Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giáo án tiếng Việt lớp 11 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.7 KB, 5 trang )

Bài 2: TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ
NHÂN
A. MỤC TIÊU Giúp học sinh
1. Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng
trong lời nói của cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
2. Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân,
nhất là của các nhà văn có uy tín. đồng thời, rèn luyện để hình thành và nâng
cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân
khi sử dụng ngôn ngữ chung.
3. Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có
sáng tạo, góp phần vào sự phát triển của ngôn ngữ xã hội.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài giảng
2. Học sinh: Bài soạn
C. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
Học sinh tự tìm hiểu bài học trên cơ sở hướng dẫn, gợi mở của giáo viên.
D. TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội; là
phương tiện giao tiếp chung
- Cái riêng trong lời nói cá nhân
- Mối quan hệ biện chứng, thống nhất giữa ngôn ngữ chung của xã hội và
lời nói cá nhân
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
Làm thế nào để ta có thể chia sẻ suy nghĩ, ý kiến của mình với người khác?
Làm thế nào mà ta truyền đạt những tri thức mà ta có cho thế hệ mai sau?
Tất cả những điều đo có thể thực hiện được là nhờ vào ngôn ngữ (nói và
viết)
3. Bài giảng
Hoạt động của giáo viên và Hs Yêu cầu cần đạt


Hđ 1:
 Học sinh:
Đọc, gạch dưới những ý chính,
quan trọng trong SGK.
Trả lời câu hỏi của giáo viên (làm
việc theo nhóm nhỏ)
Trình bày câu trả lời của nhóm, trả
lời thắc mắc của các bạn trong lớp.
Tự ghi vào tập bài học
Cho ví dụ minh hoạ
 Giáo viên:
Giải thích sơ lược khái niệm tiếng,
từ, ngữ cố định, cho vd minh họa
(ba que xỏ lá, đen như cột nhà
cháy)
Đặt câu hỏi thảo luận:
 Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản
chung của xã hội?
 Những phương diện nào của
ngôn ngữ thể hiện tính chung cả
cộng đồng?
 Vì sao mỗi cá nhân đều phải tích
lũy và biết sử dụng ngôn ngữ
chung của cộng đồng xã hội?
- Kiểm tra phần ghi bài của học
sinh, nhận xét thảo luận của học
sinh.
I. NGÔN NGỮ – TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ
HỘI
Ngôn ngữ là phương tiện giúp mỗi cá nhân

trình bày những nội dung mà mình muốn biểu
hiện, vừa giúp họ lĩnh hội được lời nói của người
khác.
Tính chung trong ngôn ngữ được biểu hiện qua
những phương diện sau:
1. Trong thành phần ngôn ngữ:
Các âm và các thanh (nguyên âm, phụ âm, 6 thanh
điệu)
Các tiếng
Các từ (từ đơn tiết và từ đa tiết)
Các ngữ cố định
2. Trong cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn
ngữ:
Quy tắc cấu tạo các kiểu câu (câu đơn, câu ghép,
câu phức)
Phương thức chuyển ngữ từ (chân tay, chân tường,
chân bàn,…)
 Các quy tắc và phương thức có tính chất phổ
biến và bắt buộc đối với mọi cá nhân khi tạo ra lời
nói để thực hiện việc giao tiếp với các cá nhân khác
trong cộng đồng xã hội.
Hđ 2
 Học sinh:
Đọc, gạch dưới những ý chính,
quan trọng trong SGK.
Trả lời câu hỏi của giáo viên (làm
việc theo nhóm nhỏ)
Trình bày câu trả lời của nhóm, trả
lời thắc mắc của các bạn trong lớp.
Tự ghi vào tập bài học

