Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giao an buoi 1 tuan 32 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.85 KB, 23 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Chào cờ
Tập trung sân trờng

Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132( nếu có).
III. Hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài : Con chuồn chuồn nớc và
trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu chủ điểm và giới
thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn: - 3đoạn:
+Đ1: Từ đầu về cời cợt.
+Đ2: Tiếp học không vào.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần - 3HS đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa


phát âm:
- 3 HS đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ.
- 3 HS khác đọc.
- Đọc toàn bài: - 1 HS đọc
- GV NX đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dới
những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vơng quốc nọ rất buồn?
- mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa trong vờn cha nở đã tàn, gơng
mặt mọi ngời rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô
cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi
đá lạo sạo dới bánh xe, tiếng gió thở dài trên
những mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn
chán nh vậy? - Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nớc
ngoài chuyên về môn cời.
1
1
? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cuộc sống ở vơng quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cời.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời: - Cả lớp:
? Kết quả của viên đại thanà đi du
học?

- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì
gắng hết sức mà không học vào không khí
triều đình ảo não.
? Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt đợc 1 kẻ đang cời sằng sặc ở
ngoài đờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi
nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào.
? Tìm ý chính đ2,3? - ý 2: Nhà vua cử ngời đi du học bị thất bại
và hy vọng mới của triều đình.
? Phần đầu câu chuyện nói lên điều
gì? - ý nghĩa: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân
vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
? Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn,
háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo
não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua :
phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không
muốn dậy, không muốn hót, cha nở đã tàn,
ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp,
thất vọng, rập đầu, tâu lạy,
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3:
+ GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn 2,3.
- HS luyện đọc : N4 đọc phân vai.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS NX, khen HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:

- NX tiết học, VN đọc bài và chuẩn bị bài 64.
*HS khuyết tật cần đọc đúng theo cách phân vai.
Lịch sử
Kinh thành Huế.
I. Mục tiêu:
- Mô tả đợc đôI nét vè kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bố,
kinh thành Huế đợc xây dựng bên bờ sông Hơng, đây là toà thành đồ ssộ và đệp nhất
nớc ta thời đó.
+ Sơ lợc về caúu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh
thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế đợc
công nhận là Di sản văn hoá thế giới.
II. Đồ dùng dạy học.
- Su tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế thời Nguyễn.
2
2
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- 2 HS nêu, lớp NX, bổ sung.
- GV NX chốt ý đúng, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: HS hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu thời đó? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành
Huế?

- Một số học sinh trình bày.
- Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
- GV NX, chốt ý chính.
*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nớc ta.
3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
* Mục tiêu: HS thấy đợc sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự
hào vì Huế đợc công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS hoạt động theo N4: - Các nhóm trng bày các tranh ảnh su tầm
đợc.
- Cử 1 đại diện đóng vai hớng dẫn viên
du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới
thiệu.
- Trình bày: - Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan
sát, NX.
- GV cùng HS NX chung và khen nhóm
su tầm và có bài giới thiệu tốt.
* Kết luận: Kinh thành Huế là 1 công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân
dân ta. Ngày 11-12-1993, UNESCO công nhận kinh thành Huế là di sản văn hoá thế
giới.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ bài.
- NX tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 33: Tổng kết.

Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá 3 chữ số.

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất
kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và
giải thích?
- 2 HS lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và
giải.
3
3
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(dòng 1).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
13 0168 307
6171 00
2057
26741
( Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 2: Tìm X.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên
bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài: a. 40 x X = 1400 b. X :13 = 205

X= 1400:40 X= 205 x 13
X = 35 X= 2 665.
Bài 4:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp
chấm bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- GV cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách
làm bài.
13 500 = 135 x100; 257 > 8762 x0
26 x11> 280 1600 :10 < 1006
320 : (16x2)= 320 : 16 :2;
15 x8 x 37 = 37 x15 x 8
3. Củng cố, dặn dò. NX tiết học
*HS khuyết tật làm bài 1 ,2.
Đạo đức
Dành cho địa phơng
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trờng
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gơng những gơng học tập tốt,
những phong trào truyền thống của trờng, lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
-Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học
tập đợc trong buổi học tập:
- Nhóm trởng điều khiển các thành viên

trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì
em trao đổi và học hỏi đợc.
- Báo cáo: - Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp
cùng trao đổi.
- GV cùng lớp thăm quan và trao đổi ở
từng nội dung.
4
4
3. Nhận xét:
- GV tập trung HS NX chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Thể dục
Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc động tác tâng cầu bằng đùi.
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, t thế đứng chuẩn bị- ngắm đích-
ném bóng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Địa điểm, ph ơng tiện.
- Địa điểm: Sân trờng, vệ sinh, an toàn.
- Phơng tiện: 1 HS /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp .
Nội dung Phơng pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thờng thành 1 vòng tròn:
- Ôn Tập bài TDPTC.

- KTBC nhảy dây
G + + + +
+ + + +
- ĐHTL:
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Thi tâng cầu bằng đùi:
b. Ném bóng:
- Ôn cách cầm bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn HS
tập sai.
- Thi ném bóng trúng đích:
+ Thi đại diện một số em của tổ.
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- GV nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- HS chơi thử và chơi chính thức.
- ĐHTL:
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Thi cá nhân:
- ĐHTL:
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng HS hệ thống bài.
- HS đi đều hát vỗ tay.
- GV NX, đánh giá kết quả giờ học, VN
tập tâng cầu bằng đùi.

- ĐHTT:
5
5


Toán
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Tính đợc giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.
- Thực hiện đợc bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp,
phân phối của phép nhân với phép
cộng? Lấy ví dụ?
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- GVcùng hs nx, chữa bài.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(a).
- HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm: - Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị
của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chã bài, các nhóm
đổi chéo bài kiểm tra:
- GV cùng hs nx, chữa bài.

- Nếu m= 952, n=28 thì:
m+n = 952 + 28 = 980
m-n= 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26 656
m : n = 952 : 28 = 34
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- GV cùng hs nx, chữa bài, trao đổi
cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
= 700 : 4 = 175
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- GVcùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và
nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc số mét vải
là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần
là:
7 x 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc số
mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
3. Củng cố, dặn dò:- NX tiết học
6
6
*HS khuyết tật làm bài 1 ,2.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
I. Mục đích, yêu cầu.
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu
hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bớc đầu biết thêm trạng ngữ
cho trớc vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở bài tập 2.
chỉ thời gian cho câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc ghi nhớ bài trớc? Lấy VD thêm
trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 HS nêu, và lấy VD.
? Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn? - 2 HS lấy ví dụ.
- GV cùng HS NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- HS đọc yêu cầu bài.

- Đọc nội dung bài tập: - 1 HS đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
? Bộ phận trạng ngữ trong câu: - Đúng lúc đó.
? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ
trên?
- Nhiều HS nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi
nào?
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp,
- Trình bày: - HS nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- GV NX chung, chốt ý đúng: - Trạng ngữ chỉ thời gian:
a. Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày
hôm qua; qua một đêm ma rào,
b. Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trớc
những cái tranh làng Hồ giải trên các lề
phố Hà Nội,
Bài 2. Lựa chọn phần a.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 2 HS làm vào phiếu.
- Trình bày: - Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình
đã thêm trạng ngữ, 2 HS dán phiếu, lớp
NX, tao đổi, bổ sung.
- GV NX chốt ý đúng, ghi điểm cho HS
làm đúng:
a. Cây gạo vô tận. Mùa đông, cây chỉ

còn và màu đỏ thắm. Đến ngày đến
tháng, trắng nuột nà.
7
7
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhắc lại phần ghi của bài, lấy ví dụ phân tích.
- NX tiết học, VN hoàn chỉnh bài tập 2a và làm bài tập 2b vào vở.
*HS khuyết tật làm bài tập 1,
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
Nhận biết đợc: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm
hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật đợc miêu tả trong bài văn; bớc đầu vận
dụng kiến thức đã học để viết đợc đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của một con
vật em yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấykhổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con
gà trống?
- 2 HS đọc, lớp NX, trao đổi.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội
dung đoạn văn:

