Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn giao an buoi 1 tuần 26 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.69 KB, 8 trang )

Giáo án buổi 1 Lớp Ba Đỗ Thị Mai
tuần 26
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
toán
Tiết 126 : Luyện tập
I Mục tiêu
- Củng cố về nhận biết và sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II- Đồ dùng:
- Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền
nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao
nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít
tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền
từ ít đến nhiều?
*Bài 2: (a,b)
- Đọc đề?
- Muốn lấy đợc số tiền ở bên phải ta cần
làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?


*Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 4:- Đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đa cho ngời bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV chấm và chữa bài.
4/ Củng cố:
- Tuyên dơng HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-hát
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví
b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 ,
1 tờ loại 100 thì đợc 3600 đồng

b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì
đợc 7500 đồng.
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua đợc1cái
kéo.
b)Nam có thể mua đợc 1 đôi dép hoặc 1
cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo,
lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa
và kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
Đáp số: 1000 đồng
Trờng tiểu học B Xuân Vinh 1 Năm học 2009- 2010
Giáo án buổi 1 Lớp Ba Đỗ Thị Mai
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
toán
Tiết 127 : Làm quen với thống kê số liệu
A-Mục tiêu:
- HS bớc đầu biết làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu( ở mức độ đơn giản).
B-Đồ dùng: GV : Tranh minh hoạ nh SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:

a)HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân,
Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong,
Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm,
118cm gọi là dãy số liệu.
-Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến
thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
b)HĐ 2: Luyện tập;
*Bài 1:- BT cho biết gì?
-Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của
5 bao gạo đó?
-* HS khuyết tật làm bài 1
3/Củng cố:-Đánh giá giờ học
-Hát
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm,
130cm, 127cm, 118cm.

-Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ hai
-Đứng thứ ba
-Đứng thứ t
Phong, Ngân, Anh, Minh
Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
-Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn
-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà
cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn
Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp
hơn Quân.
-HS đọc tróng SGK
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg,
60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg,
40kg, 35kg.
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
toán
Tiết 128: Làm quen với thống kê số liệu
A-Mục tiêu
-HS nhận biết đợc những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh 2 Năm học 2009- 2010
Giáo án buổi 1 Lớp Ba Đỗ Thị Mai
- Biết cách đọc đợc các số liệu của bảng thống kê.
- Biết cách phân tích đợc số liệu thống kê của bảng.
B-Đồ dùng :

GV : Các bảng thống kê nh SGK
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a)HĐ1:Làm quen với bảng thống kê sốliệu.
+Treo bảng thống kê thứ nhất.
-Bảng số liệu có những nội dung gì?
-Bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Các hàng cho biết gì?
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
-Mỗi gia đình có mấy ngời?
-Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng
nhau?
a)HĐ 2: Thực hành :
*Bài 1 : -Đọc bảng số liệu?
-bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Nội dung từng hàng trong bảng?
-Y/ c HS thảo luận nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 2 :
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội
dung gì?
-Bài tập yêu cầu gì?
-Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
-Nhận xét, cho điểm.
3/Củng cố:-Dặn dò: Ôn lại bài.

-Hát
-Tên các gia đình và số con tơng ứng của
mỗi gia đình.
-Bảng có 4 cột và 2 hàng
-Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng
thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
-ba gia đình
-Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô
Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình
cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
-Hs đọc
-Có 5 cột và 2 hàng.
-Hàng trên ghi tên các lớp.Hàngdới ghi số
HS của từng lớp.
+Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp
3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B
có ít HS giỏi nhất.
-Số cây trồng đợc của 4 lớp.
-Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a)Lớp 3C trồng đợc nhiều cây nhất, lớp
3B trồng đợc ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng đợc số cây là
40+45=85 cây
Tự nhiên và xã hội.
Tôm, cua.
I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

