Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện:
NHÀ ẢO THUẬT
I/ Mục tiêu:- Luyện đọc đúng các từ: ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, bất ngờ, thán
phục,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cac cụm từ.
-Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng giúp đỡ
người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời được các câu
hỏi trong SGK)
*GDKNS : Thể hiện sự thông cảm; Tự nhận thức bản thân; Tư duy sáng tạo: bình
luận, nhận xét.
-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá
giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
- GDHS biết giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
II / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng
bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các
em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô giáo
và TLCH theo yêu của GV.
- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ
khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Giáo án lớp 3C 30
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Tìm hiểu nội dung:
- Y/cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem
ảo thuật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ
nhà ảo thuật như thế nào ?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí
dẫn vào rạp ?
- Yêu cầu 2 đọc thành tiếng đoan 3, 4
cả lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và
Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi
người ngồi uống trà ?
+ Theo em, chị em Xô - phi đã được
xem ảo thuật chưa ?
d) Luyện đọc lại :
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn
truyện.
- Nhận xét, tuyên dương những em đọc
tốt.
* Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).ï
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do
mình nhập vai của Xô – phi hay Mác
rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại từng
đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1, GV
nhắc nhở.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần
tiền cho bố, hai chị em không dám xin tiền
mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh
đến rạp xiếc.
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan
đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một cái
bánh biến thành hai cái, các dải băng đủ
mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ bỗng
nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi
Giáo án lớp 3C 31
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
đoạn câu chuyện.
- Mời 1 HS kể lại toàn bộû câu chuyện
- Nhận xét,tuyên dương HS kể hay nhất.
3) Củng cố, dặn dò :
- Em học được ở Xô - phi và Mác
những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “
Em vẽ Bác Hồ ”.
hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện
- Một học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.
******************************************
Toán:
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu: - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.
( có nhớ hai lần không liền nhau )
- Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn
- GDHS yêu thích học toán.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT: Đặt tính
rồi tính: 1502 x 4 1091 x 6
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- GV ghi lên bảng: 1427 x 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên bảng
con.
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con.
- Mời 2HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính :
1427
x 3
4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện
- Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang
trái.
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
- Hai học sinh lên bảng làm bài,
2318 1092 1317 1409
x 2 x 3 x 4 x 5
4636 3276 5268 7045
Giáo án lớp 3C 32
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con
- Mời hai học sinh lên bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi
H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Chấm bài kết hợp tự sửa bàì
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính :
a/ 1107 2319 b/ 1106 1218
x 6 x 4 x 7 x 5
6642 9276 7742 6090
- Một học sinh đọc bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
Đ/S: 4275 kg gạo
- Một em đọc đề bài 4.
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc k/quả bài làm, cả lớp n/xét .
Giải:
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
Đ/S: 6032 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
******************************************
Buổi chiều:
Rèn chữ:
Bài viết: NGHE NHẠC
I/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn bài Nghe nhạc.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn bài chính tả Nghe nhạc.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi:
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
Giáo án lớp 3C 33
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con
những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi
phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng
những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1
dòng.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún
nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho
cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi
nằm im.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
*********************************************
Luyện tập Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: - Củng cố về nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số, giải toán.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
3418 x 2 2527 x 3 1419 x 5 1914 x 5
Bài 2: Tìm x :
x : 5 = 1308 x : 6 = 1507
Bài 3: Bình mua 4 quyển vở, mỗi quyển
giá 1200 đồng. Bình đưa cho cô bán hàng
5000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại
cho Bình bao nhiêu tiền ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
3418 2527 1419 1914
x 2 x 3 x 5 x 5
6836 7581 7095 9570
x : 5 = 1308 x : 6 = 1507
x = 1308 x 5 x = 1507 x 6
x = 6540 x = 9042
Giải:
Số tiền mua 4 quyển vở là:
1200 x 4 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
5000 - 4800 = 200 (đồng)
ĐS: 200 đồng
Giáo án lớp 3C 34
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
*********************************
Luyện tập Tiếng Việt:
RÈN ĐỌC
I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần đã học.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu
phẩy.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện theo nhóm các
bài:Nhà ảo thuật; Chương trình xiếc đặc
kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp:
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em thi đọc 4
đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
trước lớp bài
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Chương trình
xiếc đặc sắc và TLCH:
+ Rạp xiếc viết quảng cáo để làm gì ?
