Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo an 5- Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 27 trang )

Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
TUẦN 30
Thứ Môn
Tên bài dạy Ghi chú
2
CC- HĐTT Chào cờ đầu tuần
TĐ Thuần phục sư tử
TD
T Ôn tập về đo diện tích
LS Xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình
3
CT Ngh- v: Cô gái của tương lai
LT&C MRVT: Nam – Nữ
T Ôn tập về đo thể tích
KH Sự sinh sản của thú
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc
4
TĐ Tà áo dài Việt nam
TLV Ôn tập về tả con vật
TD
T Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
ÂN
5
ĐL Các đại dương trên thế giới
LT&C Ôn tập về dấu câu (dấu phảy)
T Ôn tập về đo thời gian
KH Sự nuôi dạy con của một số loài thú
KT
6
ĐĐ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
MT


T Phép cộng
TLV Tả con vật (kiểm tra viết)
SHTT Sinh hoạt cuối tuần
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-1
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Thứ hai, ngày tháng 4 năm 2008
Tiết 1 : Chào cờ – SHTT
CHÀO CỜ - SINH HOẠT TẬP THỂ .
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Chào cờ . Yêu cầu học sinh hiểu được vai trò quan trọng của buổi lễ chào cờ đầu tuần , biết được kế
hoạch hoạt động nhà trường trong tuần .
- Sinh hoạt tập thể . Yêu cầu học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập thể làm quen với đội ngũ, ca
múa hát tập thể .
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ .
- Phương tiện : âm thanh .
III / TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
Người Thực hiện NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Thời lượng
- Gv trực
-Tổng Phụ trách
- Giáo viên chủ
nhiệm
- Lớp trưởng
- Giáo viên chủ
nhiệm
a.Chào cờ :
- Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua .
- Phương hướng hoạt động tuần 30 , kế hoạch tháng 4.
b. Thông qua các khoản thu

- Nhắc nhở HS nộp các khoản.
- Nhắc nhở HS trực nhật .
c.Tiết mục văn nghệ của ban văn nghệ của lớp và tiết mục văn
nghệ xung phong của các tổ.
- Ôn các bài hát múa của Đội
- HS xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ .
d. Tổng kết đánh giá tiết chào cờ- Họat động tập thể .
20 phút
8 phút
10 Phút
2 Phút
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I.Mục tiêu :
-Kó năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp nội dung mỗi đoạn .
-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Kiên nhẫn , dòu dàng , thông minh là những đức tính làm nên
sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình .
-Thái độ :HS quý trọng phụ nữ .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-2
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
/
3'

1'
10'
12'
10'
4'
1 Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu truyện dân gian A
-rập để thấy người phụ nữ có sức mạnh như thếù nào ,
qa bài thuần phục sư tử .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 5 đoạn .
-Luyện đọc các tiếng khó :Ha - li - ma , Đức A - la
.thuần phục , giáo só , bí quyết , sợ toát mồ hôi , …
-Gv đọc mẫu toàn bài .
b/ Tìm hiểu bài :
• Đoạn 1 :
H:Ha - li - ma đến gặp giáo só để làm gì ?
Giải nghóa từ :cau có , gắt gỏng .
Ý 1:Ha - li - ma nhờ giúp đỡ đe åchồng nàng hết cau có
• Đoạn 2 :
H:Vò giáo só ra điều kiện như thế nào ?
Giải nghóa từ :bí quyết
Ý 2:Bí quyết của giáo só .

• Đoạn 3:
H:Ha -li - ma làm cách nào để làm thân với sư tử .
Giải nghóa từ :bờm , làm quen .
Ý 3:Ha -li -ma làm quen với sư tử .
• Đoạn 4 :
• H: Ha-li -ma đã lấy 3 sợi lông ở bờm con sư tử như
thế nào ?
Ý 4:Ha -li - ma nhổ lông bờm của sư tử .
• Đoạn 5 :
H: Theo vò giáo só , điều gì làm nên sức mạnh của
người phụ nữ ?
Ý 5 : Sự dòu dàng và trí thông minh của Ha - li - ma .
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :Nhưng mong
muôùn hạnh phúc ….sau gáy.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
- Hát một bài
-HS đọc bài Con gái , trả lời câu hỏi .
-Lớp nhận xét .

-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .
-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
_HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
muốn giáo só cho lời khuyện : làm thế mnào để

chồng nàng hết cau có, gắt gỏng , gia đình trở
lại hạnh phúc như xưa .
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Nếu ha -li ma lấy được 3 sợi lông ở của một
con sư tử sống thì sẽ nói bí quyết cho nàng .
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Ôm cừu non vào rừng , cho sư tử ăn , lâu dần sư
tử quen và co nàng lại gần .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Khi đã no say nàng mới nhổ .
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Trí thông mih , lòng kiên nhẫn và sự dòu dàng .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-HS nêu :Sức mạnh của người phụ nữ .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-3
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể nhiều
lần cho Hs nghe .
-Chuẩn bò tiết sau Tà áo dài Việt Nam .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Thể dục .
Tiết 4: Toán : Tiết 146 ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I– Mục tiêu :

Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vò
đo thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng STP.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : n tập về đo diện tích
b– Hoạt động :
HĐ1: n tập bảng đơn vò đo diện tích
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc tên các đơn vò đo
theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.