- Nêu ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con ngời.
* HS khá giỏi: Biết tôm cua là những động vật không xơng sống. Cơ thể chúng đ-
ợc bao phủ lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.
II- Đồ dùng dạy học :
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 98,99.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh 3 Năm học 2009- 2010
Giáo án buổi 1 Lớp Ba Đỗ Thị Mai
- Su tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
Trò:- Su tầm các ảnh về việc nuôi tôm, đánh bắt tôm, cua.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra:
Nêu 1 số cách tiêu diệt những convật có
hại?
3-Bài mới:
Hoạt động 1
a-Mục tiêu:Chỉ và nói đúng tên các bộ
phận cơ thể của các tôm, cua.
Bớc 1: Làm việc theo nhóm
Yêu cầu: QS hình trang 98,99, kết hợp
tranh mang đến thảo luận:
- Nhận xét về kích thớc của chúng.
Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua
có gì bảo vệ. Bên trong cỏ thể của chúng
có xơng hay không?
- Hãy đếm xem con cua có bao nhiêu
chân, chân của chúng có đặc điểm gì?
Bớc2: Làm việc cả lớp:
*KL: Tôm, cua có hình dạng, kích thớc

khác nhau nhng chúng đều không có xơng
sống. cơ thể chúng đợc bao phủ bằng một
lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân
thành các đốt.
Hoạt động 2Thảo luậncả lớp.
a-Mục tiêu:Nêu đợc ích lợi của tôm cua.
b-Cách tiến hành:
- Tôm, cua sống ở đâu?
- Nêu ích lợi của tôm, cua?
- GT về hoạt động nuôi , đánh bắt,chế
biến tôm, cua mà em biết?
*KL:Tôm, cua là những thức ăn chứa
nhiều chất đam cần cho cơ thể con ngời.
ở nớc ta có nhiều sông, hồ và biển là
những môi trờng thuận tiện để nuôi và
đánh bắttôm, cau. Hiện nay, nghề nuôi
tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một
mặt hàng xuất khẩu của nớc ta.
4- Củng cố- Dặn dò:
- Nêu ích lợi của tôm?
- Hát 1 bài hát có tên con cua.
- Vài HS.
*QS và thảo luận nhóm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận.
- Đại diện báo cáo KQ.
Tôm, cua có hình dạng, kích thớc khác nhau
nhng chúng đều không có xơng sống. cơ thể
chúng đợc bao phủ bằng một lớp vỏ cứng,
có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

- Tôm, cua sống ở sông, hồ, biển.
- Tôm, cua có ích lợi làm thức ăn chứa
nhiều đạm cho con ngời, thành một mặt
hàng xuất khẩu của nớc ta .
- HS nêu 1số hoạt động nuôi , đánh
bắt,chế biến tôm, cua mà em biết
- HS nêu.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
toán
Trờng tiểu học B Xuân Vinh 4 Năm học 2009- 2010
Giáo án buổi 1 Lớp Ba Đỗ Thị Mai
Tiết 129: L uyện tập
A-Mục tiêu:
-Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu đơn giản.
-GD HS chăm học.
B-Đồ dùng:
GV : Các bảng số liệu- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
*Bài 1:-BT yêu cầu gì?
-Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
-Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch
hàng năm?
-Phát phiếu HT
-Gọi 1 HS điền trên bảng
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
-Bảng thống kê nội dung gì?

-BT yêu cầu gì?
-Gọi HS trả lời miệng.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3: -Đọc đề?
-Đọc dãy số trong bài?
-Y/c HS tự làm vào phiếu HT
-Chấm bài, nhận xét.
HS khuyết tật làm bài1,2
3/Củng cố: -Đánh giá giờ học
-Hát
-điền số thích hợp vào bảng
-Số thóc của gia đình chị út thu hoạch
trong các năm 2001, 2002, 2003
-HS nêu
-Làm phiếu HT
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
-HS đọc
-Số cây trồng đợc trong 4 năm.
-Trả lời câu hỏi.
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là
2165 1745 = 420 cây
b)Năm 2003 trồng đợc tất cả là
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạchđàn.
-HS đọc
-HS đọc:90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ t trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phơng án A và C
Tự nhiên và xã hội.


I- Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
- Nêu ích lợi của cá đối với con ngời.
* HS khá giỏi: Biết cá là động vật có xơng sống , sống dới nớc, thở bằng mang. Cơ
thể chúng thờng có vảy, có vây.
II- Đồ dùng dạy học :
Thầy:- Hình vẽ SGK trang 100,101.
- Su tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
Trò:- Su tầm các ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt cá.
III- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1-Tổ chức:
- Hát.
Trờng tiểu học B Xuân Vinh 5 Năm học 2009- 2010

×