Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 CHUẨN KIẾN THỨC TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.18 KB, 101 trang )

CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Ngày soạn:…/…/2010
Tiết 73 Ngày dạy:…/…/2010
Văn bản ÔNG ĐỒ
CAO VŨ HIẾU)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh
- Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật Ông đồ. Qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi
tiếc nhớ ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa, gắn liền với một nét đẹp cổ truyền của dân tộc
- Thấy được sức truyền cảm đặc sắc của bài thơ.
B. CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn và thâm nhập giáo án .
2. HS: Đọc và soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: (Trong bài học)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu về tác giả và tác phẩm.
Gọi học sinh đọc chú thích*.
? Em hãy cho biết vài nét về tác
giả?
Ông sống chủ yếu ở Hải Phòng,
thơ ông giàu tình cảm và hoài cổ.
? Kể một số tác phẩm chính của
tác giả?
? Em biết gì về bài thơ được học
hôm nay?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc
hiểu văn bản.
Đọc giọng thiết tha thể hiện tình


cảm, cảm xúc của tác giả.
Giáo viên đọc một lần, gọi học
sinh đọc và yêu cầu lớp nhận xét.
? Bài thơ được làm theo thể thơ
nào?
? Dựa vào nội dung ta có thể
chia bài thơ thành mấy phần? Đó
là những phần nào? Nội dung
của từng phần?
Dự kiến trả lời
- Đọc chú thích.
- Trả lời theo chú thích.
- Kể theo chú thích.
- Nghe.
- Đọc.
- Nhận xét.
- Ngũ ngôn (5 chữ).
- 3 phần.
 2 khổ đầu: Hình ảnh ông
đồ thời đắc ý.
 2 khổ thơ tiếp theo: Hình
I. Sơ lược về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
Vũ Đình Liên (1913-1996). Quê
ở Hải Dương.
2. Tác phẩm : “Ông đồ” là bài
thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ
giàu thương cảm.
II. Đọc-hiểu văn bản
- 1 -

CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt dộng 3:Hướng dẫn phân
tích.
? Theo dõi 2 khổ thơ đầu cho
biết hình ảnh ông đồ xuất hiện
trong thời điểm nào, khung cảnh
xung quanh và thái độ của mọi
người đối với ông như thế nào?
? Hình ảnh ông đồ được mọi
người quan tâm đến và họ đánh
giá tài nghệ của ông rất cao, chi
tiết nào thể hiện điều đó?
? Ở đây tác giả sử dụng biện
pháp nghệ thuật nào?
? Em hiểu gì về câu thơ: “Bao
nhiêu… ”?
? Bằng những từ ngữ và nghệ
thuật so sánh đó, em thấy hình
ảnh Ông đồ lúc này đối với mọi
người như thế nào?
Nhưng rồi thời gian trôi qua ông
Đồ có còn được đắt hàng mãi
như vậy không, ta qua 2 khổ thơ
tiếp theo.
B2: ? Hai khổ thơ tiếp theo nói
lên nội dung gì?
Sự thay đổi đã được mở đầu
bằng từ “nhưng”. Quan hệ
nhượng bộ đã được thể hiện rất
rõ ngay đầu khổ thơ thứ 3, đó là

một sự thay đổi lớn trong việc
đánh giá vai trò của Ông đồ.
? Người thuê viết ở giai đoạn
này có nhiều không? Điều đó thể
hiện ở câu nào?
? Khi giấy mực và hình ảnh ông
đồ vẫn tồn tại đấy nhưng không
ai thuê viết nữa thì những đối
tượng trên sẽ ra sao?
? Ở hình ảnh giấy và mực, tác
giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì? Tác dụng?
? Khổ 4 là một khổ thơ tả cảnh
và người, em có đồng ý không?
? Qua cảnh đó em hiểu gì về sự
hiện hữu của ông Đồ trong lòng
mọi người?
ảnh ông đồ thời tàn.
 Khổ cuối: Niềm hoài cổ
của tác giả.
- Tết đến, hoa đào nở
- Bên phố đông người qua.
- Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
…Như phượng múa rồng bay.
- So sánh.
- Nhiều người thuê.
- Đâu?
- Giấy đỏ buồn, mực sầu.
- Nhân hoá.

- Thể hiện nỗi buồn thấm cả lên
sự vật.
- Đúng.
- Quên lãng.
III. Phân tích:
1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Ông đồ là trung tâm của sự chú
ý, là đối tượng ngưỡng mộ của
mọi người.
2. Hình ảnh ông đồ thời tàn

Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
- 2 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Bình : Bên góc phố lạnh lẽo của
mùa đông, hình ảnh một ông Đồ
ngồi đơn độc bên nghiên mực
đầy bụi đường và lá vàng. Cảnh
đó khiến ai ngoái nhìn lại cũng
thấy xót xa và có lẽ Vũ Đình
Liên là một trong số những
người ít ỏi thấu hiểu được nỗi
lòng của người đang ngồi đó.
? Với hai khổ thơ trên, hình ảnh
Ông đồ thời tàn được thể hiện
như thế nào?
? Khổ thơ cuối thể hiện tâm

trạng nào của nhà thơ?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng
kết
? Bằng thể thơ ngụ ngôn bình dị,
bài thơ đã thể hiện tình cảm gì
của nhà thơ?
- Trả lời.
- Tiếc nhớ, hoài niệm về một
hình ảnh quen thuộc gắn với một
nét đẹp truyền thống của dân tộc.
- Đọc ghi nhớ sgk
… vẫn ngồi đấy.
=> Nghệ thuật nhân hoá và lối tả
cảnh ngụ tình
- Ông đồ bị lãng quên trong lá
vàng và mưa bụi.
- Nỗi buồn thấm vào cảnh vật.
IV. Tổng kết:
*Ghi nhớ (sgk).
4. Củng cố : ? Bài thơ đã để lại trong em những tình cảm gì?
5. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà : Học thuộc hai bài thơ, chuẩn bị bài Câu nghi vấn:
Đọc và trả lời câu hỏi phần bài học về đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.
Lấy ví dụ về câu nghi vấn.
D. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………
- 3 -
CAO V HIU Giỏo ỏn Ng vn 8
Ngy son://2010
Tit 79 Ngy dy://2010
CU NGHI VN

A. MC TIấU CN T : Giỳp hc sinh
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
2.Kĩ năng: -Nhận biết và hiểu đợc t/d của câu nghi vấn trong vb cụ thể.
-Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
3.Thỏi :
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn.
B. CHUN B :
1. GV: Son v chuaỷn bũ maựy chieỏu .
2. HS: c v tr li cỏc cõu hi v ly vớ d. tỡm cỏc cõu nghi vn cú trong bi ễng .
C. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC :
1. n nh:
2. Kim tra s chun b ca hc sinh: c thuc bi ễng v nờu ý chớnh ca bi th?
3. Bi mi: Gii thiu bi
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung
Hot ng 1: Hng dn tỡm hiu ni
dung bi hc.
? Tỡm cõu nghi vn?
? Cn c vo õu xỏc nh ú l cõu nghi
vn?
? Tỡm t ng nghi vn trong cỏc cõu ú?
? Vy cõu nghi vn cú nhng c im
hỡnh thc no?
? Em hóy t cõu nghi vn, m bo hai c
im hỡnh thc ú?
Phõn tớch vớ d.
? Cõu trờn dựng lm gỡ? Vy chc nng
chớnh ca cõu nghi vn l dựng hi.
? xỏc nh v phõn bit cõu nghi vn vi

nhng kiu cõu khỏc ta da vo nhng iu
kin no?
? Thiu 1 trong 2 iu kin trờn cú c
khụng? Gv a vớ d ca bi tp 3.
? c cỏc cõu bi tp 3 v cho bit cú th
thờm du chm hi tr thnh cõu nghi
vn c khụng? Vỡ sao?
Vy cú t nghi vn thỡ vn khụng th khng
nh ú l cõu nghi vn m ta cũn phi da
D kin tr li .
- c.
- Sỏng ngy.lm khụng?
- Th lm saokhoai?
- Hay l quỏ?
- Cú t nghi vn v du
chm hi.
- Khụng, lm sao, hay l
- Tr li
- Ly vớ d.
- Hi.
- c im hỡnh thc v
chc nng .
Khụng
Vỡ nhng cõu ú khụng cú
I. Bi hc :
1. c im hỡnh thc:
-Cú cha t nghi vn nh: ai,
gỡ,cú khụng, ó cha
hoc cú t hay ni cỏc v cú
quan h la chn.