II. LỜI NÓI – SP RIÊNG CỦA CÁ NHÂN
Khi giao tiếp, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ
chung để tạo ra lời nói đáp ứng nhu cầu giao tiếp.
Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở
các phương diện
1. Giọng nói cá nhân
2. Vốn từ ngữ cá nhân
3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung,
quen thuộc. (Vd: Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ)
- Cho ví dụ minh hoạ
 Giáo viên:
- Đặt câu hỏi thảo luận:
 Phân biệt lời nói và ngôn ngữ?
 Vì sao nói lời nói là sản phẩm
riêng của cá nhân??
 Các phương diện của lời nói cá
nhân?
- Kiểm tra phần ghi bài của học
sinh, nhận xét thảo luận của học
sinh.
4. Việc tạo ra các từ mới
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc chung,
phương thức chung. (Vd: Lom khom dưới núi, tiều vài
chú)
III. QUAN HỆ GIỮA NGÔN NGỮ
CHUNG VÀ LỜI NÓI CÁ NHÂN
Giữa ngôn ngữ chung của cộng đồng xã hội
và lời nói cá nhân có mối quan hệ hai chiều:
Ngôn ngữ chung là cơ sở để mỗi cá nhân sản
sinh ra những lời nói cụ thể của mình, đồng

thời lĩnh hội được lời nói của cá nhân khác.
Lời nói cá nhân là thực tế sinh động, hiện thực
hóa những yếu tố chung, những quy tắc và
những phương thức chung của ngôn ngữ.
IV. TỔNG KẾT
Chép phần ghi nhớ trang 13, 35
V. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/13
Nghĩa chung từ “thôi”: chấm dứt, kết thúc
một hoạt động nào đó. Ở đây Nguyễn Khuyến
dùng từ thôi với nghĩa chấm dứt, kết thúc một
cuộc đời. Đây là sự sáng tạo nghĩa mới của từ
“thôi”
Bài tập 2/13
- Xuân Hương đã sử dụng cách sắp đặt riêng
trong câu thơ này:
 Danh từ trung tâm (rêu, đá) được xếp trước tổ
hợp định từ và danh từ chỉ loại.
 Vị ngữ trước chủ ngữ.
- Sự sắp xếp đó tạo nên âm hưởng mạnh mẽ
của câu thơ, tô đậm sức sống mãnh liệt của rêu
và đá.
Bài tập 1/35
Trong câu thơ của Nguyễn Du, “nách” chỉ
góc tường. Nguyễn Du đã chuyển nghĩa cho từ
nách từ chỉ vị trí trên thân thể sang nghĩa chỉ vị
trí giao nhau giữa hai bức tường tạo nên một
góc. Đây là nghĩa chuyển, chỉ có trong thơ
Nguyễn Du nhưng nó được tạo ra theo phương
thức chuyển nghĩa chung của tiếng Việt (ẩn dụ)

Bài tập 2/36
Xuân (Hồ Xuân Hương): mùa xuân, sức sống,
nhu cầu tình cảm của tuổi trẻ.
Xuân (Nguyễn Du): vẻ đẹp của người con gái
trẻ tuổi.
Xuân (Nguyễn Khuyến): chất men say nồng của
rượu ngon, sức sống dạt dào của cuộc sống,
tình cảm thắm thiết của bạn bè.
Xuân (Hồ Chí Minh): sức sống mới, sự tươi đẹp
của đất nước.
Bài tập 3/36
Mặt trời(Huy Cận): dùng theo nghĩa gốc nhưng
sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa.
Mặt trời (Tố Hữu): lí tưởng cách mạng
Mặt trời (Nguyễn Khoa Điềm): chỉ đứa con -
niềm hạnh phúc, niềm tin, nguồn ánh sáng của
cuộc đời mẹ.
Bài tập 4/36:
Các từ do cá nhân tạo ra, trước đó chưa có
trong ngôn ngữ
a/ Mọn mằn: nhỏ đến mức không đáng kể
Quy tắc tạo từ láy hai tiếng, lặp phụ âm đầu.
Tiếng gốc đặt trước, tiếng láy đặt sau
Tiếng láy lặp lại âm đầu, đổi thành vần “ăn”
b/ Giỏi giắn: rất giỏi (có sắc thái thiện cảm)
(như trên)
c/ Nội soi: soi vào để xem ở phía trong cơ thể
Tạo ra từ hai tiếng có sẵn
Dựa vào phương thức cấu tạo từ ghép chính
phụ (tiếng chính chỉ hoạt động đi sau)

4. Củng cố:
Bài tập 1/13
5. Dặn dò
Làm bài tập 2,3/13
Chuẩn bị bài “Tự tình” (Hồ Xuân Hương)

×