dấu “=” trong (2) xảy ra khi
,x x x
và
xx
. Khi đó
x x x x x
(3)
Do
là tập mở nên luôn tồn tại
đủ nhỏ để
1 xx
.
Từ (1) và (3) ta có:
11x x x x x x x
với
01
,
1 xx
hay
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 10
1
x x x x x x
với
01
,
1 xx
(4)
Mặt khác nếu tiếp tục áp dụng Định lý 2.1 cho
1 x x x
và
x
ta được
1 x x x x x x
với
01
,
1 xx
Điều này mâu thuẫn với (4). Do đó dấu “=” trong (2) không xảy ra với bất kỳ
,x x x
.
Vậy định lý được chứng minh cho trường hợp hàm lồi. ▐
3.2. Định lý 3.2
Cho
là hàm số khả vi trên tập lồi, mở
n
:
i)
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
2 1 1 2 1
x x x x x
với
12
,xx
,
12
xx
.
ii)
là hàm lõm nghiêm ngặt trên
2 1 1 2 1
x x x x x
với
12
,xx
,
12
xx
.
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh định lý cho trường hợp hàm lồi nghiêm ngặt. Trường hợp hàm lõm nghiêm
ngặt chứng minh tương tự.
Điều kiện cần:
Vì
là hàm lồi nghiêm ngặt tại mọi
1
x
nên theo Định lý 3.1suy ra
2 1 1 2 1
x x x x x
với mọi
2 2 1
,x x x
Điều kiện đủ:
Cho
1
x
,
2
x
và
01
. Vì
là tập lồi nên
12
1 xx
. Khi đó ta có
1 1 2 1 2 1 2
2 1 2 1 2 1 2
11
1 1 1
x x x x x x x
x x x x x x x
Nhân bất đẳng thức đầu với
1
, bất đẳng thức thứ hai với
và cộng lại ta được
1 2 1 2
11x x x x
Từ đó, theo Mục 1.3 suy ra
là hàm lồi nghiêm ngặt. ▐
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 11
3.3. Định lý 3.3
Cho
là hàm số khả vi trên tập lồi, mở
n
(i)
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
2 1 2 1
0x x x x
với
12
,,xx
12
xx
(ii)
là hàm lõm nghiêm ngặt trên
2 1 2 1
0x x x x
với
12
,,xx
12
xx
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh định lý cho trường hợp hàm lồi nghiêm ngặt. Trường hợp hàm lõm nghiêm
ngặt chứng minh tương tự.
Điều kiện cần:
Cho
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
và
1
x
,
2
x
. Theo Định lý 3.2 ta có
2 1 1 2 1
0x x x x x
và
1 2 2 1 2
0x x x x x
Cộng hai bất đẳng thức trên ta được
2 1 2 1
0x x x x
Điều kiện đủ:
Cho
1
x
,
2
x
và
01
. Vì
là tập lồi nên
12
1 xx
. Theo định lý giá trị
trung bình ở Mục 1.5 tồn tại
,
01
sao cho
2 1 1 2 1 2 1
x x x x x x x
(1)
Mặt khác từ bất đẳng thức ở giả thiết, thay
2
x
bởi
1 2 1
x x x
và giữ nguyên
1
x
ta được :
1 2 1 1 2 1
0x x x x x x
hay
1 2 1 2 1 1 2 1
x x x x x x x x
(2)
Từ (1) và (2) ta được:
2 1 1 2 1
x x x x x
Do đó
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
(theo Định lý 3.2 )
.
▐
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 12
4. Tính khả vi cấp hai của hàm lồi và hàm lõm
4.1. Định lý 4.1
Cho
là hàm số xác định trên tập mở
n
và
khả vi cấp hai tại
x
:
i) Nếu
là hàm lồi tại
x
thì
2
x
nửa xác định dương, nghĩa là
2
0y x y
với
mọi
n
y
.
ii) Nếu
là hàm lõm tại
x
thì
2
x
nửa xác định âm, nghĩa là
2
0y x y
với
mọi
n
y
.
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh định lý cho trường hợp hàm lồi. Trường hợp hàm lõm chứng minh tương
tự.
Cho
n
y
. Vì
là tập mở nên tồn tại quả cầu mở
Bx
tâm
x
, bán kính
, chứa trong
. Lấy
0
sao cho
y
khi đó với mọi
0
ta có:
x y x y y
,
suy ra
x y B x
với mọi
0
.