2. Chc nng chớnh :
- Dựng hi.
- 4 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
vào nội dung ý nghĩa của câu đó. Vì vậy ta
cần chú ý khi xác định kiểu câu.
Để nắm vững hơn, ta qua các bài tập khác.
Gọi Hs đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Đọc yêu cầu bài tập 1: Xác định yêu cầu.
Gọi học sinh lên bảng làm.
Yêu cầu Hs làm vào vở bài tập, theo dõi và
nhận xét.
Gọi Hs đọc bài tập 2.
Yêu cầu học sinh thảo luận.
? Có thể thay từ hay bằng từ hoặc được
không ?
Bài 3 chúng ta đã thực hiện hoàn thành vào
vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài 4 ở bảng phụ. Định
hướng gọi Hs lên làm.
Yêu cầu lớp làm, theo dõi và nhận xét.
Yêu cầu Hs đặt câu: Như mô hình “có
không” và “đã… chưa” nó khác nhau, tuỳ
trường hợp ta sử dụng cho phù hợp.
Tương tự hãy làm bài tập 5
nội dung nghi vấn ma là
trần thuật
- Không.
- Câu a và b có từ nghi vấn

là “có…không”, “tại sao”
nhưng chức năng của nó là
làm bổ ngữ.
- Câu c và d có từ nghi vấn
là “nào cũng”, “ai cũng”
nhưng ý nghĩa của nó là
khẳng định tuyệt đối chứ
không phải nghi vấn.
- Đọc bài.
- Tìm câu nghi vấn và nêu
điểm hình thức.
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận.
- Làm hoàn thành bài tập 3.
- Đọc.
- Làm bài. - Nhận xét.
- Đặt câu:
1. Cái cặp này có cũ lắm
không?
2. Cái cặp này đã cũ lắm
chưa?
3.Cái cặp này có mới lắm
không?
4.Cái cặp này đã mới lắm
chưa? (sai).
* Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập:
1.
a. Chị khất tiền sưu đến chiều

mai phải không?
b. Tại sao… như thế?
c. Văn là gì? Chương là gì?
d. Chú mình… vui đùa
không?
Đùa trò gì?
Hừ…hừ cái gì thế?
Chị cốc nhà ta đấy hả?
2. Căn cứ để xác định câu
nghi vấn là từ “hay” và dấu
chấm hỏi ở cuối câu.
Không thể thay từ hoặc vào
được vì câu sẽ sai, ý nghĩa
của câu hoàn toàn khác, nó
thành câu trần thuật.
4.
Hình thức: a có từ “có,
không”
Câu b có từ “đã ….chưa”
Ý nghĩa: câu a không có giả
định về vấn đề sức khoẻ.
Câu b có giả định về vấn đề
sức khoẻ, người hỏi đã biết
tình trạng sức khoẻ của người
được hỏi.
5. Hình thức:
a: “bao giờ” đứng trước.
b: “bao giờ” đứng sau.
Ý nghĩa:
a. Hỏi thời gian diễn ra hành

động ở tương lai.
Câu b thời gian diễn ra hành
động ở quá khứ.
4. Củng cố: Gọi Hs nhắc lại nội dung bài học ( đặc điểm hình thức và chức năng).
5. Hướng dẫn Hs học bài ở nhà : - Về nhà học thuộc bài, hoàn thành các bài tập, làm bài tập 6.
- 5 -
CAO V HIU Giỏo ỏn Ng vn 8
- Chun b bi ủoaùn vaờn trong vaờn baỷn thuyeỏt minh:
Tit 75
Ngy son://2010
Ngy dy://2010
Vn bn: NH RNG
( Th L )
A. MC TIấU CN T : Giỳp hc sinh:
- Cm nhn c nim khỏt khao t do mónh lit, ni chỏn ghột sõu sc cỏi thc ti tự tỳng tm
thng, gi di c th hin trong bi th qua li ca con h b nht trong vn bỏch thỳ.
- Thy c bỳt phỏp lóng mn y truyn cm.
B. CHUN B :
1. GV: Son v thõm nhp giỏo ỏn .
2. HS: c v son bi.
C. TIN TRèNH T CHC CC HOT NG DY HC :
1. n nh:
2. Kim tra s chun b ca hc sinh:
- Em hóy nờu c sc ngh thut ca bi th Hai ch nc nh. Qua ú th hin ni dung gỡ?
- Kim tra v son ca 2 Hs.
3. Bi mi: T 1930 vn hc Vit Nam ó cú bc chuyn mi v th loi v cm xỳc trong tng
tỏc phm. Li th phúng khoỏng, cm xỳc trn y cht lóng mn. Mt trong nhng tỏc phm nh
vy ú l Nh rng. Hụm nay chỳng ta s cựng tỡm hiu nột mi ú trong tỏc phm ny.
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ Ni dung
Hot ng 1: Hng dn tỡm

hiu v tỏc gi, tỏc phm.
- Gi Hs c chỳ thớch.
? Em hóy nờu vi nột v tỏc gi
Th L?
- Sau 1930, mt s thi s du hc
v v theo li Tõy hc phờ
phỏn th c, c bit l th
ng lut lm theo li
phúng khoỏng, t do bc l
cm xỳc m khụng b trúi buc
bi khuụn sỏo, niờm lut.
? Em hiu nh th no v Th
mi?
L nhng bi th sỏng tỏc theo
li t do v s cõu, s ch v
khụng hn nh cm xỳc mnh
m, phúng khoỏng, Th mi
gn vi Xuõn Diu, Lu Trng
L, Th L
D kin tr li
- c.
- Tr li theo chỳ thớch.
- Suy ngh tr li theo cỏch
hiu.
I. S lc v tỏc gi, tỏc phm:
1. Tỏc gi: (1907-1989), tờn tht l
Nguyn Th L.
Quờ Bc Ninh. ễng l nh th tiờu
biu nht ca phong tro Th mi
(1932 - 1945).