-+ GV nhận xét và sửa chữa
- HS đọc nối tiếp bảng đơn vò đo diện tích (1 HS 1
cột).
HĐ2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Hát
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đè bài.
- HS đọc: mm
2
; cm
2
; dm
2
; m
2
; dam
2
; hm
2
; km
2
.
Ở dưới lớp đọc nhẩm theo.
- HS điền vào bảng.

- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 1 m
2
= 100 dm
2
= 10 000 cm
2

= 1 000 000 mm
2
1ha = 10 000 m
2
;
1 km
2
= 100 ha = 1 000 000 m
2
b) 1 m
2
= 0,01 dam
2
;
1 m
2
= 0,0001 hm
2
= 0,0001 ha;
1 m

2
= 0, 000001 km
2
;
1 ha = 0,01km
2
; 4 ha = 0,04 m
2

-HS chữa bài.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-4
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc y/c , HS tự thảo luận cách làm.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .

- Chuẩn bò bài sau : n tập về đo thể tích
- 1 HS đọc đề và thảo luận.
- HS làm bài vào vở.
a) 65 000 m
2
= 65 ha;
846 000 m
2
= 84,6 ha ;
5000 m
2
= 0,5 ha.
b) 5 km
2
= 600 ha;
9,2 km
2
= 920 ha;
0,3 km
2
= 30 ha.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: LỊCH SỬ :
XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của các bộ, công nhân 2
nước Việt-Xô.

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở
nước ta trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
B– Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _ nh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
_ bản đồ hành chính Việt Nam (để xác đònh đòa danh Hoà Bình).
2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
4
/
1
/
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ :
“Hoàn thành thống nhất đất nước”.
_ Quốc hội khoá VI đã có những quyết đònh trọng
đại gì ?
_ Nêu ý nghóa cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI ?
* Nhận xét KTBC.
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện
Hoà Bình”.
2 – Hoạt động :
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng

-5
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
5
/

15
/
8
/
2
/
1
/
a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp
_ GV nrru nhiệm vụ bài học kết hợp giải nghóa từ
khó.
_ Gọi 1 HS nêu lại .
b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
_ N1: Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây dựng
năm nào ? Ở đâu ? Trong thời gian bao lâu ?
GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ.
_ N2; trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ
điện Hoà Bình công nhân Việt Nam và chuyên gia
Liên Xô đã làm việc như thế nào ?
c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
_ Nêu những đóng góp Nhà máy Thuỷ điện Hoà
Bình đối với nức ta ?


_ Cho HS nêu một số nhà máy Thuỷ điện lớn của đất

nước .
IV – Củng cố : Chỉ trên bản đồ vò trí Nhà máy thuỷ
điện lớn nhất nước ta ? Nêu lợi ích của Nhà máy ấy ?.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau: “Ôn tập lòch sử nớc ta từ giữa thế kỉ
XIX đến nay”.

- 1 HS nêu lại
- N1: Nhà máy được chính thức khởi công xây
dựng tổng thẻ vào ngày 6-11-1979 trên sông
Đà, tại thò xã Hoà Bình sau 15 năm thì hoàn
thành.HS chỉ trên bản đồ.
- N2: Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng
nghìn xe cơ giới làm việc hối hả trong những
điều kiện khó khăn, thiếu thốn. Tinh thần thi
đua lao động, sự hi sinh quên mình của những
người công nhân xây dựng.
- Hạn chớ lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ.
- Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi
đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục
vụ cho sản xuất và đời sống.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là công trình
tiêu biểu đầu tiên, thể hiện thành quả của công
cuộc xay dựng CNXH.
- Một số Nhà máy Thuỷ điện như: Thác Bà ở
Yên Bái; Đa Nhim ở Lam Đồng; laly ở Gia
Lai.
- 2 HS chỉ trên bản đồ vò trí Nhà máy thuỷ điện
lớn nhất nước ta và nêu lợi ích của Nhà máy

ấy.
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
*Rút kinh nghiệm :
Thứ ba, ngày tháng 4 năm 2008

Tiết 1: CHÍNH TẢ Nghe - viết :
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I / Mục đích yêu cầu :
1-Nghe – viết đúng , trình bày đúng chính tả bài Cô gái của tương lai .
2-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng. Biết 1số huân chương của nước ta.
II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa tên các huân chương , danh hiệu , giải thưởng.
Phiếu viết các cụm từ in nghiêng bài tập 2.
III / Hoạt động dạy và học :
T. Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
A / Kiểm tra bài cũ : 02 HS lên bảng viết : Anh
-02 HS lên bảng viết : Anh hùng lao động , Huân
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-6
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
1
/