Do
là hàm lồi tại
x
nên theo Định lý 2.1 ta có
0x y x x y
với mọi
0
(1)
Mặt khác vì
khả vi cấp hai tại
x
nên
2
2
2
2
,
2
y x y
x y x x y x y y
(2)
Từ (1) và (2) ta được:
2
2
,
2
0
y x y
x y y
với mọi
0
.
Vì
0
lim , 0xy
nên khi cho
0
đối với biểu thức trên ta nhận được:
2
0y x y
.▐
4.2. Định lý 4.2
Cho
là hàm số khả vi cấp hai trên tập lồi, mở
n
:
i)
là hàm lồi trên
nếu và chỉ nếu
2
x
nửa xác định dương trên
, nghĩa là với mỗi
x
thì
2
0y x y
với mọi
n
y
.
ii)
là hàm lõm trên
nếu và chỉ nếu
2
x
nửa xác định âm trên
, nghĩa là với mỗi
x
thì
2
0y x y
với mọi
n
y
.
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 13
Chứng minh:
Ta sẽ chứng minh định lý cho trường hợp hàm lồi. Trường hợp hàm lõm chứng minh tương
tự.
Điều kiện cần: Vì
là hàm lồi tại mọi
x
nên theo Định lý 4.1 suy ra
2
0y x y
với mọi
n
y
Điều kiện đủ: Theo Định lý Taylor ở Mục 1.5, với mọi
1
x
,
2
x
, tồn tại
,
01
thỏa
2 1 2 1 2 1 2 1
2 1 1 2 1
2
x x x x x x x
x x x x x
(1)
Mặt khác do
lồi và
1
x
,
2
x
,
01
nên
1 2 1
x x x
Hơn nữa theo giả thiết,
2
x
nửa xác định dương trên
nên vế phải của đẳng thức (1)
không âm. Dẫn đến vế trái của đẳng thức (1) cũng không âm, vì vậy theo Định lý 2.2 suy ra
là
hàm lồi trên
.▐
5. Tính khả vi cấp hai của hàm lồi nghiêm ngặt và hàm lõm nghiêm ngặt
Không phải tất cả các kết quả ở phần trước được mở rộng cho hàm lồi nghiêm ngặt và hàm
lõm nghiêm ngặt bằng cách đổi dấu
và thành dấu
và
. Thật vậy ta có các kết quả sau đây.
5.1. Định lý 5.1
Cho
là hàm số xác định trên tập mở
n
và
khả vi cấp hai tại
x
:
i) Nếu
lồi nghiêm ngặt tại
x
thì
2
x
nửa xác định dương, nhưng không nhất thiết phải
xác định dương; nghĩa là điều sau đây không nhất thiết đúng:
2
0y x y
với
,0
n
yy
.
ii) Nếu
lõm nghiêm ngặt tại
x
thì
2
x
nửa xác định âm, nhưng không nhất thiết phải
xác định âm; nghĩa là điều sau đây không nhất thiết đúng:
2
0y x y
với
,0
n
yy
.
Chứng minh:
Nếu
lồi nghiêm ngặt tại
x
thì
lồi tại
x
, và theo Định lý 4.1 suy ra
2
x
nửa xác định
dương. Để chứng minh
2
x
không nhất thiết phải xác định dương, ta xét phản ví dụ:
Xét
4
,x x x
. Ta sẽ chứng minh
lồi nghiêm ngặt trên
Thật vậy ta có:
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 14
2
3 3 2 2
4 4 0y x y x y x y x y x y xy x
với mọi
,,x y x y
Do đó theo định lý 3.3 ta suy ra
lồi nghiêm ngặt trên
Nhưng
2
2
12xx
không xác định dương vì
2
00
.
Trường hợp hàm lõm nghiêm ngặt ta chứng minh tương tự. ▐
5.2. Định lý 5.2
Cho
là hàm số khả vi cấp hai trên tập lồi, mở
n
:
i) Điều kiện đủ nhưng không phải là điều kiện cần để
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
là
2
x
xác định dương trên
, nghĩa là với mỗi
x
thì
2
0y x y
với mọi
,0
n
yy
.
ii) Điều kiện đủ nhưng không phải là điều kiện cần để
là hàm lõm nghiêm ngặt trên
là
2
x
xác định âm trên
, nghĩa là với mỗi
x
thì
2
0y x y
với mọi
,0
n
yy
.