2. Tỏc phm:
- L bi th tiờu biu nht ca Th
L.
- 6 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Em biết gì về bài thơ Nhớ
rừng?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc-
hiểu văn bản.
- Chính xác, thể hiện cảm xúc
phù hợp với từng đoạn, lúc bực
tức, căm hờn, lúc tiếc nhớ và có
khi hào hùng…
Gv đọc 1 đoạn, gọi 2 Hs đọc.
-Chú ý các chú thích 1, 3, 4.
? Bài thơ được làm theo thể
thơ nào? Vì sao ?
Đây là sự sáng tạo độc đáo
nhưng dựa trên cơ sở kế thừa
thơ 8 chữ.
? Bố cục bài thơ được chia làm
mấy phần?
Dựa theo nội dung ta có thể
chia làm 3 phần.
? Đoạn thơ tương ứng với các
phần?
- P2: Đ2, 3: Nỗi nhớ quá khứ và
cảnh núi rừng hùng vĩ.
- P3: Đoạn 5: Khát vọng tự do.
- Hoạt động 3: Hướng dẫn

phân tích:
- Đọc bài thơ em hiểu như thế
nào về thể thơ trữ tình?
-Trong bài thơ có 2 cảnh tương
phản nhau đó là cảnh hiện tại
và cảnh quá khứ
? Hiện tại con hổ đang sống ở
đâu?
- Ta đi vào cảnh 1.
- Gọi Hs đọc đoạn 1.
? Nội dung chính của đoạn 1?
? Tâm trạng của hổ ở vườn
bách thú như thế nào? Tìm
những chi tiết thể hiện điều đó?
-Ngay 2 câu thơ đầu đã cho ta
thấy rõ tâm trạng của con hổ
căm hờn chất chồng.
- Đọc chú thích.
- Đọc bài.
- Nhận xét cách đọc.
- Tự do.
- Số câu, số chữ không hạn định
- 3 phần .
+ P1:đ 1 và 4
+ Tình cảnh của con hổ trong
vườn bách thú.
- Mượn lời con hổ để nói lên
tâm trạng của mình.
- Vườn bách thú.
- Đọc.

-Tâm trạng của con hổ: buồn
chán, căm hờn
- Gậm một khối căm hờn
….nằm dài
II. Đọc- hiểu văn bản:
III. Phân tích:
1. Tâm trạng của con hổ ở vườn
bách thú.
- 7 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Có người nói Thế Lữ diễn tả
cái vô hình bằng vật có hình,
em hãy chỉ ra chi tiết đó?
? Qua những chi tiết trên ta có
thể kết luận gì về tâm trạng của
con hổ lúc này?
- Đường hoàng là chúa tể sơn
lâm nay phải ngang bầy cùng
bọn gấu dở hơi và báo vô tư lự.
? Sa cơ là nỗi nhục nhằn vì bị tù
hãm nhưng không chỉ thế mà
cảnh vật còn làm cho hổ chán
ghét hơn đó là cảnh như thế
nào?
-Gọi Hs đọc khổ 4. Tìm những
câu thơ diễn tả cảnh vườn bách
thú?
? Cảnh ở đó được con hổ cảm
nhận như thế nào?
? Em có nhận xét gì về từ ngữ

và hình ảnh ở đây?
? Cách ngắt nhịp như thế nào?
- Ta hiểu thêm về nguyên nhân
dẫn đến tâm trạng căm hờn lẫn
khinh ghét kia của con hổ .
- Đó là một cảnh tượng giả dối,
tầm thường.
? Em hãy khái quát tình cảnh
của con ở vườn bách thú?
- Cảnh tầm thường, tâm trạng
của con hổ chán chường ngao
ngán trong sự nhục nhã ê chề và
đây cũng chính là tâm trạng của
tác giả trước cảnh đất nước bị
giặc hoành hành.
- Có căm hờn khinh ghét và có
nhục nhã.
…khinh
…sa cơ…nhục nhằn, tù hãm.
- Một khối căm hờn.
- Căm hờn, chán nản, khinh
ghét mọi thứ và cảm thấy nhục
nhã vì bị sa cơ.
-Đọc đoạn 4.
- Ghét những cảnh không đời
nào thay đổi, sửa sang, tầm
thường, giả dối…
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng
cây trồng…
- Những mô gò thấp kém học

đòi, bắt chước.
-Trả lời.
- Từ ngữ chọn lọc
- Ngắt nhịp ngắn, dồn dập.
=> Giọng giễu nhại, từ ngữ đặc tả.
- Tâm trạng chán ghét, căm hờn,
khinh bỉ.
- Cảnh giả dối, tầm thường, học đòi
lố bịch.
4. Củng cố: Trong đoạn vừa phân tích em thích những câu thơ nào? Vì sao?
5. Dặn dò: Đọc thuộc 2 đoạn đã phân tích. Nắm nội dung và nghệ thuật.
Chuẩn bị tốt hơn cho phần còn lại và soạn bài: Quê hương. Phân tích bức tranh lao động của người
dân chài được thể hiện trong bài thơ?
- 8 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
D. RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tiết 76
Ngày soạn:…/ …/2010
Ngày dạy:…/…/2010
Văn bản : NHỚ RỪNG Tiếp theo
(Thế Lữ )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
Phân tích phần còn lại, hoàn thành mục tiêu đã đề ra ở tiết 75
B. CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn và thâm nhập giáo án .
2. HS: Học bài và chuẩn bị bài mới.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :

1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- Đọc thuộc đoạn 1 và đoạn 4, phân tích tâm trạng của con hổ trong 2 đoạn đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 3:
Bước 2.
? Buồn chán với thực tại, ta
thường tìm về quá khứ hay mơ
mộng với tương lai, ở đây con
hổ tìm về với quá khứ. Cảnh
rừng núi hùng vĩ trong mắt của
con hổ ngày xưa như thế nào?
? Tìm những câu thơ diễn tả
cảnh đó?
? Giữa cảnh đó hình ảnh con hổ
được hiện lên như thế nào?
? Qua những câu thơ trên
Em có nhận xét gì về cách dùng
Dự kiến trả lời.
- HS tìm
- Hùng vĩ.
- Bóng cả cây già, gió gào
ngàn,giọng nguồn thét núi.
- Dõng dạc đường hoàng, lượn
tấm thân như sóng cuộn nhịp
I. Sơ lược về tác giả, tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
III. Phân tích:
2. Con hổ trong cảnh núi non hùng

vĩ.
- 9 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
từ của tác giả? Ngoài việc dùng
từ chọn lọc tác giả còn sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì trong
việc diễn tả hình ảnh con hổ?
? Tác dụng của các biện pháp
nghệ thuật trên?
-Với từ láy, động từ và nghệ
thuật so sánh.
? Qua đó, ta thấy hình ảnh của
vị chúa tể sơn lâm được hiện
lên giữa núi rừng đại ngàn như
thế nào?
? Với vị thế của vị chúa tể sơn
lâm, con hổ đã nhớ lại những
ngày đẹp đẽ của mình bằng
những hình ảnh nào?
? Trong đoạn thơ diễn tả những
cảnh đẹp này, em thấy từ ngữ
nào được lặp đi lặp lại nhiều lần
và sử dụng kiểu câu gì?
? Tác dụng của việc nhắc lại
theo kiểu câu này?
Bình 1 vài cảnh: đêm vàng…
cảnh đẹp lãng mạn và trữ tình.
? Với nghệ thuật đặc sắc và
ngôn ngữ giàu chất lãng mạn
cho ta thấy quá khứ của con hổ

thật đẹp đẽ và vui tươi. Những
điều đó được nó nhắc lại với
một tâm trạng như thế nào?
- Cuối đoạn buông 1 câu cảm
như một lời thở dài đầy luyến
tiếc.
- Cái thủa tung hoành, hống
hách những ngày xưa đã không
còn nữa, con hổ lại có cảm giác
khát khao tự do trỗi dậy mãnh
liệt ở đoạn cuối.
? Hãy tìm những câu thơ diễn tà
tâm trạng đó?
- Dẫu biết không thấy nữa bao
giờ nhưng trong lòng vẫn khát
khao cháy bỏng cuộc sống tự
do.
Hoạt động 4: Hướng dẫn
tổng kết
? Em hãy nêu những yếu tố tạo
nên giá trị của bài thơ?
nhàng
- Vờn bóng.
- Mắt thần, quắc.
- Chọn lọc.
- So sánh.
- Gợi tả hình ảnh con hổ vừa uy
nghiêm vừa hùng dũng vừa
mềm mại, uyển chuyển.
- Những đêm vàng bên bờ suối