21

10
2
hùng lao động , Huân chương kháng chiến , Giải

thưởng Hồ Chí Minh .
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , chúng ta
sẽ viết chính tả bài Cô gái của tương lai , tiếp tục
luyện tập viết hoa tên các huân chương , danh hiệu ,
giải thưởng của nước ta.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài “Cô gái của tương lai “ .
-Hỏi : Nội dung bài chính tả là gì ?
-Cho cả lớp đọc thầm , GV nhắc HS chú ý những từ
dễ viết sai.
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai :
in – tơ, nét . Ốt – xtrây –li – a, Nghò viện thanh niên
-GV đọc bài chính tả cho HS viết .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài :+GV chọn chấm một số bài của HS.
+Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi
chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :-1 HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV mời 1 HS đọc các từ in nghiêng trong đoạn văn .
-GV dán từ phiếu viết các cụm từ in nghiêng .
-GV giải tích thêm yêu cầu đề bài .
-GV treo bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa
tên các huân chương , danh hiệu , khen thưởng .
-Cho HS viết đúng các cụm từ in nghiêng .
-Cho 3 HS nối tiếp nhau làm bài.
-GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài tập 3:-GV nêu yêu cầu bài tập 3.

-Cho HS nêu kết quả miệng .
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
4 / Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học , ghi nhớ quy tắc viết hoa bài tập
2 và 3.
-Chuẩn bò bài sau nghe – viết : Tà áo dài Việt Nam
chương kháng chiến , Giải thưởng Hồ Chí Minh .
( cả lớp viết nháp)

-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS : Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi
giang , thông minh được xem là một trong những
mẫu người của tương lai.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu , cả lớp đọc thầm SGK .
-HS đọc .
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-Làm việc cá nhân.
-3 HS nối tiếp nhau làm bài ( Sửa lại 2 cụm từ )
-Lớp nhận xét , bổ sung .
-HS xem ảnh minh hoạ huân chương ( SGK) Đọc
kó từng loại huân chương và làm bài.
-Lớp nhận xét , bổ sung .

-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :

Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-7
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : NAM và NỮ
I.Mục tiêu : -Kiến thức :HS mở rộng vốn từ : biết từ ngữ chỉ những phẩm chấtquan trọng nhất của nam , của
nữ . Giải thích được nghóa của các từ đó . Biếttrao đổi về những phẩm chất quan trọng màmọt người nam , một
người nữ cần có .
-Kó năng :Biết các thành ngữ , tục ngữ nói về nam , nữ , về quan niệm bình đẳng nam nữ .
-Thái độ : Xác đònh được thái độ đúng đắn : Không coi thường phụ nữ .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi những phẩm chất quan trọng của nam , của phụ nữ .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1
/
3'
1'
30'
4'
1.Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra Bài cũ :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
3.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những phẩm chất

quan trọng của nam , của nữ .
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh luận
theo từng câu hỏi .
-GV nhận xét , chốt ý .
• Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , tranh luận
theo từng câu hỏi .
-GV nhận xét , chốt ý .
*Bài 3 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT3.
-GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến , về cách
hiểu nội dung thành ngữ , tục ngữ .
-GV nhận xét , chốt ý .
-Gv tổ chức cho Hs thi đọc thuộc các thành ngữ , tục
ngữ .
4. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu về những phẩm
chất của nam , nữ .
-Chuẩn bò tiết sau :Ôn tập về dấu câu .
-2HS làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.
Cả lớp suy nghó , trả lời lần lượt câuhỏi a,b , c.

(Câu c HS cần sử dụng từ điển để giải nghóa từ )
.
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.
-Cả lớp đọc thầm bài Một vụ đắm tàu , suy nghó
về những phẩm chất chung và riêng cho nam ,
nữ .
-Lớp nhận xét .
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.
-Cả lớp đọc thầm bài, suy nghó về những phẩm
chất chung và riêng cho nam , nữ .
-Trình bày ýkiến cá nhân:tán thành câu tục ngữ
a hay b , giải thích .
-Lớp nhận xét .
-HS thi đọc trước lớp .
-Hs nêu .
-HS lắng nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-8
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 3: Toán : Tiết 147 ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I– Mục tiêu :
Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti- mét khối; viết số đo diện tích
dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thể tích.
II- Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Bảng phụ
2 – HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1

/
5
/
1
/
30
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và nêu mối
quan hệ giữa các đơn vò đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới :
a- Giới thiệu bài : n tập về đo thể tích
b– Hoạt động :
HĐ1: n tập về đo thể tích
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng điền vào bảng
phụ.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
- HS đọc thầm tên các đơn vò đo và phần “quan hệ
giữa các đơn vò đo liền nhau”.
HĐ2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2:
- HS đọc đề bài, rồi tự làm vào vở.

- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài.
- HS còn lại nhận xét và đổi vở chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 2 HS lần lượt chữa bài ( đọc kết quả).
- Hát
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đè bài.
- HS làm bài.
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
1 m
3
= 1000 dm
3
7,268 m
3
= 7268 dm
3
;
0,5 m
3
= 500 dm
3


3 m
3
2 dm
3
= 3002 dm
3

1 dm
3
= 1000
4,351 dm
3
= 4351 cm
3

0,2 dm
3
= 200 cm
3
1 dm
3
9 cm
3
= 1009 cm
3
.
-HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
a) 6 m 272 dm
3

= 6,272 m
3
;
2105 cm
3
= 2,105 m
3
;
3 m
3
82 dm
3
= 3,082 m
3
.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-9
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .

- Chuẩn bò bài sau : n tập về đo diện tích và đo thể
tích
b) 8 dm
3
439 cm
3
= 8,439 cm
3
;
3670 cm
3
= 3,670 dm
3
;
5 dm
3
77 cm
3
= 5,077 dm
3
.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
*Rút kinh nghiệm :

Tiết 4: KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
_ Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
_ So sánh , tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim .
_ Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con , một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con .

B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Hình trang 120 , 121 SGK .
_ Phiếu học tập .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
14
/
I – Ổn đònh lớp :
II Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản và nuôi con của chim “
Em có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới
nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của thú “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Quan sát .
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ .
_ Phân tích được sự tiến hoá trong chu trình sinh sản
của thú so với chu trình sinh sản của chim , ếch ,…
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .


+ Chỉ vào bào thai trong hình & cho biết bào thai của thú
được nuôi dưỡng ở đâu .
- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình tr.120 SGK & trả lời
+ HS chỉ vào bào thai & cho biết bào thai
của thú được nuôi trong nhau của mẹ .
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-10
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
14
/
2
/
1
/
+ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
+ So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có nhận
xét gì ?

_Bước 2: Làm việc cả lớp
GV theo dõi .
Kết luận:
_ Thú là loài động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa .
_ Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim là :
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành con .

+ Ở thú , hợp tử được phát triển trong bụng mẹ , thú
con mới sinh ra đã có hình dạng giống như thú mẹ .
_ Cả chim và thú đều có bản năng nuôi con cho tới khi
con của chúng có thể tự đi kiếm ăn .
b) HĐ 2 :.Làm việc với phiếu học tập .
@Mục tiêu: HS biết kể tên một số loài thú thường đẻ
mỗi lứa một con ; mỗi lứa nhiều con .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GV phát phiếu học tập cho các nhóm .

GV theo dõi xem nhóm nào điền được nhiều tên động
vật & điền đúng là thắng cuộc .
_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV tuyên dương những nhóm thắng cuộc
IV – Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr.121 SGK
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú
bằng sữa .
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở thành
con . Ở thú hợp tử được phát triển trong
bụng mẹ , thú con mới sinh ra đã có hình
dạng giống ngư thú mẹ .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình . Các nhóm khác bổ
sung .
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trong bài & dựa vào hiểu biết
của mình để hoàn thành nhiệm vụ đề ra

trong phiếu học tập .
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
- 2 HS đọc .
- HS nghe .
- HS xem bài trước .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài :Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ
nữ có tài .
I / Mục đích , yêu cầu :
1/ Rèn kó năng nói :
-Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài
-Hiểu câu chuyện , biết trao đổi được với các bạn về ND , ý nghóa câu chuyện .
2 / Rèn kó năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II / Đồ dùng dạy học: GV và HS:Một số sách, báo , truyện viết về các nữ anh hùng hoặc các phụ nữ có tài
III / Các hoạt động dạy - học :
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-11
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
04
01
05
23
02
A/ Kiểm tra bài cũ :
Hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp
tôi , nêu ý nghóa câu chuyện và bài học em rút ra.
B / Bài mới :

1/ Giới thiệu bài :Trong tiết KC tuần trước , các em đã
nghe kể câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi .Trong
tiết kể chen hôm nay , các em sẽ tự kể những chuyện
đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có
tài .
2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ :Kể 1 câu chuyện em đã nghe,
đã đọc , một nữ anh hùng , một phụ nữ có tài .
-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3 ,4 SGK .
-GV lưu ý HS :Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc
đã nghe ai đó kể ở ngoài nhà trường. Một số truyện được
nêu trong gợi ý là những truyện trong SGK , các em
nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những ohụ nữ
có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài
nhà trường.
-Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể , nói rõ đó
là câu chuyện về 1 nữ anh hùng hay 1 phụ nữ có tài ,
người đó là ai ?
3 / HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu
chuyện :
- Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi , cùng thảo luận về ý
nghóa của câu chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
-GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu
đúng ý nghóa câu chuyện .
3 / Củng cố dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân .
Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện được chứng

kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về
việc làm tốt của bạn em .
-02 HS kể lại câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi ,
nêu ý nghóa câu chuyện và bài học em rút ra.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS nêu yêu cầu của đề bài.
-HS lắng nghe, theo dõi trên bảng .
-04 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3,4
-HS lắng nghe .
-HS nêu câu chuyện kể .
-Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và
trao đổi ý nghóa câu chuyện .
-Đại diện nhóm thi kể chuyện .
-Lớp nhận xét bình chọn .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :

Thứ tư, ngày tháng 4 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I.Mục tiêu :
-Kó năng :-Đọc lưu loát , diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhảng , cảm hứng ca ngợi , tự hào về chiếc
áo dài Việt Nam .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-12
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghóa của bài Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyề ;
vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhò , kín đáo với phong cáchhiện đại phương Tây ; sự
duyên dáng ,thanh thoát của phụ nữ Việt Nam tròùng tà áo dài .