Chứng minh:
i) Để chứng minh điều kiện trên không phải là điều kiện cần ta sử dụng Định lý 5.1.
Điều kiện đủ: Theo Định lý Taylor ở Mục 1.5, với mọi
1
x
,
2
x
, tồn tại
,
01
thỏa
2 1 2 1 2 1 2 1
2 1 1 2 1
(1)
2
x x x x x x x
x x x x x
Mặt khác do
lồi và
1
x
,
2
x
,
01
nên
1 2 1
x x x
Hơn nữa theo giả thiết,
2
x
xác định dương trên
nên vế phải của đẳng thức (1) dương
với mọi
1
x
,
2
x
,
12
xx
. Do đó vế trái cũng dương với mọi
1
x
,
2
x
,
12
xx
, vì vậy theo
Định lý 3.2 suy ra
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
.
ii) Chứng minh tương tự i).▐
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 15
6. Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số
Ví dụ 1: Khảo sát tính lồi của hàm số sau trên
3
:
22
( , , ) 2 3f x y z x y z
Giải
Dễ thấy
3
là tập lồi, mở. Bây giờ ta đi xét sự khả vi của
f
tại mọi
3
,,x y z
:
Ta có :
( , , ) 2 , ( , , ) 4 , ( , , ) 3
f f f
x y z x x y z y x y z
x y z
Nhận thấy
,,
fff
x y z
là các hàm sơ cấp xác định trên
3
nên liên tục trên
3
, do đó theo định lý
mục 1.4 ta suy ra
f
khả vi trên
3
Vậy ta có thể áp dụng định lý 2.2 để kiểm tra tính lồi của hàm số
f
nghĩa là kiểm tra xem có hay
không bất đẳng thức:
2 1 1 2 1
,f x f x f x x x
1 2 3
,xx
+ Tính:
,,f x y z
3
, , , , , , ,z , , , 2 ,4 , 3 , , ,
f f f
f x y z x y z x y x y z x y x y z
x y z
+ Kí hiệu:
1 2 3
1 1 1 2 2 2
( , , ), ( , , )x x y z x x y z
Ta có:
2 1 1 2 1
f x f x f x x x
2 2 2 2
2 2 2 1 1 1 1 1 2 1 2 1 2 1
2 3 2 3 2 ,4 , 3 , y ,zx y z x y z x y x x y z
2 2 2 2 2 2
2 2 2 1 1 1 1 2 1 1 2 1 2 1
2 3 2 3 2 2 4 4 3z 3x y z x y z x x x y y y z
2 2 2 2
2 1 2 1 2 1 2 1
02 2 4 2x x x x y y y y
2
2
2 1 2 1
02(y )x x y
(*)
Ta thấy
(*)
luôn đúng
1 2 3
,xx
. Theo định lý 2.2, ta suy ra
f
là hàm lồi trên
3
. ▐
Nhận xét:
Dựa vào định lý 3.2 ta có thể suy ra được
f
là hàm lồi nghiêm ngặt trên
3
bởi vì vế trái của
(*)
luôn dương
1 2 3 1 2
,,x x x x
Ví dụ 2: Khảo sát tính lồi, lõm của hàm số sau trên
2
:
22
( , ) 6 4f x y x y x y
Giải
a) Dễ thấy
2
là tập lồi, mở. Bây giờ ta xét sự khả vi cấp 2 của
f
tại mọi
2
,xy
:
2
( , )xy
, ta có:
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 16
( , ) 2 6, ( , ) 2 4
ff
x y x x y y
xy
2 2 2
22
( , ) 2, ( , ) 2, ( , ) ( , ) 0
f f f f
x y x y x y x y
x y y x
xy
Nhận thấy
2 2 2
22
, , ,
f f f f
x y x y
xy
là các hàm hằng trên
2
nên liên tục trên
2
, do đó theo
định lý mục 1.4 ta suy ra
f
khả vi cấp 2 trên
2
.
Vậy ta có thể áp dụng định lý 4.2 để kiểm tra tính lồi, lõm của hàm số
f
.