- Say mồi uống ánh trăng tan
- Mưa chuyển ngăm giang sơn.
- Nào đâu?
- Câu hỏi.
- Thể hiện niềm tiếc nuối quá
khứ vàng son.
- Trả lời.
- Nơi ta không còn được thấy
bao giờ
- Có biết ……
- Ta đương theo…
- Hỡi cảnh rừng
- Từ ngữ gợi tả.
- Hình ảnh con hổ vừa uy nghiêm,
dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển
chuyển.
- Điệp ngữ, câu hỏi tu từ, câu cảm
thán.
- Sự nuối tiếc một quá khứ vàng son,
một đi không trở lại.
- Khát khao cuộc sống tự do.
IV.Tổng kết:
- 10 -
CAO V HIU Giỏo ỏn Ng vn 8
? Bng li ca con h vn
bỏch thỳ, tỏc gi ó th hin
tõm trng ca mỡnh v tỡnh cm
vi quờ hng t nc, ú l
tỡnh cm gỡ ?
Gi hc sinh c phn ghi nh.

- i tng tr tỡnh
- Ngụn ng giu hỡnh nh,lóng
mn.
- Lũng yờu nc thm kớn.
*Ghi nh (sgk).
4. Cng c: Em hóy c din cm mt on th em yờu thớch.
5. Hng dn Hs hc bi nh: - Hc thuc bi th, luyn c din cm.
- Nm ni dung ó phõn tớch, thuc phn ghi nh.
- c, son bi Quờ hng.
Tit 81
Ngy son: /01/2011
Ngy dy: /01/2011
Vn bn: QUấ HNG
(T Hanh)
A. MC TIấU CN T : Giỳp hc sinh:
1. Kiến thức: -Đọc hiểu một tp thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tg, tp của thơ Mới.
-Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chunh và ở bài thơ này nói riêng: tình cảm quê hơng đằm
thắm của tác giả.
- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con ngời và sinh hoạt lao động: Lời thơ bình dị, gợi cảm xúc
trong sáng, thiết tha.
2. Kĩ năng: Nhận biết đợc tp thơ lãng mạn.
-Rèn kĩ năng đọc diễn cảm,
-phân tích các hình ảnh nhân hoa, so sánh đặc sắc.
3.Thái độ : Giáo dục HS tình yêu quê hơng, đất nớc. Tình yêu lao động.
B. CHUN B :
1. GV: Son bi v maựy chieỏu
2. HS: c v son bi.
C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC :
1. n nh:
2. Kim tra s chun b ca hc sinh:

c thuc lũng bi th ễng . Nờu ni dung chớnh ca bi th.
3. Bi mi: Quờ hng l ngun cm hng ln trong sut i th ca ụng. ễng l ai hụm nay
chỳng ta s c lm quen vi tỏc gi ú vi mt bi th rt c sc v ti quờ hng.
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ. Ni dung
Hot ng 1: Hng dn tỡm
hiu tỏc gi, tỏc phm.
? Nờu vi nột v tỏc gi?
Th ụng mang m tỡnh yờu quờ
hng thm thit. ễng sỏng tỏc
bn b nhm phc v cỏch mng
- D kin tr li.
c
Tr li theo chỳ thớch.
I. S lc v tỏc gi tỏc phm.
1.Tỏc gi.
T Hanh tờn tht l Trn T Hanh,
sinh nm 1921. Quờ Qung Ngói.
- 11 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
và kháng chiến.
? Kể tên các tác phẩm chính của
ơng?
? Nêu xuất xứ của bài Q
hương?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc
hiểu văn bản.
MT: đọc diễn cảm, tìm hiểu
một số từ khó, và bố cục bài
thơ.
PP: vấn đáp.

KT: động não.
Đọc giọng thiết tha, chú ý ngắt
nhịp đúng thể hiện cảm xúc của
tác giả đối với q hương.
Chú ý các chú thích từ khó
Đọc bài thơ.
Gọi hs đọc, gọi lớp nhận xét.
? Bài thơ được làm theo thể thơ
nào?
? Nhịp thơ ngắt như thế nào?
? Dựa vào nội dung có thể chia
bài thơ thành mấy phần?
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân
tích.
MT: tìm hiểu nội dung và nghệ
thuật trong bài thơ.
PP: vấn đáp.
KT: động não.
Gọi Hs đọc 8 câu đầu
? Nhà thơ đã giới thiệu q
hương mình như thế nào?
? Cảnh dân chài bơi thuyền ra
khơi đánh cá được tác giả giới
thiệu như thế nào?
? Tìm chi tiết thể hiện cái đẹp
đó?
? Với những chi tiết đó em thấy
đây là một ngày như thế nào?
- Kể theo chú thích.
- Trả lời.

- Đọc bài thơ.
- Nhận xét.
- Tám chữ
- Linh hoạt
- Hai câu đầu: giới thiệu về q
hương.
6 câu tiếp: Cảnh thuyền ra khơi
đánh cá.
8 câu tiếp: Cảnh thuyền đánh cá
trở về.
4 câu tiếp: Cảm xúc đối với q
hương.
- Lời giới thiệu: q tơi ở
- Nghề nghiệp: chài lưới
Đặc điểm: nước bao vây
- Đẹp
Trời trong, gió nhẹ, sớm mai
hồng.
- Đẹp trời
- Tốt đẹp, thắng lợi
- Trai tráng
- Hăng hái
- Như con tuấn mã
- So sánh.
2.Tác phẩm
Q hương được rút trong tập
Nghẹn ngào năm 1939, sau này in ở
tập Hoa niên 1945.
II. Đọc, hiểu chú thích, bố cục .
III. Phân tích

1/ lời giới thiệu về quê hương
“vốn làm nghề chài lưới”.
Lời thơ giản dò, chân thành mà trà
nay cảm xúc.
1. Cảnh thuyền ra khơi
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con
tuấn mã.
Phăng …
Cánh buồm ….như mảnh hồn làng
- 12 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Sớm mai hồng => đằng đông
ráng đỏ báo hiệu một ngày trời
yên biển lặng “trời trong” =>ít
mây, gió nhẹ => “biển lặng”
? Cảnh buổi sáng ra khơi là một
cảnh đẹp và tươi sáng.
? Cảnh đó hứa hẹn điều gì?
? Cảnh như vậy còn con người
được giới thiệu như thế nào?
? Chiếc thuyền ra khơi với khí
thế như thế nào?
? Sự hăng hái đó được thể hiện ở
chi tiết nào?
? Tuấn mã? ở đây tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật gì?
? Tác dụng?
? Em có nhận xét gì về từ ngữ
được sử dụng ở đây?
? Cánh buồm là biểu tượng của

