CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN
Người trình bày: PGS.TS. Vũ Trọng Rỹ
Viện Khoa học giáo dục VN
Vì sao phải xây dựng chuẩn nghề nghiệp
giáo viên Trung học?
Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ
“ChuÈn hãa, hiÖn ®¹i hãa, x· héi hãa” lµ những biện pháp
chiến lược nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục
Chuẩn hoá là một tiêu chuẩn của CNH, HĐH, văn minh hiện
đại
Chuẩn hoá nhà trường về mọi mặt là điều kiện cho giáo dục
toàn diện và nâng cao chất lượng giáo dục
Chuẩn hoá đội ngũ giáo viên, trước hết phải xây dựng được
chuẩn nghề nghiệp GV
Bộ GD & ĐT đã ban hành Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học.
Tiếp theo ban hành Chuẩn nghề nghiệp GV trung học
Quá trình xây dựng chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học
Quá trình xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV
trung học cơ sở.
Quá trình xây dựng chuẩn nghề nghiệp GV
THPT
Quá trình thống nhất xây dựng một chuẩn nghề
nghiệp cho giáo viên trung học.
Khái niệm chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học
Chuẩn
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
Khái niệm chuẩn
Theo từ điển Tiếng Việt(Hoàng Phê chủ biên)
có 3 nghĩa:
Là cái được chọn làm căn cứ để đối chiếu, để
hướng tới theo đó làm cho đúng
Là vật được chọn làm mẫu để thể hiện một đơn
vị đo lường
Là cái được công nhận đúng theo quy định hoặc
thói quen trong xã hội.
Khái niệm chuẩn nghề nghiệp giáo viên
Trung học
Theo nghĩa thứ nhất và thứ ba của Chuẩn
Là văn bản quy định các yêu cầu cơ bản về phẩm
chất, năng lực đối với người giáo viên nhằm
thực hiện mục tiêu giáo dục cấp trung học cơ sở
và trung học phổ thông.
Mục đích ban hành chuẩn nghề nghiệp
giáo viên trung học
Làm căn cứ để:
Giáo viên tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ
đó có kế hoạch rèn luyện đạo đức, chuyên môn,
nghiệp vụ.
Cơ quan và cán bộ quản lý giáo dục đánh giá,
xếp loại, lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, sử dụng.
Phát triển chương trình đào tạo giáo viên ở các
cơ sở giáo dục
Xây dựng chính sách, chế độ đãi ngộ giáo viên.
Căn cứ xây dựng chuẩn
Căn cứ pháp lý: các văn bản pháp quy hiện hành
Đặc điểm lao động sư phạm của giáo viên trung
học
Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học hiện nay
Yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục trung học
Căn cứ pháp lý
Luật giáo dục (2009 )
Nghị quyết 40/2000/QH10 của Quốc hội
Chỉ thị 40-CT/TW của Ban bí thư TW
Quyết định 09/2005/QĐ-TTg phê duyệt đề án “Xây
dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý,…”
Điều lệ trường trung học
QĐ số 06/2006/QĐ-BNV về quy chế đánh giá, xếp
loại giáo viên
QĐ số 16/2008/QĐ-BGDĐT về quy định đạo đức nhà
giáo.
QĐ 06 Quy chế đánh giá xếp
loại GV MN và GVPT
1) Mục đích
2) Yêu cầu
3) Nội dung đánh giá, tiêu chuẩn xếp loại
* 3 nội dung đánh giá
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống (5 nội dung )
- Kết quả công tác được giao (2 nội dung)
- Khả năng phát triển
4) Tiêu chuẩn xếp loại
- Tốt
- Khá
- Trung bình
- Kém
Đặc điểm lao động sư phạm
Luôn có sự tương tác giữa con người với con
người
Công cụ lao động: nhân cách con người
Sản phẩm lao động: nhân cách con người
Lao động của giáo viên trong điều kiện phải
thích ứng với sự thay đổi cơ bản
Yêu cầu đổi mới
chương trình giáo dục trung học
Mục tiêu giáo dục trung học phổ thông:
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục
THPT:
- Yêu cầu về nội dung giáo dục
- Yêu cầu về phương pháp giáo dục
Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học
hiện nay
Về cơ cấu đội ngũ
Về chất lượng đội ngũ
Về công tác đào tạo và bồi dưỡng giáo viên
Về công tác đánh giá giáo viên
Các nguyên tắc
xây dựng chuẩn
1. Tuân thủ những quy định đối với GV trong các
văn bản pháp luật hiện hành
2. Tiếp thu có chọn lọc kinh nghiệm thế giới
3. Đảm bảo tính khoa học, thực tiễn, khả thi, dễ
vận dụng
Thực trạng đội ngũ giáo viên trung học
hiện nay
Về cơ cấu đội ngũ
Về chất lượng đội ngũ
Về công tác đào tạo và bồi dưỡng giáo viên
Về công tác đánh giá giáo viên
Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học và đánh giá theo chuẩn
1. Cấu trúc của Chuẩn
2. Nội dung Chuẩn
3. Đánh giá năng lực nghề nghiệp giáo viên theo
Chuẩn.