-Thái độ :Giáo dục Hs quý trọng truyền thống dân tộc với phong cách hiện đại .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
10
/
12
10
/
2
/
I.Kiểm tra :
-Kiểm tra 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
II.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về nguồn gốc của áo
dài Việt Nam với vẻ đẹp độc đáo của nó .
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : chia 4 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là một
đoạn ) .
-Luyện đọc các từ khó : áo cánh , phong cách , tế nhò ,
xanh hồ thuỷ , tân thời , y phục .
-Gv đọc mẫu toàn bài .

b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
• Đoạn 1 :
H:Chiếcáo dài có vai trò như thế nào trong trang phục
của phụ nữ Việt Nam xưa ?
Giải nghóa từ :mặc áo lối mớ ba , mớ bảy .
Ý 1: phụ nữ Việt Nam xưa mặc áo dài .
• Đoạn 2,3 :
H:Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ
truyền ?
Giải nghóa từ :áo tứ thân , áo năm thân .
Ý :Vẻ đẹp của áo dài tân thời .
• Đoạn 4:
H:Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục
truyền thống của Việt Nam ?
Giải nghóa từ :Thanh thoát .
Ý 4:Biểu tượng truyền thống của phụ nữ Việt Nam
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
" Phụ nữ Việt Nam xưa…….
… thanh thoát hơn."
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
4 . Củng cố , dặn dò :
-2 HS đọc bài : Thuần phục sư tử , trả lới các
câu hỏi .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp .

-Đọc chú giải + Giải nghóa từ :
_HS lắng nghe .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
- phụ nữ Việt Nam xưahay mặc áo dài thẫm
màu , phủ bên ngoài những lớp áo cánh nhiều
màu ….
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Là áo dài cổ truyền đã được cải tiến gồm hai
thân nưng vẫn giữ được vẻ đẹp kín đáo .
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
-Vì như thế phụ nữ Việt Nam đẹp hơn , tự nhiên
hơn , mềm mại , thanh thoát hơn .
-HS lắng nghe .
-HS đọc từng đoạn nối tiếp .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-13
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần .
-Chuẩn bò tiết sau :Công việc đầu tiên .
-HS nêu :Sự hình thành và vẻ đẹp thanh thoát
của phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT

I / Mục đích yêu cầu :
1 / Qua việc phân tích bài văn mẫu “ Chim hoạ mi hót “ , HS được củng cố hiểu biết về văn tả con vật( cấu tạo
, nghệ thuật quan sát và các giác quan được sử dụng khi quan sát , những chi tiết miêu tả , biện pháp nghệ thuật
so sánh hoặc nhân hoá .
2 / HS viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câutả hình dáng hoặc họat động con vật mà mình yêu thích.)
II / Đồ dùng dạy học : GV : 01 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài tập 1 .
01 tờ phiếu ghi câu tạo 3 phần của bài văn tả con vật .
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
04
/

01
/
13
/
15
/
02
/
A / Kiểm tra bài cũ :
HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết TLV tả cây cối .
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
Trong tiết học này , các em sẽ ôn tập để khắc
sâu kiến thức về văn miêu tả con vật.
2 / Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 .
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi cấu tạo 3 phần của

bài văn ta con vật .
-HS đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót ; suy nghó và
làm bài .
-GV cho HS trình bày kết quả .
-GV dán tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung lời giải bài
tập 1 .
-GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả đúng .
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 .
-GV nhắc lại yêu cầu .
+ GV lưu ý : Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn
văn tả hoạt động của con vật
-Cho HS lần lượt nêu tên con vật mình đònh tả .
-Cho HS làm bài tập.
-Cho HS trình bày kết quả .
-GV chấm 1 số đoạn văn hay .
-GV nhận xét , bổ sung và ghi điểm .
3 / Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học .
-02 HS lần lượt đọc .
-HS lắng nghe.
-02 HS đọc , lớp theo dõi SGK .
-Cả lớp theo dõi trên bảng .
-HS đọc Chim hoạ mi hót.
-HS làm bài .
-03 HS làm bài trên giấy .
-HS làm trên giấy lên dán trên bảng .
-Lớp trao đổi , nhận xét .
-01 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.

-HS lần lượt nêu.
-HS làm bài vào vở .
-1 số HS đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-14
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại .
-Cả lớp chuẩn bò viết bài văn tả con vật mà em yêu
thích trong tiết TLV tới .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3 :Thể dục
Tiết 4: Toán : Tiết 148
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
I– Mục tiêu :
Giúp HS ôn tập, củng cố :
- Các đơn vò đo diện tích, thể tích.
- Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
II- Đồ dùng dạy học :
1 – GV : Bảng phụ
2 – HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1

/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và nêu mối
quan hệ giữa các đơn vò đo.
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 – Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Ôân tập về đo diện tích và đo thể tích
b– Hoạt động :
HĐ1: Ôân tập về các đơn vò diện tích và đo thể tích
- H: Nêu tên các đơn vò đo diện tích đã học ( viết theo
thứ tự từ lớn đến bé).
- Gọi 1 HS viết tên các đơn vò đo thể tích (từ bé đến
lớn) đã học.
- Gọi HS nêu mối quan hệ đo diện tích và đo thể tích.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV quan sát HS làm bài.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
- Hát
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .

- km
2
; hm
2
; dam
2
; m
2
; dm
2
; cm
2
; mm
2
.
- cm
3
; dm
3
; m
3
.
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 8m
2
5 dm
2
= 8,05 m

2
8m
2
5 dm
2
< 8,5 m
2
8m
2
5 dm
2
> 8,005 m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005 m
3
7m
3
5dm
3
< 7,5 m
3
2,94dm
3
> 2 dm
3
94 cm

3

Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-15
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 2:
- HS đọc đề bài, tóm tắt
- 1 HS làm bảng phụ; 1 HS làm phần tóm tắt lên bảng;
HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét phần tóm tắt và bài giải của bạn.
- HS dưới lớp chữa bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Tiến hành tương tự như bài 2.
- HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và thể tích.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Ôân tập về số đo thời gian
- chữa bài.

- HS đọc.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều dài: 150 m
Chiều rộng = 2/3 chiều dài.
100 m
2
thu 60 kg.
Thửa ruộng thu… tấn thóc?
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150 x
2
3
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150 x 100 = 15 000 (m
2
)
15 000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
15 000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
150 x 60 = 900 (kg) = 9 (tấn)
Đáp số: 9 tấn
-HS chữa bài.
- HS làm bài .

- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: m nhạc :

Thứ năm, ngày tháng 4 năm 200
Tiết 1: ĐỊA LÝ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Nhớ tên và xác đònh được vò trí 4 đại dương trên quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vò trí, diện tích).
- Bết phân tích bản phân tích vầ bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
B- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : - Bản đồ Thế giới.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-16
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
- Quả Đòa cầu.
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
30
/


I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “Châu Đại Dương và châu
Nam Cực”.
+ Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam
Cực.
+ Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống
thường xuyên?
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1- Giới thiệu bài : “Các đại dương trên Thế giới”.
2- Hoạt động :
a) Vò trí của các đại dương.
* HĐ 1 : (làm việc theo nhóm)
-Bước 1: HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK
hoặc quả Đòa cầu, rồi hoàn thành bảng vào giấy.
-Bước 2:
+ Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả
làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vò trí các đại dương
trên quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
+ GV sửa chửa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
b) Một số đặc điểm của các đại dương.
*HĐ2: (làm việc theo cặp)
-Bước1: HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu,
thảo luận theo gợi ý sau:
- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về
diện tích.
- Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-Bước 2:
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.


- Bước 3: GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả
Đòa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vò trí từng đại dương và
mô tả theo thứ tự : vò trí đòa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương,
trong dố Thái Bình Dương là đại dương có diện tích
lớn nhất và cũng là sại dương có độ sâu trung bình lớn
nhất.
IV - Củng cố :
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Đòa cầu ?
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự : vò trí đòa lí,
diện tích, độ sâu .
V - Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
-HS quan sát hình .
- Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết
quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vò trí các
đại dương trên quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ
Thế giới.
+ Các đại dương xếp theo thứ tự tờ lớn đến nhỏ
về diện tích là : Thái Bình Dương, Đại Tây
Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là
Thái Bình Dương.
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc
trước lớp. HS khác bổ sung.
- Một số HS chỉ trên quả Đòa cầu hoặc Bản đồ

Thế giới vò trí từng đại dương và mô tả theo thứ
tự : vò trí đòa lí, diện tích.
-HS nghe .
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-17
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-Bài sau: “Ôn tập cuối năm”.
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy )
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :HS củng cố kiến thức về dấu phẩy , nắm chắc tác dụng của dấu , nêu đươc các ví dụ .
-Kó năng :Làm đúng bài luyện tập , điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho .
-Thái độ :Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + giấy khổ to kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy BT1, viết những câu , đoạn văn có ô để trống
trong Truyện về bình minh + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3'
1'
30'
4'
A Kiểm tra bài cũ : 2HS .
-Gv nhận xét +ghi điểm .
B.Bài mới :

1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng nắm chắc tác dụng của dấu ,
nêu đươc các ví dụ .Làm đúng bài luyện tập , điền
dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện đã cho
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT1 .
-Dán lên bảng tờ phiếu kẻ bảng tổng kết , giải thích
yêu cầu của bài tập .
-Phát phiếu cho Hs làm .
-GV nhận xét chốt ý đúng .
• Bài 2 :
-GV Hướng dẫn HS làm BT2 .
-GV nhấn mạnh yêu cầu BT : Điền dấu chấm , dấu
phẩy vào ô trống . Viết lại những tử viết hoa .
-Gv nhận xét , chốt ý đúng .
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách dùng dấu
chấm , dấu phẩy .
-Chuẩn bò tiết sau :Mở rộng vốn từ Nam , Nữ .
-2 HS làm bài 1 , 3 tiết trước .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-HS đọc nội dung bài tập 1.
-HS đọc từng câu văn , suy nghó , làm bài vào
vở BT .HS được phát làm vào phiếu .
-Lên bảng lớp dán phiếu đã làm , trình bày kết
quả . Nhận xét .