biển khơi và chài lưới, cánh
buồm ở đây được diển tả như thế
nào?
? Để diễn tả cánh buồm tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
? Tác dụng? Hình ảnh cánh
buồm có gì đặc biệt?
? Với từ ngữ đặc tả và biện pháp
nghệ thuật so sanh, lối nói ẩn dụ,
em thấy cảnh dân chài ra khơi
đánh cá được hiện lên như thế
nào?
? Cảnh đó hứa hẹn một ngày trở
về như thế nào?
Gv: Cảnh đó được tả như thế
nào, ta qua phần hai
? Theo dõi 8 câu thơ tiếp theo và
cho biết cảnh đó được miêu tả
như thế nào?
? Chi tiết nào thể hiện điều đó?
? Em có nhận xét gì về hai từ đó?
? Cảnh ồn ào, tấp nập kèm với
tâm niệm “Nhờ ơn…” cho thấy
cuộc sống nơi đây như thế nào?
? Hình ảnh những con cá và dân
chài lưới được diễn tả như thế
- Gợi tả
- Diễn tả con thuyền nhẹ lướt
trên ngọn sóng rất nhanh với khí

thế rất hăng như con ngựa khoẻ
và rất đẹp.
- Từ Hán Việt, động từ mạnh
- Như mãnh hồn làng
- So sánh
- Trở nên thiêng liêng, nó là linh
hồn của người dân làng chài.
- Trả lời
- Đầy ắp cá
- Rộn ràng, đông đúc
- Ồn ào, tấp nập
- Từ láy gợi tả
- Nhiều niềm vui nhưng cũng
lắm lo toan
- Cá tươi ngon, thân bạc trắng
Dân chài lưới làn da ngăm rám
nắng
- Đối lập
- Trả lời
- Nước xanh, cá bạc chiếc buồm
vôi, thoáng con thuyền
- Mùi nồng mặn
- Miền biển
- So sánh, ẩn dụ, từ ngữ gợi tả
- Cảnh tươi sáng đầy ắp niềm vui
và khí thế.
2. Cảnh thuyền cá về bến
…ồn ào…tấp nập…
- Từ ngữ đặc tả cảnh rộn ràng tấp
nập

- Bức tranh về cảnh lao động của
dân chài trên bãi
- 13 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
nào?
Cảnh vui vẻ tấp nập nhưng chứa
đựng những vất vả, lo toan đó
khơng thể dấu được, khơng dễ
dàng và chẳng đơn giản chút nào
để có được những con cá tươi
ngon.
? Qua phân tích em hãy nêu suy
nghĩ của em về về cảnh thuyền
về bến?
? Những hình ảnh đó khơng thể
mờ, để khi xa cách vẫn ln
tưởng nhớ và tác giả đã nhớ
những gì?
? Nghe những từ đó ta có thể
hiểu được nơi người xa cách đó
là ở đâu?
? Vậy em có những nhận xét gì
về từ ngữ được dùng ở đoạn
này?
? Bằng những từ “lòng tơi ln
tưởng nhớ” cho ta thấy phần nào
về tình cảm của tác giả đối với
q hương miền biển dấu u
của mình?
? Kết thúc bằng một câu cảm

thán, tác dụng?
? Đó là một nỗi nhớ như thế nào?
? Nêu những nét nghệ thuật
tiêu biểu mà tác giả sử dụng
trong van bản?
? ý nghóa văn bản là gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng
kết
? Em có nhận xét gì về giá trị
nghệ thuật của bài thơ?
? Qua đây em học được gì về
cách dùng từ ngữ của tác giả?
-Đặc trưng
Ln ->nỗi nhớ thường trực,
ln hiện hữu cả trong tâm tưởng
Biểu cảm trực tiếp
Nhớ q, nhớ cái mùi riêng của
biển
-Trả lời
Bình dị mà đặc trưng
-Tươi sáng và sinh động
-Khoẻ khoắn, giàu sức sống
-Tình u q hương
3.Cảm xúc của tác giả
Nay xa cách … tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc
buồm…
….con thuyền…
……cái mùi nồng mặn…
- Hình ảnh đặc trưng

- Nỗi nhớ da diết, đằm thắm, thuỷ
chung
4/ Nghệ thuật.
Sáng tạo hình ảnh của cuộc sống
lao động thơ mộng.
Liên tưởng, so sánh độc đáo.
Thể thơ 8 chữ độc đáo.
nghóa văn bản: bày tỏ của tác
giả về mộ tình yêu tha thiết đối
với quê hương
VI. Tổng Kết: ghi nhớ/sgk.
- 14 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Qua đó tác giả đã vẽ nên bức
tranh q hương miền biển rất
đặc sắc đó là những bức tranh
như thế nào?
4. Củng cố:
-Em biết thêm bài thơ, bài hát nào về tình u q hương thắm thiết của người Việt Nam ta, hãy đọc
hoặc hát một bài.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài thơ, nội dung ghi, ghi nhớ, chuẩn bị bài khi co tu hú
Tiết 82
Ngày soạn:…/…1 /2010
Ngày dạy:…/…1 /
2010
KHI CON TU HÚ
(Tố Hữu)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
Häc xong v¨n b¶n nµy, h/s c¶m nhËn:

1.KiÕn thøc:
-BiÕt ®äc-hiĨu mét tp th¬ ®Ĩ bỉ sung thªm kiÕn thøc vỊ tg, tp th¬ VN hiƯn ®¹i.
-NT kh¾c häa h/a
-NiỊm kh¸t khao cs tù do, lÝ tëng CM cđa tg.
2.KÜ n¨ng: -§äc diƠn c¶m mét tp th¬ thĨ hiƯn t©m t ng¬iêchiÕn sÜ CM bÞ giam gi÷ trong ngơc tï.
-NhËn ra vµ ph©n tÝch ®ỵc sù nhÊt qu¸n vỊ c¶m xóc gi÷a 2 phÇn bµi th¬; thÊy ®ỵc sù vËn dơng tµi t×nh thĨ th¬
trun thèng cđa tg ë bµi th¬ nµy.
3.Thái độ : - Gi¸o dơc t×nh c¶m yªu mÕn, chan hoµ víi thiªn nhiªn, c¶m th«ng, kh©m phơc c¸c chiÕn sÜ c¸ch
m¹ng cđa d©n téc.
B. CHUẨN BỊ :
1. GV: giáo án diện tử
2. HS: Đọc va soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
Đọc thuộc bài thơ “Q hương”, Q hương của Tế Hanh được thể hiện trong bài là một miền
q như thế nào?
3. Bài mới:
MT: tạo tâm thế cho HS học tập.
PP: thuyết trình.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
- 15 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm
hiểu về tác giả, tác phẩm.
MT: nắm được vài nét vế tác
giả, và tác phẩm.
PP: vấn đáp.
KT: động não.
- Gọi HS đọc chú thích *

? Em hãy nêu vài nét về tác giả,
tác phẩm?
? Kể tên các tác phẩm chính của
ơng?
? Bài thơ được sáng tác trong
hồn cảnh nào?
- Ơng bị thực dân Pháp bắt giam
ở nhà lao Thừa phủ tháng
4/1939 đến tháng 3/1942 vượt
ngục và bắt liên lạc với cách
mạng. Tố Hữu đã từng đảm nhận
nhiều trọng trách của Đảng và
Chính quyền.
Hoạt động 2: Hd đọc hiểu văn
bản.
MT: đọc diễn cảm, tìm hiểu
một số từ khó, và bố cục bài
thơ.
PP: vấn đáp.
KT: động não.
- Giọng thiết tha cuối bài có
nghẹn ngào uất ức, chú ý các câu
ngắt nhịp 6/2, 3/3.
- Chú ý các chú thích 1,4.
- Gọi HS đọc văn bản.
- Gọi HS nhận xét.
- Gv nhận xét, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
? Bài thơ được chia làm mấy
đoạn?