+ Hãy nêu hình thức của một tờ quảng
cáo ?
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm
đọc tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH
theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
**********************************************************************
Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011
Chính tả (Nghe viết)
NGHE NHẠC
I/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng viết chính tả: Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghe
nhạc.Trình bàyddungs khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
- Làm đúng bài tập 2
- GDHS rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Ba tờ giấy khổ to viết
nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giáo án lớp 3C 35
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : tập dượt, dược sĩ,
ướt áo, mong ước.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng
nhanh và đọc lại kết quả.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng.
Bài 3b:- Giúp HS nắm vững y/cầu đề bài
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi,
nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc
làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn
tròn rồi nằm im.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải
miết, nổi nhạc, réo rắt , …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp n/xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt -
bục gỗ; chim cút - hoa cúc.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
+ rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút bóng,
Giáo án lớp 3C 36
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
thụt chân,
+ múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc giục,
chúc mừng,
********************************************
Tập đọc:
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài.Chú ý đọc đúng các
từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : tiết mục, vui nhộn, thoáng mát,
hân hạnh Biết ngắt nghỉ hơi đúng ,đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và
số điện thoại.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu được nội dung tờ quảng cáo trong bài. Bước đầu
biết về một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng
cáo.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDKNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận; Ra quyết định; quản lí thời gian.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong SGK, một số tờ quảng cáo đẹp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài :“ Em vẽ Bác Hồ “
- Gọi 3 học sinh lên đọc bài, trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho quan sát tranh minh họa để biết
hình thức và nội dung tờ quảng cáo.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.
- Viết bảng các từ : 1- 6 ( mồng một
tháng sáu), hướng dẫn HS luyện đọc.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài
đọc.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài
“ Em vẽ Bác Hồ “
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc mẫu để
nắm được cách đọc đúng của tờ quảng cáo.
- Học sinh đọc từng câu văn trước lớp.
- Luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải
nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân
hạnh (SGK).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng
cáo.
Giáo án lớp 3C 37
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Y/cầu đọc thầm bản quảng cáo TLCH:
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm
gì ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng
cáo và trả lời câu hỏi:
+ Em thích những nội dung nào trong
tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em
thích ?
-Y/cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng cáo.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì
đặc biệt?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những
đâu ?
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- Mời 1 HS khá đọc lại cả tờ quảng cáo.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2.
- Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2.
- Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc
hay.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị ND để
học tiết TLV tới.
- Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo.
- Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và TLCH:
+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ quảng
cáo.
+ Thích những tiết mục mới vì phần này
cho biết chương trình rất đặc sắc …Phần
rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với
trẻ em …
- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm
thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo
cáo :
+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục,
điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời
gian biểu diễn …
+ Được giăng hoặc dán trên đường phố,
trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động …
- Một học sinh khá đọc cả bài một lần.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ
quảng cáo.
- 2 em thi đọc lại cả bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần
không liền nhau)
Giáo án lớp 3C 38
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
- GDHS tính cẩn thận trong làm tính giải toán
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy - học::
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 3HS lên bảng làm bài:
+ Đặt tính rồi tính: 1008 x 6 1705 x 5
+ Tính chu vi khu đất HVcạnh là 1324
m.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) H/dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để
KT bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại QT tìm SBC chưa
biết.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS
- 3 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
1324 1719 2308 1206
x 2 x 4 x 3 x 5
2648 6876 6924 6030
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
- Một em đọc đề bài 2.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải, lớp n/xét bổ sung:
Giải :
Số tiền mua ba cái bút là :
2500 x 3 = 7500 ( đồng )
Số tiền An còn lại là:
8000 – 7500 = 500 ( đồng )
Đ/S : 500 đồng
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.