-HS đọc nội dung bài tập2, đọc cả mẩu chuyện
Truyện kể về bình minh còn thiếu dấu chấm ,
phẩy ; giải nghóa từ "khiếm thò ".
-Những Hs làm trên phiếu nối tiếp nhau trình
bày kết quả .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Toán : Tiết 149 ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I– Mục tiêu :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-18
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Giúp Hs củng cố về quan hệ giữa một số đơn vò đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP;
chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
3

/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vò đo diện tích và thể tích.
- Gọi 1HS làm lại bài tập 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : n tập về số đo thời gian
b– Hoạt động :
HĐ1: n tập về các đơn vò đo thời gian và mối quan hệ
giữa chúng
Bài 1:
- GV treo bảng phụ.
- Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi em 1 cột).
- Chữa bài:
+ Gọi Hs nhận xét bài của bạn; chữa bài vào vở.
+ GV nhận xét và sửa chữa
Bài 3:
- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
- HS đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu hỏi “ Đồng hồ
chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút”
+ HS khác nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- HS tự làm vào vở (chỉ ghi kết quả).
- Gọi 1HS đọc đáp án đúng.
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
4- Củng cố :
- Hát
- 1HS nêu.
- 1 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
+ Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút


- HS làm bài .
Đáp án đúng: B.
- HS chữa bài.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-19
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
2
/
- Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian.
- Nêu mối qua hệ giữa các đơn vò đo vừa học.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Phép cộng
- HS nêu.

Tiết 4: KHOA HỌC : SỰ NUÔI CON VÀ DẠY CON
CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
Trình bày sự sinh sản , nuôi con của hổ và của hươu .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :.Thông tin và hình trang 122,123 SGK .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/

1
/
15
/
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của thú “
_ Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì ?
_ So sánh sự sinh sản của thú & của chim , bạn có
nhận xét gì ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sự nuôi con và dạy con của một
số loài thú “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản , nuôi con
của hổ và hươu .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn .
GV chia lớp thành 4 nhóm : 2 nhóm tìm hiểu về sự
sinh sản & nuôi con của hổ , 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh
sản & sự nuôi con của hươu .

_Bước 2: Làm việc theo nhóm .
+ N.1,2 :
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau
khi sinh ?

- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi ?

- Khi nào hổ con có thể sống độc lập ?
+ N 3,4 :
- Hươu ăn gì để sống ?
- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
- N.1,2 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con
của hổ .
- N. 3,4 : Tìm hiểu về sự sinh sản & nuôi con
của hươu
+ N.1,2 :
- Hổ thường sinh sản vào mùa thu .
- Hổ con mới sinh rất yếu ớt nên hổ -mẹ
phải ấp ủ , bảo vệ chúng suốt từng đầu .
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi , hổ mẹ dạy
chúng săn mồi .
- Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi , hổ con
có thể sống độc lập .
- Hươu là loài thú ăn cỏ , lá cây .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-20
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
13
/
2
/
1
/
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con ? Hươu con mới sinh ra

đã biết làm gì ?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi , hươu
mẹ đã dạy con tập chạy ?(Các nhóm có thể tập đóng
vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy)
_ Bước 3: Làm việc cả lớp .
GV theo dõi nhận xét .
b) HĐ 2 :.Trò chơi “ Thú săn mồi & con mồi “
@Mục tiêu:
_ Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con
của một số loài thú .
_ Gây hứng thú học tập cho HS .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Tổ chức chơi .
GV hướng dẫn HS chơi .
_Bước 2:
GV cho HS tiến hành chơi .
GV theo dõi , nhận xét .
IV – Củng cố : GV nhắc lại nội dung chính của bài
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau “ Ôn tập : Thưcj vật và động vật “
- Hươu thường đẻ mỗi lứa 1 con .Hươu con
vừa sinh ra đã biết đi & bú mẹ .
- Chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu
để trốn kẻ thù .ø
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình . Các nhóm khác bổ
sung .
- HS theo dõi .
- HS chơi theo hướng dẫn của GV .Các nhóm

khác nhận xét , đánh giá .
- HS nghe .
- HS nghe
- HS xem bài trước .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5 : Kó Thuật .
LẮP RÔ- BỐT (tiết1)
I- Mục tiêu: HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô -bốt .
- Lắp được rô- bốt đúng kó thuật, đúng quy đònh.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II- Đồ dùng dạy học:
Mẫu rô - bốt đã lắp sẵn
Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III- Các hoạt động dạy – học:
1-Ổn đònh tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bộ lắp ghép của cả lớp.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp rô- bốt (tiết 1) .
b- Giảng bài:
Tiết 1:
Nội dung cơ bản Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1: Quan sát,
-Cho HS quan sát mẫu rô -bốt đã lắp sẵn. - Quan sát.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-21
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
nhận xét mẫu. (5
/

)
MT : HS nhận xét
được vật mẫu
HĐ 2: Hướng dẫn
thao tác kó thuật.
(25
/
)
MT :HS nắm được
các thao tác cơ bản
khi lắp rô- bốt
+Để lắp được rô -bốt , theo em cần mấy bộ
phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó.
* Hướng dẫn chọn các chi tiết:
-Hướng dẫn HS chọn đủ, đúng số chi tiết theo
bảng trong SGK.
-Cho HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp
hộp theo từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận:
B
1
– Lắp chân rô- bốt (hình 2 SGK)
+ Để lắp được bộ phận này ta cần lắp những
chi tiết nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng Lắp chân rô- bốt, các
HS khác theo dõi, nhận xét.
-Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh bước lắp.
B
2
– lắp thân rô – bốt (hình 3 SGK)