? Nội dung của từng đoạn?
Hoạt động 3: Hd phân tích
MT: tìm hiểu nội dung và nghệ
thuật trong bài thơ.
PP: vấn đáp.
KT: động não, khăn phủ bàn
? Khi con tu hú kêu những hình
ảnh nào gợi lên trong lòng tác
giả?

- Dự kiến trả lời.
- Đọc.
- Trả lời theo chú thích.
- Trả lời.
- Đọc.
- Nhận xét.

- Đọc.(3 Hs)
- 2 đoạn.
- 6 câu đầu và 4 câu cuối.
- Tiếng tu hú thúc dục hè dậy
trong lòng.
- Khao khát tự do.
- Lúa chín, trái cây ngọt dần,
vườn râm, tiếng ve, nắng đào.
- Mùa hè.
- Nắng hồng rực rỡ.
- Trong, rộng và cao.
- Diều sáo.


- Trả lời.

I. Sơ lược về tac giả, tác phẩm:
1.Tác giả:
- Tố hữu (1920- 2002) tên thật là
Nguyễn Kim Thành q ở Huế.
- Ơng được coi là lá cờ đầu của
thơ ca cách mạng.
2. Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác ở nhà lao
Thừa Phủ. In trong tập thơ từ ấy.
II. Đọc- hiểu văn bản:
III: Phân tích:
1.Bức tranh mùa hè.
- Âm thanh: tiếng tu hú, tiếng
ve.
- Màu sắc: hồng, xanh, vàng
- Hương vò: ngọt
Sự cảm nhân tinh tế với những
hình ảnh đặc trưng.
=> Bức tranh mùa hè sinh động
với rộn rã âm thanh và rực rỡ sắc
màu.
- 16 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Những hìmh ảmh này gợi lên
cảnh mùa nào?
? Nắng đào là nắng như thế nào?
? Trời vào hè được miêu tả như
thế nào?

? Có một âm thanh ngồi tiếng
ve làm cho mùa hè thêm sinh
động đó là tiếng gì?
? Bằng những hình ảnh và âm
thanh đó em thấy bức tranh mùa
hè được hiện lên như thế nào?
? Qua đó em hiểu gì về con
người tác giả?
? Bức tranh đẹp đó được cảm
nhận trong hồn cảnh nào? Điều
đó cho thấy một tâm hồn?
Bên ngồi náo nức bao nhiêu thì
trong tù lại ngột ngạt bấy nhiêu,
điều đó được thể hiện như thế
nào ta qua phần 2.
? Sự đối lập đó khiến con người
ta có hành động gì?
? Khơng khí trong phòng như thế
nào?
? Sự ngột ngạt đó đã khiến người
tù thốt lên những lời nghe thảm
thiết, tìm chi tiết đó?
? Xét từ loại?
? Hành động mạnh, lời lẽ thảm
thiết ta thấy tâm trạng người tù
lúc này như thế nào?
? Tâm trạng đó thể hiện ước mơ
gì?
? Nhịp thơ thay đổi như thế
nào?

? Âm thanh của con tu hú ở đầu
bài và lặp lại ở cuối bài có gì
khác nhau trong âm thanh này?
- Ở đây là cứ kêu chứ khơng
phải gọi bầy, tiếng chim tu hú
bên ngồi làm cho người tù dâng
lên niềm cảm xúc mạnh.
? Đến đây ta có thể nói gì về
tâm trạng của người tù?

Hoạt động 4: Hd tổng kết.
? Nêu những nét đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?
? Nội dung tư tưởng của bài
thơ?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
Nhà tù.
- Trẻ trung, u đời và nhạy cảm.
- Đạp tan phòng ngột ngạt.
- Ơi, làm sao, thơi.
- Cảm thán.
- Uất ức.
- Khát khao thế giới bên ngồi.

- Tiếng chim gọi hè.
- Thúc giục như trêu ngươi người
tù cách mạng.
- Trả lời.

- Tiếng chim tu hú là nguồn gợi

cảm xúc.
- Giọng thơ tự nhiên.
- Đọc.
2. Tâm trạng của người
Từ ngữ đặc tả sụ ngột ngạt uầt
ức.> niềm khát khao tự do cháy
bỏng.
3. nghệ thuật
- Sử dụng biện pháp điệp ngữ,
liệt kê…
- Nghệ thuật đối lập.
- Từ ngữ gợi hình ảnh, biểu cảm
-sử dụng thể thơ lục bát.
nghóa: bài thơ thể hiện lòng
yêu đời, yêu lí tưởng của người
chiến só cộng sản trẻ tuổi trong
hoàn cảnh bò ngục tù.
IV. Tổng kết:
* Ghi nhớ: Sgk.
- 17 -
CAO V HIU Giỏo ỏn Ng vn 8
4. Cng c: Cú th t tờn khỏc cho bi th c khụng? Hóy nờu vi tờn cú th? Ti sao bi th li cú
nhan l Khi con tu hỳ?
5. Dn dũ: V nh hc thuc bi th v phn ghi nh.
Chun b bi Thuyt minh v mt phng phỏp (cỏch lm).
Tit 84
Ngy son:/ /2010
Ngy dy:/ /2010
THUYT MINH V MT PHNG PHP
(CCH LM)

A. MC TIấU CN T: Giỳp hc sinh:
Qua tiết học này, h/s :
1.Kiến thức:
-Bổ sung kiến thức về văn TM.
-Sự đa dạng về đối tợng đợc giới thiệu trong VBTM.
-Đặc điểm, cách làm bài TM.
-Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài TM về một phơng pháp.
2.Kĩ năng: -Quan sát đối tợng cần TM: một phơng pháp(cách làm).
-Tạo lập đợc một văn bản TM theo y/c: biết viết một bài TM có độ dài 300 chữ.
3.Thỏi :
-Có ý thức tạo lập văn bản TM
- 18 -
CAO V HIU Giỏo ỏn Ng vn 8
B. CHUN B :
1. GV: Son bi v thõm nhp giỏo ỏn , chun b mt s cỏch lm: mún n, trng cõy(CN 9).
2. HS: c trc cỏc vn bn bi hc.
C. TIN TRèNH CC HOT NG DY HC :
1. n nh:
2. Kim tra s chun b ca hc sinh:
- Nờu cỏch lm 1 bi vn thuyt minh? Cú bao nhiờu phng phỏp thuyt minh, k tờn cỏc phng
phỏp ú.?
3. Bi mi:
MT: taùo taõm theỏ cho HS hoùc taọp.
PP: thuyeỏt trỡnh.
Hot ng ca thy: Hot ng ca trũ: Ni dung:
Hot ng 1:.
MT: Gii thiu 1 vi phng
phỏp v cỏch lm
PP: thuyeỏt trỡnh.
- Gi Hs c vớ d sgk.