Giáo án lớp 3C 39
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
a / x : 3 = 1527 b/ x : 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung.
- Nhắc lại ND bài học.
**************************************************
Buổi chiều:
Đạo đức :
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)
I / Mục tiêu – Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với đau thương, mất mát người thân của người khác.
- GDHS có ý thức tốt khi gặp đám tang.
* GDKNS : KN ứng xử phù hợp khi gặp đám tang
II/ Tài liệu và phương tiện: Phiếu học tập cho hoạt động 2, các tấm bìa đỏ,
màu xanh, trắng Chuyện kể về chủ đề bài học.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Kể chuyện Đám
tang.
- Kể chuyện (2 lần) có dùng tranh minh
họa.
- Đàm thoại :
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi
đi trên đường gặp đám tang ?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường
đường cho đám tang ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được
mẹ giải thích ?
+ Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần
làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không
làm gì xúc phạm đến tang lễ
- Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại
đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho
đám tang
+ Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và
thông cảm với những người thân của gia
đình người mất
+ Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười
đùa khi gặp đám tang.
+ Cần phải tôn trọng đám tang.
+ Tôn trọng người đã khuất.
Giáo án lớp 3C 40
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi .
- Phát phiếu học tập yêu cầu tự suy nghĩ
để nêu về cách ứng xử khi gặp đám
tang theo các tình huống.
- Nêu ra 6 tình huống (VBT).
- Mời một số em lên trình bày trước lớp
và giải thích lý do vì sao?
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
* Giáo viên kết luận: Các việc b, d là
đúng; các việc a, c, e là những việc
không nên làm
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ
- Nêu câu hỏi:
Kể những việc em làm khi gặp đám tang
?
- Gọi HS tự kể.
- Nhận xét, biểu dương.
* Hướng dẫn thực hành:
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc
bạn bè cùng thực hiện.
- Độc lập suy nghĩ để hoàn thành bài tập
trong phiếu lần lượt từng em lên trình bày
về cách ứng xử của mình đối với các tình
huống được nêu trong phiếu.
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung và
bình chọn bạn xử lí đúng nhất.
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.
****************************************
Luyện tập Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
Bài 2: Tính nhẩm:
3000 x 2 20 x 5 10 x10
4000 x 2 200 x 5 100 x 10
5000 x 2 2000 x 5 1000 x 10
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
1243 3210 1311 1203
x 2 x 3 x 6 x 7
2486 9630 7866 8421
3000 x 2 = 6000 20 x 5 = 100
4000 x 2 = 8000 200 x 5 = 1000
5000 x 2 = 10000 10 x 10 = 100
2000 x 5 = 10000 100 x 10 = 1000
1000 x 10 = 10000
Giáo án lớp 3C 41
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Bài 3: Tính chu vi HCN có cạnh dài là
1327 cm, cạnh ngắn là 969 cm. (Tính 2
cách)
Bài 4: Tùng mua 6 con tem, mỗi con
tem giá 800 đồng. Tùng đưa cô bán hàng
tờ giấy bạc 5000 đồng. Hỏi cô bán hàng
phải trả cho lại cho Tùng bao nhiêu tiền ?
(Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
Giải:
Chu vi hình chữ nhật là:
(1327 + 969) x 2 = 4592 (cm)
ĐS: 4592 cm
Cách 2: Chu vi HCN là:
1327 x 2 + 969 x 2 = 4592 (cm)
ĐS: 4592 cm
Giải:
Số tiền mua 6 con tem là:
800 x 6 = 4800 (đồng)
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
5000 - 4800 = 200 (đồng)
ĐS: 200 đồng
Cách 2: Giải:
Số tiền cô bán hàng phải trả lại là:
5000 - 800 x 6 = 200 (đồng)
ĐS: 200 đồng
**********************************************
Luyện tập Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo",
- Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc:
- cần tr - máy x
- Cao v - s bóng
- bánh đ - hoa c
- ông b - lũ l
Bài 2: Tìm những sự vật được nhân hóa
trong bài thơ sau và cho biết những từ
ngữ nào giúp em nhận ra điều đó ?