Lấy
2
x
, với mọi
2
y
(ký hiệu:
12
,x x x
,
12
,y y y
) ta có:
22
1 2 1 2
2
1
2
12
2
2
1 2 1 2
2
1
12
2
1
12
2
2 2 2
1 2 1 2
,,
,,
20
02
2
2
2 2 0 ,
T
ff
x x x x
y
xy
x
y f x y y y
y
ff
x x x x
yx
y
y
yy
y
y
yy
y
y y y y
Do đó theo định lý 4.2, ta kết luận
f
là hàm lõm trên
2
.▐
Nhận xét:
- Dựa vào định lý 5.2 ta có thể suy ra được
f
là hàm lõm nghiêm ngặt trên
2
bởi vì
2 T
y f x y
luôn dương
2
, , 0,0x y y
- Trong lúc tính
2 T
y f x y
, ta đã chuyển vectơ
y
thành các ma trận
12
và
21
để thực
hiện phép nhân ma trận, đúng ra kết quả phải là một ma trận
11
, nhưng ta ghi dưới dạng
một số. Đối với trường hợp này việc ghi như vậy là không sai bởi vì ma trận Hessian tại
x
thực ra là đại diện cho ánh xạ đạo hàm cấp 2 tại
x
.
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 17
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tóm tắt Định lý 2.1, 2.2, 2.3
Tính khả vi của hàm lồi và hàm lõm
Định lý
Điều kiện
Nội dung
Định lý 2.1
xác định trên
tập mở
n
,
khả vi tại
x
lồi tại
x x x x x x
,
x
lõm tại
x x x x x x
,
x
Định lý 2.2
(Định lý 2.3)
khả vi trên tập
lồi, mở
n
lồi trên
2 1 1 2 1
x x x x x
,
12
,xx
2 1 2 1 1 2
0, ,x x x x x x
lõm trên
2 1 1 2 1
x x x x x
,
12
,xx
2 1 2 1 1 2
0, ,x x x x x x
Phụ lục 2: Tóm tắt Định lý 3.1, 3.2, 3.3
Tính khả vi của hàm lồi và hàm lõm nghiêm ngặt
Định lý
Điều kiện
Nội dung
Định lý 3.1
xác định
trên tập mở
n
, khả
vi tại
x
lồi nghiêm ngặt tại
x
,,x x x x x x x x
lõm nghiêm ngặt tại
x
,,x x x x x x x x
Định lý 3.2
(Định lý 3.3)
khả vi trên
tập lồi, mở
n
lồi nghiêm ngặt trên
2 1 1 2 1
x x x x x
,
1 2 1 2
,,x x x x
2 1 2 1 1 2 1 2
0 ,,,x x x x x x x x
lõm nghiêm ngặt trên
2 1 1 2 1
x x x x x
,
1 2 1 2
,,x x x x
2 1 2 1 1 2 1 2
0 ,,,x x x x x x x x
MÔN HỌC: TỐI ƯU PHI TUYẾN GV: TS. TRỊNH CÔNG DIỆU
SVTH: NHÓM 21 – LỚP VB2 TOÁN – KHÓA 2 18
Phụ lục 3: Tóm tắt Định lý 4.1, 4.2
Tính khả vi cấp hai của hàm lồi và hàm lõm
Định lý
Điều kiện
Nội dung
Định lý 4.1
xác định trên
tập mở
n
,
khả vi cấp hai tại
x
lồi tại
2
0,
n
x y x y y
lõm tại
2
0,
n
x y x y y
Định lý 4.2
khả vi cấp hai
trên tập lồi, mở
n
lồi trên
với mỗi
x
thì
2
0,
n
y x y y
lõm trên
với mỗi
x
thì
2
0,
n
y x y y
Phụ lục 4: Tóm tắt Định lý 5.1, 5.2
Tính khả vi cấp hai của hàm lồi và hàm lõm nghiêm ngặt
Định lý
Điều kiện
Nội dung
Định lý 5.1
xác định trên
tập mở
n
,
khả vi cấp hai tại
x
lồi nghiêm ngặt tại
2
0,
n
x y x y y
lõm nghiêm ngặt tại
2
0,
n
x y x y y
Định lý 5.2
khả vi cấp hai
trên tập lồi, mở
n
Với mỗi
x
thì
2
0, , 0
n
y x y y y
lồi nghiêm ngặt trên
Với mỗi
x
thì
2
0, , 0
n
y x y y y
lõm nghiêm ngặt trên