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết
ra nháp:
- HS trao đổi.
- Trình bày; - Lần lợt HS nêu từng câu, lớp NX, trao
đổi, bổ sung.
- GV NX, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi
đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê
tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lỡi của tê tê
và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và
cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhợc điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con
ngời cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình đợc miêu tả: Bộ vẩy, miệng, lỡi, 4 chân; Tác giả chú ý
quan sát bộ vẩy của tê tê để có những
quan sát rất phù hợp, nêu đợc những nét
khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy
nhng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy nh
8
8
bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và
chọn lọc đợc nhiều đặc điểm lí thú:

- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lỡi
dài,nhỏ nh chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh,
đục thủng tổ kiến, rồi thò lơỡi vào sâu
bên trong. Đợi kiến bâu kín lỡi, tê tê rụt l-
ỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến
xấu số.
- Cách tê tê đào đất:
Bài 2,3:
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và
quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2
đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về
một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài
viết về 1 con vật.
- Trình bày: - HS nối tiếp nhau đọc từng bài.
- GV cùng HS NX, trao đổi, bổ sung và
ghi điểm HS có đoạn văn viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
*HS khuyết tật chỉ cần viết với đoạn văn đơn giản.
Thứ t ngày 13 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí
trớc khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.

III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện: Vơng quốc vắng
nụ cời? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 HS đọc, lớp NX, trao đổi.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc 2 bài thơ:
- 2 HS đọc.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần. - 2 HS đọc.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 2 HS đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú
giải)
- 2 HS khác đọc.
- Đọc theo cặp 2 bài thơ: - Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ: - 1 HS đọc
- GV NX đọc đúng và đọc 2 bài thơ: - HS nghe.
b. Tìm hiểu bài:
9
9
* Bài Ngắm trăng - HS đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam
trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tởng
Giới Thạch ở TQ.

? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó của Bác với trăng?
- Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? - Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống
lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất
khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề. Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?
- ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp gian
khổ; từ ngữ cho biết: đờng non, rừng sâu
quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đ-
ờng non đầy hoa, quân đến rừng sâu,
chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân,
việc nớc, Bác xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới
rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì? Giữa bộn bề việc quân việc nớc, Bác vẫn
sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ: - ý chính: MĐ,YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: - 2 HS đọc.
- Nêu cách đọc? - Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài
1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn
giọng: không rợu, không hoa, hững hờ,

ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp
4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa
đầy, tung bay, xách bơng, dắt trẻ.
- GV đọc mẫu 2 bài thơ: - HS nghe và luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Thi đọc: - Cá nhân, nhóm.
- GV cùng HS NX, ghi điểm.
-
- HTL: Nhẩm HTL 2 bài thơ: - Cả lớp.
- Thi HTL: - Từng HS thi HTL từng bài và cả 2 bài
thơ.
- GV cùng HS NX, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học, VN HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
*HS khuyết tật đọc đúng giọng của hai bài thơ.
10
10
Kể chuyện
Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn của câu
chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý; bớc đầu biết kể lại nối tiếp đợc toàn bộ câu
chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể về một cuộc du lịch hay cắm trại

mà em tham gia?
- 2 HS kể, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu truyện.
2. GV kể chuyện: 2 lần.
- GV kể lần 1: - Học sinh nghe.
- GV kể lần 2: kể trên tranh. - Học sinh theo dõi.
3. HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3. - Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3: - N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu
chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể: - Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
- Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con
ngời lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- GV cùng học sinh NX, khen và ghi
điểm học sinh kể tốt.
- Lớp NX bạn kể theo tiêu chí:
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu
truyện.
4.Củng cố, dặn dò.
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- NX tiết học, Vn kể lại chuyện cho ngời thân nghe.
*HS khuyết tật chỉ cần kể đợc 1 đoạn truyện .
Toán

Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu:
Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
II. Đồ dùng dạy học.
- Biểu đồ vẽ sãn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
11
11
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ?
- Một số HS nêu, lấy ví dụ minh hoạ và
giải.
- GV cùng HS NX, trao đổi, bổ sung,
ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập.
Bài 2:
- HS trả lời miệng phần a.
- Phần b: HS làm bài vào nháp:
- GV cùng HS NX chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích
TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km
2
)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích

TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km
2
)
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- GV thu chấm 1 số bài.
- GV cùng HS NX, chữa bài.
- HS nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc số
mét vải hoa là:
50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán đợc tất cả
số mét vải là:
50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
Đáp số: a. 2100 m vải hoa
b. 6450 m vải các
loại.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 158.
*HS khuyết tật làm bài tập 1.
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học.
Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những điều kiện cần để động vật

sống và phát triển bình thờng?
- 2 HS nêu, lớp NX, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
12
12
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Nhu cầu thức ăn của các loài thực vật khác nhau.
* Mục tiêu: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật
và thức ăn của chúng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS trao đổi theo nhóm: - Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp
xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi
vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày: - Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình
bày:
- GV cùng HS NX, chốt ý đúng và tính
điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng
cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hơu, trâu, bò, nai,

+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ,
+ Nhóm ăn thịt: hổ,
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ
kiến,
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá,
chuột,
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong

hình sgk?
- HS kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ
sung.
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
3. Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
* Mục tiêu: HS nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó.
HS đợc thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
* Cách tiến hành:
- GV hớng dẫn HS cách chơi:
+ 1 HS lên đeo bất kì 1 con vật nào (nh-
ng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5
câu) trừ câu Con này là con phải
không?
- HS cả lớp lắng nghe và trả lời : có
hoặc không.
- Tiến hành chơi: VD: Con vật này có 4 chân có phải
không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải
không?
Con vật này thờng hay ăn cá, cua, tôm,
tép phải không?
- Chơi thử: - 1 HS chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi: - Lớp trả lời:
- GV cùng HS NX, bình chọn HS đoán
tốt.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học.
-VN học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.


13
13
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Chính tả ( Nghe viết )
Vơng quốc vắng nụ cời.
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ.
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ hoặc Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm
đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp. - 2,3 HS lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc
truyện, trong truyện,
- GV tổ chức cho HS đổi chéo nháp,
kiểm tra và NX bài bạn.
- GV NX chung, ghi điểm 1 số HS.
- Lớp thực hiện yêu cầu của GV.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC.
2. Hớng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu trên những mái
nhà.
- 1 HS đọc to.
? Đoạn văn kể chuyện gì? - 1 Vơng quốc rất buồn chán và tẻ nhạt
vì ngời dân ở đó không ai biết cời.
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở đây tẻ nhạt và buồn chán?

- mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa cha nở đã tàn, toàn gơng
mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết? - Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết
- Lớp viết bảng và nháp.
- GV cùng HS NX, chốt từ viết đúng: - VD: vơng quốc, kinh khủng, rầu rĩ,
héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,
- GV nhắc HS trớc khi viết bài:
- GV đọc: - HS viết bài.
- GV đọc: - HS soát lỗi bài mình.
- GV thu chấm một số bài: - HS đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- GV cùng HS NX bài viết chính tả.
3. Bài tập:
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- GV phát phiếu cho 1,2 HS .
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm
bài vào vở. 1,2 HS làm phiếu.
- Trình bày:
- GV NX chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp NX trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xa, xứ sở,
gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
4. Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học. Nhớ các từ để viết đúng chính tả.
14
14
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.

I. Mục tiêu.
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu( Trả
lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bớc dầu biết dùng trạng
ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và
chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số HS nêu,
lớp NX, bổ sung.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2:
- 2 HS đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời trả
lời câu hỏi: Vì sao vơng quốc nọ buồn
chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời bổ
sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng
cời mà vơng quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 HS nêu.
4. Phần luyện tập.

Bài 1:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV đa phiếu viết 3 câu lên bảng: - HS viết vào nháp trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- Trình bày: - 3 HS lên gạch chân câu trên bảng, lớp
nêu miệng.
- GV cùng HS NX, bổ sung, thống nhất ý
đúng:
- a. nhờ siêng năng
b. Vì rét,
c. Tại Hoa
Bài 2. Làm tơng tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài
tập.
Bài 3. HS làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ
làm bài vào vở.
- Trình bày: - Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp NX, bổ sung.
15
15
- GV nx, ghi ®iĨm.
5. Cđng cè, dỈn dß.
- NX tiÕt häc, vn häc bµi vµ chn bÞ bµi 65.
*HS khut tËt lµm bµi tËp 1 ,2.