HẠT MƯA
(Trích)
Hạt mưa tinh nghịch lắm
Thi cùng với ông sấm
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- cần trục - máy xúc
- Cao vút - sút bóng
- bánh đúc - hoa cúc
- ông bụt - lũ lụt
Những sự vật được nhân hóa và từ ngữ thể
hiện biện pháp nhân hóa là:
Giáo án lớp 3C 42
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Gõ thùng như trẻ con
Ào ào trên mái tôn.
Rào rào một lúc thôi
Khi trời đã tạnh hẳn
Sấm chớp chuồn đâu mất
Ao đỏ ngầu màu đất
Như là khóc thương ai:
Chị mây đi gánh nước
Dứt quãng ngã sóng soài.
Lê Hồng Thiện
Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu TLCH Như
thế nào ? để các dòng sau thành câu:
a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu
b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một
cậu bé
c) Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta
thấy người dân Ê-ti-ô-pi-a
d) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử
trí
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm, ghi nhớ.
- Hạt mưa: tinh nghịch
- Sấm: ông, gõ thùng như trẻ con
- Sấm chớp: chuồn đâu mất
- Ao: (mắt) đỏ ngầu, như là khóc thương
ai
- Mây: gánh nước, ngã sóng soài.
a) rất dũng cảm.
b) rất ham học.
c) rất yêu quý mảnh đất quê hương.
d) rất thông minh và linh hoạt.
**************************************************************
Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011
Thể dục:
TRÒ CHƠI “ CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC”
I/ Mục tiêu - Ôn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện
được ở mức
tương đối chính xác. Tiếp tục học trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức“, Yêu cầu biết cách
chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động.
II/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi.
III/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
6phút
Giáo án lớp 3C 43
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Yêu cầu lớp thực hiện bài TD phát triển chung 2 lần x 8 nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai
chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô phỏng các
động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai
chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân
từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được
nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng nhau em
đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho 1 nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vô địch.
+ Cách chơi : - Khi có lệnh “ bắt đầu “ cuộc chơi những em đứng trên
cùng của các hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai tay sang trái ra sau
cho bạn thứ hai và cứ lần lượt đua bóng sang trái ra sau cho hết hàng.
- Khi hết hàng bạn cuối cùng đưa bóng sang phai lên trên cho bạn đứng
trước và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn đầu hàng nhận bóng
đứng ngay ngắn và hô : “Xong ! “. Ai để bóng rơi người đó phải nhặt
lên rồi mới tiếp tục chơi.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
12phút
8 phút
GV
6phút
********************************************
Luyện từ và câu:
NHÂN HÓA- ÔN CÁCH ĐẶT
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
Giáo án lớp 3C 44
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn phép nhân hóa.Tìm được những vật được nhân hóa,cách
nhân hóa trong bài thơ ngắn (bt1)
-Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
II/ Đồ dùng dạy họcị : - Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim.
- Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3. Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Y/cầu 2em lên bảng làm BT 1,3 tuần 22.
- Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1,
cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức“.
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho
HS thấy: kim giờ chạy chậm Tác giả tả
rất đúng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp.
- Mời HS thi trả lời đúng nhanh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu BT 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi theo cặp.
- Mời nhiều cặp lên bảng hỏi- đáp trước
-2em lên bảng làm lại BT1 và 3 tuần 22.
- Một học sinh nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học đọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc bài thơ.
- Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả
lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng
bước, kim giây phóng rất nhanh.