Cấu trúc của Chuẩn
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học là sự kết hợp
mô hình nhân cách với mô hình hoạt động nghề nghiệp
- Mô hình nhân cách:
Kiến thức
Phẩm chất + năng lực
Kỹ năng
- Mô hình hoạt động nghề nghiệp(các công đoạn hành
nghề)
Tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục
Thiết kế kế hoạch giáo dục
Thực hiện kế hoạch giáo dục
Kiểm tra, đánh giá kết quả.
Cấu trúc của Chuẩn (tiếp)
Các yêu cầu về phẩm chất và năng lực được
trình bày thành 6 tiêu chuẩn.
Mỗi tiêu chuẩn được cụ thể hoá thành một số
tiêu chí.
Mỗi tiêu chí có 4 mức độ
Giải thích thuật ngữ
Tiêu chuẩn
Tiêu chí
Mức
Minh chứng
Nguồn minh chứng
Sơ đồ cấu trúc Chuẩn
Tiªu chuÈn 1
Tiªu chuÈn 2
Tiªu chÝ 1.1
Tiªu chÝ 1.2
Tiªu chÝ 1.n
Minh chøng Møc I
Minh chøng Møc II
Minh chøng Møc III
Minh chøng Møc IV
Nguån minh chøng
của Tiªu chuẩn 1
Minh chøng Møc I
Minh chøng Møc II
Minh chøng Møc III
Minh chøng Møc IV
Tiªu chÝ 2.1
Tiªu chÝ 2.2
Nguån minh chøng
cña Tiªu chuÈn 2
Nội dung Chuẩn
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Tiêu chí 1. Phẩm chất chính trị
Tiêu chí 2. Đạo đức nghề nghiệp
Tiêu chí 3. Ứng xử với học sinh
Tiêu chí 4. Ứng xử với đồng nghiệp
Tiêu chí 5. Lối sống, tác phong
Nội dung chuẩn (tiếp)
Tiêu chuẩn 2. Năng lực tìm hiểu đối tượng
và môi trường giáo dục
Tiêu chí 6. Tìm hiểu đối tượng giáo dục
Tiêu chí 7. Tìm hiểu môi trường giáo dục
Nội dung Chuẩn (tiếp)
Tiêu chuẩn 3. Năng lực dạy học
Tiêu chí 8. Xây dựng kế hoạch dạy học
Tiêu chí 9. Đảm bảo kiến thức môn học
Tiêu chí 10. Đảm bảo chương trình môn học
Tiêu chí 11. Vận dụng các PPDH
Tiêu chí 12. Sử dụng các phương tiện dạy học
Tiêu chí 13. Xây dựng môi trường học tập
Tiêu chí 14. Quản lý hồ sơ dạy học
Tiêu chí 15. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh
Nội dung Chuẩn (tiếp)
Tiêu chuẩn 4. Năng lực giáo dục
Tiêu chí 16. Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 17. Giáo dục qua môn học
Tiêu chí 18. Giáo dục qua các hoạt động giáo dục
Tiêu chí 19. Giáo dục qua các hoạt động trong cộng đồng
Tiêu chí 20. Vận dụng các nguyên tắc,PP,HTTC GD
Tiêu chí 21. Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của HS
Nội dung Chuẩn (tiếp)
Tiêu chuẩn 5. Năng lực hoạt động chính trị ,xã hội
Tiêu chí 22. Phối hợp với gia đình học sinh
và cộng đồng.
Tiêu chí 23. Tham gia hoạt động chính trị, xã hội