? Nhỡn vo vn bn em thy cú
my ni dung?
? ú l nhng ni dung no?
? Cỏch lm c trỡnh by theo
trỡnh t no?
? Ni dung trỡnh by cỏch lm
trũ chi em bộ ỏ búng ny
c tỡnh by nh th no?
? Mun lm c nh vy ngi
vit cn cú iu kin gỡ?
? Mun vy ngi vit phi lm
gỡ?
? Khi trỡnh by cỏch lm cn chỳ
ý iu kin gỡ lm ra thnh
phm?
? Li vn cn phi nh th no?
? Theo em phn no l phn
quan trng nht?
- Gi Hs c vn bn: Cỏch nu
canh rau ngút vi tht ln nc.
? Vn bn ny cú my ni dung?
ú l nhng ni dung gỡ?
Em cú nhn xột gỡ v thụng tin
trong vn bn trờn?
Cỏch trỡnh by?
- c.
3 Ni dung.
- Nguyờn liu.
- Cỏch lm.
- Yờu cu cht lng.t gin n

n c th, t khõu chun b n
thc hin v thnh phm.
- C th, rừ rng tng bc.
- Nm chc phng phỏp v cỏch
lm c th.
- Tỡm hiu cỏch lm v ó thc
hin thnh cụng.
- Chun b nguyờn vt liu.
- Cỏch lm theo trỡnh t.
- Lm ra thnh phm.
- Yờu cu v hỡnh thc cht
lng ca sn phm ú.
- Rừ rng, ngn gn.
-Thnh phm.
- 3 ni dung.
- Rừ rng ngn gn
- Trỡnh t trc sau.
- Khụng.
I. Bi hc:
Gii thiu mt vi phng
phỏp(cỏch lm).
A. cỏch lm em bộ ỏ búng
bng qu khụ
1. nguyờn liu.
2. cỏch lm
3. yờu cu thnh phm
B. Cỏch nu canh rau ngút vi
tht ln nc
1. Nguyờn liu.
2. Cỏch lm.

3. Yờu cu thnh phm(hng v,
mu sc).
- 19 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Ta có thể trình bày ngược lại
được không?
? Vậy khi thuyết minh 1 phương
pháp 1 cách làm cần chú ý điều
gì?
- Gọi Hs đọc ghi nhớ Sgk.
Hoạt động 2:hướng dẫn hs làm
bài tập.
- Gọi Hs đọc yêu cầu bài 1.
? Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu Hs thảo luận.
- Yêu cầu Hs đọc văn bản.
- Phương pháp đọc nhanh.
- Gợi ý hướng dẫn cách làm bài,
yêu cầu Hs về nhà .
? Cách đặt vấn đề?
? Nội dung và hiệu quả của
phương pháp đọc nhanh được tác
giả làm nổi bật bằng những
phương pháp nào?
- Nắm rõ cách làm.
- Trình bày theo trình tự.
- Lời lẽ ngắn gọn, rõ ràng.
- Đọc.
- Lập dàn bài cho bài văn thuyết
minh một cách làm.

- Thảo luận
- Trình bày.
- Đọc.
- Gián tiếp.
- Số liệu.
* Ghi nhớ: sgk.
II. Phân tích
1. Lập dàn bài:
MB: Giới thiệu cách làm sản
phẩm cần làm.
TB: Trình bày cách làm theo
trình tự.
-Chuẩn bị.
-Tiền hành.
- Thành phẩm
KB: Thái độ, lời nhận xét hay
kinh ngiệm trao đổi, đề nghị.
- Bài tập 2.
4. Củng cố: Khi trình bày một cách làm hay một phương pháp ta cần chú ý những gì? (hs đọc ghi nhớ)
5. Dặn dò: Về nhà học bài nắm phương pháp thyết minh một cách làm. Làm bài tập 2.
Ôn lại tiểu sử của Bác trong những năm Bác hoạt động cách mạng ở Pác Bó.
- 20 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 85
Ngày soạn:…/…/2011
Ngày dạy:…/…/2011
VĂN BẢN: TỨC CẢNH PÁC BĨ
( HỒ CHÍ MINH)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
1.KiÕn thøc:

-BiÕt ®äc-hiĨu mét tp th¬ tiªu biĨu cđa nhµ th¬-c/s HCM.
-Mét ®Ỉc ®iĨm th¬ HCM: sư dơng thĨ lo¹i th¬ tø tut ®Ĩ thĨ hiƯn tinh thÇn hiƯn ®¹i cđa ngêi c/s c¸ch
m¹ng.
-CS vËt chÊt vµ tinh thÇn cđa HCM trong nh÷ng n¨m th¸ng ho¹t ®éng c¸ch m¹ng ®Çy khã kh¨n, gian khỉ
qua mét bµi th¬ ®ỵc s¸ng t¸c trong nh÷ng ngµy CM cha thµnh c«ng.
2.KÜ n¨ng: -§äc-hiĨu th¬ tø tut cđa HCM.
-Ph©n tÝch ®ỵc nh÷ng chi tiÕt NT tiªu biĨu trong tp.
3.Thái độ :
-Gi¸o dơc lßng yªu níc, thiÕt tha víi ®éc l©p, tù do cđa ®Êt níc.
B. CHUẨN BỊ :
1. GV: Soạn bài và máy chiéu, tìm hiểu tài liệu lịch sử về Bác trong những ngày ở Pác Pó.
2. HS: Đọc văn bản, chú thích, ơn lại lịch sử giai đoạn Bác hoạt động cách mạng ở Pác Pó, soạn
bài.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Em hãy thuyết minh về cuộc đời hoạt động cách mạng của
Bác từ 1941 đến 1945?
3. Bài mới:
MT: tạo tâm thế cho HS học tập.
PP: thuyết trình
Giáo viên dẫn vào bài từ câu trả bài cũ của hs.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
Hoạt động 1: MT: nắm được vài
nét vế tác giả, và tác phẩm.
PP: vấn đáp.
KT: động não.
- Nhắc lại vài nét về tác giả và tác
phẩm.
- Dự kiến trả lời. I.Sơ lược về tác giả, tác phẩm.
1.Tác giả

Hồ Chí Minh(1890-1969) Q ở
Nam Đàn- Nghệ An.
- 21 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
- Đã chuẩn bị 1 em hãy nhắc lại vài
nét về tiểu sử của Bác?
? Bài thơ được ra đời trong hồn
cảnh nào?
? Ai biết thêm những câu chuyện
nào về Bác ở hang Pác Pó?
- Gv kể 1 câu chuyện về đời sống
của Bác để vào bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc- hiểu
văn bản
- Đọc giọng vui tươi, hóm hỉnh, nhẹ
nhàng, thoải mái.
- Đọc mẫu gọi hs đọc.
? Bài thơ được làm theo thể thơ
nào?
? Bài thơ tứ tuyệt có nội dung mấy
phần? Nội dung của mỗi phần?
- Có nhiều cách để phân tích bài
thơ, ở bài này ta phân tích theo bố
cục?
- Gọi hs đọc câu 1.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
MT: tìm hiểu nội dung và nghệ
thuật trong bài thơ.
PP: vấn đáp.
KT: động não.

? Quan sát cho biết câu thơ có cấu
tạo như thế nào?
? Phân tích phép đối?
Nhịp 4/3 cân xứng chặt chẽ
? Qua phân tích trên em có nhận xét
gì về phép đối ở đây?
? Tác dụng của phép đối này trong
việc diễn tả cơng việc của Bác ở
hang Pác Pó như thế nào?
? Căn cứ vào chi tiết chỉ thời gian
ta có thể hiểu được câu thơ khái
qt cơng việc trong giới hạn thời
gian nào?
Mỗi ngày từ sáng tới tối cơng việc
ln đều đặn, mỗi ngày như một
ngày, sáng ra bờ suối làm việc tối
đến vào hang ngủ.
? Bằng một câu thơ Bác đã giới
thiệu một cách khái qt cơng việc
của mình trong một ngày như thế
nào?
*Gọi hs đọc câu 2
? Em biết gì về cháo bẹ và rau
măng trong câu thơ này?
? Từ “sẵn sàng” ở đây được hiểu
- Nhắc lại.
- Trả lời.
- Tự bộc lộ.
- 4 hs đọc.
- Nhận xét chéo.