- HS tự làm bài.
- HS thi trả lời đúng và nhanh.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:
+ Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ :
thận trọng nhích từng li, từng li
+ Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN :
lầm lì đi từng bước, từng bước.
+Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ:
tinh nghịch chạy vút lên trước hàng.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp.
- Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp
Giáo án lớp 3C 45
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
lớp.
- GV theo dõi n/xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi cho
bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:
a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào
?
b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ?
c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học.
*********************************************
Toán:
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ
số ( chia hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số).
-Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
- Giáo dục HS chăm học.
II /Đồ dùng dạy học : Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm BT.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng:
6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.
- Hai em lên bảng làm lại BT1 và BT3 tiết
trước.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực
hiện, lớp nhận xét b ổ sung:
6369 3
03 2123
06
09
0
Giáo án lớp 3C 46
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như
ví dụ 1.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
- 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
1276 4
07 319
36
0
- Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724
06 06 16
02 09 0
0 0
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận
xét chữa bài:
Giải :
Số gói bánh trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 ( gói)
Đ/S:412 gói
- Một em đọc yêu cầu hiện: Tìm x :
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp
theo dõi nhận xét b ổ sung.
a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578
x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
x = 923 x = 526
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
Giáo án lớp 3C 47
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
****************************************************
Luyện tập Tiếng Việt:
ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I/ Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kiến thức về nhân hóa và TLV kể lại chuyện đã nghe.
- Giáo dục HS chăm học.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Với mỗi từ ngữ dưới đây, em hãy
viết một câu trong đó có sử dụng biện
pháp nhân hóa.
- Cái trống trường
- Cây bàng
- Cái cặp của em
Bài 2: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho
câu hỏi "Ở đâu" trong bài văn sau:
KIẾN VÀ GÀ RỪNG
Kiến tìm đến dòng suối ở chân núi để
uống nước. Sóng nước trào lên cuốn kiến
đi. Gà rừng đậu trên cây cao nhìn thấy
kiến sắp chết đuối, bèn thả cành cây
xuống suối cho kiến. Kiến bò được lên
cành cây và thoát chết. Sau này có người
thợ săn chăng lưới ở cạnh tổ của gà rừng.
Kiến bò đến, đốt vào chân người thợ săn.
Người thợ săn giật mình đánh rơi lưới. Gà
rừng cất cánh và bay thoát.
Bài 3: Hãy mượn lời chàng thanh niên
Phạm Ngũ Lão để kể lại câu chuyện
"Chàng trai làng Phù Ủng"
- Chấm vở 1 số em, chữa bài.
2. Dặn dò: VN xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
+ Vào đầu năm học mới, bác trống cất lên
những tiếng dõng dạc mời gọi chúng em
đến trường.
+ Cây bàng dang rộng những cánh tay che
nắng cho chúng em.
+ Đến lớp, cặp ngồi im lặng trong ngăn
bàn xem em học bài.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu" là:
+ Câu 1: ở chân núi.
+ Câu 3: đậu trên cao.
+ Câu 5: ở cạnh tổ của gà rừng.
- 1 số em đọc bài văn của mình trước lớp.
**************************************************************
Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2011
Theå duïc:
Giáo án lớp 3C 48
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
Ôn trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức”
A/ Mục tiêu - Ơn động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.u cầu thực hiện
được ở mức
tương đối chính xác. Tiếp tục học trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức“, u cầu biết cách
chơi và chơi được ở mức tương đối chủ động.
B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- 3 quả bóng để chơi trò chơi.
C/ Lên lớp :
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- u cầu lớp thực hiện bài TD phát triển chung 2 lần x 8 nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ơn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ơn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mơ
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho
học sinh chụm hai chân tập nhảy khơng có dây rồi có dây một
lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể
phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng
ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- u cầu học sinh tập hợp thành 2 - 4 hàng dọc số người bằng
nhau em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu.
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức và chọn đội vơ địch.