To¸n

¤n tËp vỊ ph©n sè
I. Mơc tiªu:
Thùc hiƯn ®ỵc so s¸nh, rót gän quy ®ång mÉu sè c¸c ph©n sè.
II. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc.
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Bµi tËp.
Bµi 1.
- HS ®äc yªu cÇu bµi tËp.
- Líp tù lµm bµi.
- Tr×nh bµy: - HS nªu khoanh vµo h×nh 4 lµ ®óng.
- GV cïng HS NX, trao ®ỉi c¸ch lµm bµi.
Bµi 4. HS lµm bµi vµo vë.
- C¶ líp lµm bµi, 2 HS lªn b¶ng ch÷a.
- GV thu mét sè bµi chÊm: Bµi 4a.
35
15
57
53
7
3
;
35
14
75
72
5
2
=
×
×

==
×
×
=
va
( Bµi cßn l¹i lµm t¬ng tù)
3. Cđng cè, dỈn dß.
- NX tiÕt häc

kÜ tht
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô
tải.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn .
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ
của HS.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải.
b)HS thực hành:
-Chuẩn bò dụng cụ học tập.
16
16

* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô
tô tải.
a/ HS chọn chi tiết
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng
đủ chi tiết để lắp xe ô tô tải.
b/ Lắp từng bộ phận:
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
-GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ
nội dung của từng bước lắp ráp.
-GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm
sau :
+Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vò trí
trên, dưới của tấm chữ L với các thanh
thẳng 7 lỗ, thanh chữ U dài.
+Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo
thứ tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo
đúng qui trình.
-GV quan sát theo dõi, các nhóm để
uốn nắn và chỉnh sửa.
c/ lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp ráp.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm
thực hành
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm thực hành:
+ Lắp đúng mẫu và theo đúng qui
trình.

- GV nhận xét đánh giá kết quả học
tập của HS.
-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn
vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.
-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và
chuẩn bò vật liệu,dụng cụ theo SGK để
học bài“ Lắp xe có thang”.
-HS chọn chi tiết.
-HS đọc ghi nhớ SGK.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-HS lắp ráp các bước trong SGK .
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm.
-Cả lớp.
17
17
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật.
I. Mục tiêu.
Nắm vững kiến thức đã học vè đoạn mở bài kết bài trong bài văn miêu tả con
vật để thực hành luyện tập; bớc đầu viết đợc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
cho bài văn tả con vật yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt
động của con vật?
- 2 HS đọc 2 đoạn, lớp NX.
- GV NX chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk/141 và đọc nội
dung đoạn văn:
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra
nháp:
- HS trao đổi.
- Trình bày; - Lần lợt HS nêu từng câu, lớp NX, trao
đổi, bổ sung.
- GV NX, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài: - Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên
giống cách mở bài và kết bài nào em đã
học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.

- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập
xoè uốn lợn dới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2,3:
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài
mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở
bài trớc:
- Cả lớp viết bài. 2 HS viết bài vào phiếu.
- Trình bày: - HS nối tiếp nhau đọc từng phần, dán
phiếu.
- GV cùng HS NX, trao đổi, bổ sung và
ghi điểm hs có MB, KB tốt.
2. Củng cố, dặn dò NX tiết học, VN hoàn thành cả bài văn vào vở
18
18
Địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc vị trí của biển đông, một số vịnh, quần đảo đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ(lợc đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh TháI Lan, quần đảo Trờng Sa, đảo Cát Bà,
Côn Đảo ,Phú Quốc.
- Biết sơ lợc về vùng biển, đảo và quần đảo của nớc ta:Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển,đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:

? Vì sao Đà Nẵng là khu du lịch của
nớc ta?
- 2 HS trả lời, lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2.Hoạt động1:Vùng biển Việt Nam.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của vùng biển nớc ta và vai trò của biển đối với n-
ớc ta.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo N2: - Các nhóm đọc sgk, quan sát trên bản
đồ:
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN: vị trí biển
Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
- Hs chỉ trớc lớp, lớp nx, bổ sung.
? Vùng biển nớc ta có đặc điểm gì?
? Nêu những giá trị của biển Đông đối
với nớc ta?
- Hs nêu:
- Những giá trị mà biển Đông đem lại là:
Muối, khoáng sản, hải sản, du lch, cảng
biển,
? Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc
ta?
- Biển cung cấp muối cần thiết cho can
ngời, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt,
nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản
tôm, cá, Biển còn phát triển du lịch và
xây dựng cảng.
* Kết luận: Vùng biển nớc ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông.

Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nớc ta nh
muối, khoáng sản,
3. Hoạt động 2: Đảo và quần đảo.
* Mục tiêu: Hs nêu đặc điểm của đảo và quần đảo nớc ta và vai trò của đảo,
quần đảo.
* Cách tiến hành:
? Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? - Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
địa xung quanh, có nớc biển và đại dơng
19
19
bao bọc.
- Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
? Chỉ trên bản đồ ĐLTNVN các đảo và
quần đảo chính?
? Cá đảo, quần đảo nớc ta có giá trị gì?
- Một số hs lên chỉ:
+ Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà,
vịnh Hạ Long. Ngời dân ở đây làm nghề
bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS.
HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề
đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú
Quốc, Côn đảo . HĐSX làm nớc mắm,
trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch.
* Kết luận: Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai
thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
4. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc ghi nhớ bài.
- Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài tuần 33.

Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện đợc cộng trừ phân số.
- Tìm một thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn quy đồng mẫu số các phân
số ta làm nh thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số
có cùng mẫu số?
- HS nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số HS lên
bảng chữa bài.
- GV cùng HS NX, chữa bài:
7
6
7
42
7
4
7
2
=
+

=+
( Bài còn lại làm tơng tự)
Bài 2.Làm tơng tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân
số không cùng mẫu số:
a.
4
3
12
9
12
2
12
11
6
1
12
11
;
35
31
35
21
35
10
5
3
7
2
====+=+

Bài 3.HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV thu chấm một số bài:
- GV cùng HS NX, chữa bài.
a.
1
9
2
=+ x
b.
3
2
7
6
= X

x= 1-
9
2
X =
3
2
7
6

20
20
x=
9
7

X=
21
4
3. Củng cố, dặn dò
- NX tiết học, VN làm bài tập VBT.
*HS khuyết tật làm đợc cả 3 bài tập.

Khoa học
Trao đổi chất ở động vật.
I. Mục tiêu:
- Trình bày đợc sự trao đổi chất của động vật với môi trờng: động vạt thờng xuyên
phải lấy từ môi trờng thức ăn, nớc, ô- xi, và thải ra các chất cặn bã, khí các- bô- níc,
nớc tiểu
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trờng bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên một số con vật và thức ăn của
chúng?
- 2,3 HS kể, lớp NX.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở đv.
* Mục tiêu: HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trờng và
những gì phải thải ra môi trờng trong quá trình sống.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 1/ 128 mô tả nhứng gì
trên hình vẽ mà em biết?
- HS trao đổi theo cặp.

- Trình bày: - Đại điện các nhóm nêu: Hình vẽ có 4
loài động vật và các loại thức ăn của
chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt
ăn các loại động vật nhỏ dới nớc. Các
loại động vật trên đều có thức ăn, nớc
uống, ánh sáng, không khí.
? Những yếu tố nào động vật thờng
xuyên phải lấy từ môi trờng để duy trì sự
sống?
- Để duy trì sự sống động vật thờng
xuyên phải lấy từ môi trờng: thức ăn, n-
ớc, khí ô-xi có trong không khí.
? Động vật phải thờng xuyên thải ra môi
trờng những gì trong quá trình sống?
- ĐV thải ra môi trờng khí các-bon-
níc, phân nớc tiểu.
? Quá trình trên đợc gọi là gì? - Là quá trình trao đổi chất ở động vật.
? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở
ĐV?
Là quá trình động vật lấy thức ăn, nớc
uống, khí ô-xi từ môi trờng và thải ra
môi trờng khí các-bon-níc, phân, nớc
tiểu.
* Kết luận: HS nêu lại quá trình trao đổi chất ở ĐV.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
21
21
* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động.

- GV phát giấy và giao việc: vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất ở đv và giải thích:
- Các nhóm vẽ và cùng nhau giải thích.
- Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày,
- GV nx chung, khen nhóm có bài vẽ và
trình bày tốt:
- Lớp nx, bổ sung, trao đổi.
* Kết luận: GV chốt ý trên.
4. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài 65.
Kí XáC NHậN CủA BAN GIáM HIệU














22
22
…………………………………………………
23
23

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×