- Tứ tuyệt.
- 4 phần
Khai: giới thiệu sự vật, sự việc.
Thừa: miêu tả sự vật, sự việc.
Chuyển: chuyển ý bài thơ.
Hợp: tư tưởng của bài thơ.
- 2 vế đối nhau.
- Thời gian: sáng- tối.
- Khơng gian:bờ suối, hang.
- Hành động: ra- vào.
- Cân đối nhịp nhàng, chặt chẽ.
- Nhịp nhàng, đều đặn.
- Một ngày (sáng - tối).
- Đọc.
Người là vị lãnh tụ vĩ đại, là nhà
văn, nhà thơ lớn của dân tộc.
2.Tác phẩm
- Bài thơ được sáng tác năm
1941 khi Bác hoạt động ở hang
Pác Pó.
II. Đọc – hiểu chú thích, bố
cục:
III. Phân tích
1. Hiện thực cuộc sống Bác Hồ
ở hang Pác Bó
Câu 1:
“Sáng ra bờ suối tối vào hang”
- Phép đối =>khái qt cơng việc
mỗi ngày của Bác khá đều đặn
thư thái.

Câu 2:
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn
sàng”
- 22 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
như thế nào?
Gv: Bác ln sẵn sàng hay những
thứ kể đến trong câu thơ ln sẵn
sàng?
Đây là cách nói hài hước hóm hỉnh
của Bác về hai thứ thực phẩm ln
sẵn có ở Pác Pó lúc bấy giờ mà sự
thực có khi Bác đã ăn như vậy cả
tháng trời.
- Nói cái nghèo nhưng với giọng
điệu giàu có thừa thải.
? Emcó nhận xét gì về 2 thứ thực
phẩm này?
Nhưng cách nói của Bác thật là vui
vẻ và giàu có, giàu tinh thần, tình
cảm.
Cảnh rừng Việt Bắc thật là…
Vượn hót chim kêu
Xn về thường chén thịt …
Non xanh… mặc sức say.
? Em hãy nhận xét về cuộc sống
của Bác qua câu thơ này?
*Gọi hs đọc câu 3
? Em hiểu thế nào là “chơng chênh”
?

? Dịch sử Đảng là việc làm như thế
nào?
Gv: Đây là một việc làm rất có ý
nghĩa đối với sứ mệnh dân tộc
? Câu thơ vẻ nên tư thế của người
cách mạng rất vững chãi, sừng sững
như một tượng đài bất tử, em hãy
diễn tả lại tư thế đó?
? Em nhận thấy điều đặc biệt nào ở
3 tiếng cuối câu thơ này về thanh
điệu?
? Tác dụng của sự bất ngờ đó?
*Gọi hs đọc câu 4.
? Nội dung chính của câu thơ?
? Từ nào quan trọng nhất trong
câu?
? Em hiểu như thế nào về từ đó?
Tất cả những điều đó làm nên cái
“sang” của Bác.
? Những nét nghệ thuật nỗi bật
trong văn bản là gì?
- Cháo bắp và măng rừng làm
rau
- Hs tự nêu
- Tầm thường và khó ăn
- Hs nêu
- Từ láy gợi sự chơng chênh
khơng vững chãi, dễ nghiêng đổ.
Hs đọc chú thích.
- Bên con suối róc rách, 1 hang

đá với những hòn đá lớn chơng
chênh, hình ảnh con người cách
mạng vĩ đại đang làm việc rất tự
tin, vui vẻ và thanh cao.
Đều là vần trắc
- Tốt lên sự khoẻ khoắn, gân
guốc của một bức tranh về tượng
đài vị lãnh tụ cách mạng.
- Đọc
Khái qt cuộc đời hoạt động
cách mạng của Bác.
“Sang”
- Đựợc sống với núi rừng
- Gần gủi thiên nhiên
- Cống hiến vì dân, vì nước sau
- Cách nói hóm hỉnh->cuộc sống
thiếu thốn nhưng rất thanh đạm.
Câu 3:
“Bàn đá chơng chênh dịch sử
Đảng”
- Từ ngữ gợi tả, chân dung vị
lãnh tụ vị đại với cơng việc quan
trọng.
Câu 4:
“Cuộc đời cách mạng thật là
sang”
Lời nhận xét và bộc lộ tâm trạng
vui sướng vì được cống hiến cho
dân cho nước.
=> hình ảnh nhân vật trữ tình

hiện lên giữa thiên nhiên Pác
Bó.mang vẽ đẹùp của người
chiến só cách mạng với phong
thái ung dung tự tại.
2. nghệ thuật: ngắn gọn, hàm
- 23 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
? Nêu ý nghóa văn bản?
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ?
? Nội dung tư tưởng của bài thơ?
bao nhiêu năm xa cách, được
khổ vì dân.
xúc.
Lời thơ bình dò pha chút hóm
hỉnh.
Tạo được tứ thơ độc đáo.
3. Ý nghóa: bài thơ thể hiện coat
cách tinh thần HỒ Chí Minh
luôn tràn nay niềm laic quan,tin
tưởng vào sự nghiệp cách
mạng.
IV/ tổng kết: ghi nhớ/sgk
4. Củng cố: Bài thơ thể hiện rõ quan niệm sống của Bác, đó là quan niệm gì? Thú lâm tuyền của Bác
được hiểu như thế nào?
5. Dặn dò: Học thuộc bài thơ và phần ghi nhớ. Soạn bài “Câu cầu khiến” theo u cầu sgk
- 24 -
CAO VŨ HIẾU Giáo án Ngữ văn 8
Tiết 86
Ngày soạn:…/… …/2011

Ngày dạy:…./… …/2011
CÂU CẦU KHIẾN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp học sinh:
1.KiÕn thøc:
- HiĨu râ ®Ỉc ®iĨm h×nh thøc cđa c©u cÇu khiÕn, ph©n biƯt c¸c c©u cÇu khiÕn víi c¸c c©u kiĨu kh¸c.
- N¾m v÷ng chøc n¨ng cđa c©u cÇu khiÕn. BiÕt c¸ch sư dơng c©u cÇu khiÕn phï hỵp víi t×nh hng giao
tiÕp.
2.KÜ n¨ng:
Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản.
RÌn kÜ n¨ng sư c©u cÇu khiÕn .
3. tích hợp: kiến thức câu cầu khiến tiểu học
B. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn bài và thâm nhập giáo án + máy chiếu.
2. HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu ví dụ.
C. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
? Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ?
? Câu nghi vấn có những chức năng gì?
3. Bài mới: MT : tạo tâm thế cho hoc sinh học tạp.
PP : thuyết trình
Khi u cầu người khác làm một việc nào đó ta sử dụng kiểu câu nào? Sử dụng như thế nào? Đó là
mục tiêu của bài học hơm nay.
Hoạt động của thầy: Hoạt động của trò: Nội dung:
Hoạt động 1:
MT : nắm được đặc điểm và
chức năng chính của câu cầu
khiến
PP : vấn đáp, phân tích
KT : động não

*Gọi hs đọc ví dụ.
- Đọc
I. Nội dung
1. Đặc điểm hình thức
* xét ví dụ.
* nhận xét
- Thơi đừng lo lắng.
- Cứ về đi.
- Đi thơi con.
- 25 -

×