+ Cách chơi : - Khi có lệnh “ bắt đầu “ cuộc chơi những em
đứng trên cùng của các hàng nhanh chóng đưa bóng bằng hai
tay sang trái ra sau cho bạn thứ hai và cứ lần lượt đua bóng
sang trái ra sau cho hết hàng.
- Khi hết hàng bạn cuối cùng đưa bóng sang phai lên trên cho
bạn đứng trước và cứ thế cho đến bạn đứng đầu hàng và bạn
đầu hàng nhận bóng đứng ngay ngắn và hơ : “Xong ! “. Ai để
bóng rơi người đó phải nhặt lên rồi mới tiếp tục chơi.
3/ Phần kết thúc:
- u cầu học sinh làm các thả lỏng.
5 phút
12
phút
8 phút
GV
Giáo án lớp 3C 49
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
*****************************************************
Toán:
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I/ Mục tiêu : - Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ
số : (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và có 3 chữ số.
- Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
- Giáo dục HS chăm học.
II/Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:
Đặt tính rồi tính: 4862 : 2 2896 : 4
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3.
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
9365 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
9365 3
03 3121
06
05
2
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
Giáo án lớp 3C 50
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
như ví dụ 1.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự xếp hình theo mẫu.
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
2249 4
24 562
09
1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở nháp.
- Ba HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
06 18 09
09 07 4
1 1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Tự làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận
xét chữa bài:
Giải :
1250 : 4 = 312 (dư 2 )
Vậy 1250 bánh xe lắp đựoc nhiều nhất vào
312 xe thừa 2 bánh xe.
ĐS: 312 xe, dư 2 bánh xe
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo
thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Một học sinh lên bảng xếp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
***************************************
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA Q
I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng:
Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa
nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
Giáo án lớp 3C 51
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
II/Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng
trên dòng kẻ ô li.
III/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
chữ Q, T.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con
chữ Q, T.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792),
là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc
đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê,
Bên.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ T, S : 1 dòng.
- Viết tên riêng Quang Trung 2 dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc
ngang.
+ Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền
quê.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
Quê, Bên.
- Lớp thực hành viết vào vở theo h/ dẫn
của giáo viên
- Nộp tập lên giáo viên từ 5- 7 em để
Giáo án lớp 3C 52
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
d/ Chấm chữa bài
3/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
chấm điểm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T.
****************************************************
Chính tả
Nghe - viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng viết chính tả:nghe và viết lại chính xác bài “Người sáng
tác Quốc ca Việt Nam. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập 3.
- GDHS rèn chữ giữ vở
II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b.
Bút dạ + 3 tờ giấy viết nội dung bài tập 3b.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ
có vần uc.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Y/cầu 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Cho HS xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao.
+ Những chữ nào trong bài được viết
hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b : - Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em
lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc
- 2Hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu
câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên
quân ca, Nam Cao, Việt Nam …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
Giáo án lớp 3C 53
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang
Trường Tiểu học Hải Tân Năm học: 2010 - 2011
lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau
khi đã điền vần đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
cuộc.
- 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa bài
theo lời giải đúng.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để phân
biệt trúc - trút; lụt - lục.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
+ Cây trúc này rất đẹp.
+ Ba thở phào nhẹ nhỏm vì trút được
gánh nặng.
+ Vùng này đang lụt nặng.
+ Bé Hoa lục tung đồ đạc.
- 3 HS nhắc lại các y/cầu khi viết chính tả.
***************************************************
Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2011
Thủ công:
ĐAN NONG ĐÔI
I/ Mục đích yêu cầu: - HS biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi dồn được nan
nhưng có thể chưa khít , Dán được nẹp xung quanh tấm đan, đúng qui trình kĩ thuật.
- GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát
II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu tấm đan nong đôi, mẫu tấm đan nong mốt để HS so sánh.
- Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. Các nan để đan mẫu.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
Giáo án lớp 3C 54
GV : Nguyễn Thị Thúy Trang