- Yêu cầu HS quan sát hình 3.
+Nêu các bước lắp thân rô – bốt ?
- Gọi 1 HS lên bảng lắp, các HS khác quan
sát và nhận xét.
- Bổ sung cho hoàn chỉnh.
B
3
– Lắp đầu rô- bốt (hình 4 SGK)
-Yêu cầu HS quan sát hình 4 .
-Gọi 1 HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp ?
- Hướng dẫn HS lắp .
- Gọi 1 HS lên Lắp đầu rô- bốt.
- Nhận xét, bổ sung để hoàn thiện bước lắp.
B4 - lắp các bộ phạn khác.
-Yêu cầu HS quan sát hình 5 .
-Gọi 1 HS lên bảng chọn các chi tiết để lắp ?
- Hướng dẫn HS lắp .
- Gọi 1 HS lên lắp các bộ phận
2. Lắp ráp rô - bốt : (hình 1 SGK )
- GV lắp ráp rô- bốt theo các bước theo SGK
-* GV hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp
gọn vào hộp ?
+ Cần các bộ phận: Lắp chân rô- bốt ,
lắp thân rô – bốt , Lắp đầu rô- bốt và
lắp các bộ phạn khác .
- Chọn các chi tiết theo bảng trong SGK.
- HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp
hộp theo từng loại chi tiết.
+ HS trả lời
- Theo dõi GV thao tác.

- 1 HS lên bảng Lắp chân rô- bốt, các
HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS quan sát hình 3.
+ 2 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lắp, các HS khác quan
sát và nhận xét.
- HS quan sát hình 4 .
- 1 HS lên bảng chọn các chi tiết .
-Lắng nghe.
-1 HS lên lắp.
- HS quan sát hình 5 .
- 1 HS lên bảng chọn các chi tiết .
-Lắng nghe.
-1 HS lên lắp.
- HS quan sát hình 1 .
- HS chú ý theo dõi .
- Nghe và tháo các chi tiết.
3- Củng cố: (2
/
)
+ Nêu các bước lắp rô- bốt?
- 2 HS nêu mục ghi nhớ SGK .
4- Nhận xét – dặn
dò: (1)
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò đồ dùng tiết sau tiếp tục lắp . - Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :

Thứ sáu, ngày tháng 4 năm 2008
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng

-22
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 1 : ĐẠO ĐỨC
Bài :BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( Tiết 1 )
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người .
-Kỹ năng : Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững .
-Thái độ : Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên .
B/ Tài liệu , phương tiện : -GV :Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
-HS : Tranh , ảnh về tài nguyên thiên nhiên .
Th.g
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
3
/
1
/
10
/
7
/
13
/
1- Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3- Bài mới :
a. Giới thiệu bài . GV giới thiệu ghi đề bài .
b. Giảng bài .

HĐ1: Tìm hiểu thông tin ( trang 44, SGK)
*Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối
với cuộc sống con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên .
*Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS xem ảnh và đọc các thông tin trong bài .
-Cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK .
-Cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
-GV kết luận và mời 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
HĐ2: Làm bài tập 1 , SGK.
* Mục tiêu :HS nhận biết được 1 số tài nguyên thiên nhiên .
* Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- Cho HS làm việc cá nhân .
- GV mời một số HS lên trình bày , cả lớp bổ sung .
- GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê , còn lại
đều là tài nguyên thiên nhiên . Tài nguyên thiên nhiên được sử
dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người ,
không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau ; để trẻ em được
sống trong môi trường trong lành , an toàn như Công ước Quốc tế
về Quyền trẻ em đã qui đònh .
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 , SGK ).
* Mục tiêu :HS biết đánh giá và bày tỏ thái đôï đối với các ý kiến
có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên .
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm cho nhóm thảo luận .
- Cho đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả đánh giá và thái độ
của nhóm mình về một ý kiến .
-Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến .
-Gv kết luận :

+ Ý kiến b,c là đúng ;ý kiến a là sai .
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết
- Hát một bài
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe
- HS xem ảnh và đọc thôngtin
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
-HS theo dõi.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lên trình bày,lớp bổ sung –HS
lắng nghe.
-Từng nhóm thảo luận .
-Đại diện mỗi nhóm trình bày kết
quả đánh giá và thái độ của nhóm
mình về một ý kiến
-Các nhóm thảo luận , bổ sung
- HS lắng nghe.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-23
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
02
/
kiệm.
4. Củng cố dặn dò : Về nhà tìm hiểu về một tài nguyên thiên
nhiên của nước ta hoặc của đòa phương .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: Mó thuật
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN

TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết 1 tiết )
I / Mục đích yêu cầu :
Dựa trên kiến thức đã có được về văn tả con vật và kết quả quan sát , HS viết được 1 bài văn tả con vật
có bố cục rõ ràng , đủ ý , thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh ,
cảm xúc .
II / Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số con vật theo đề văn .
III / Hoạt động dạy và học :
T. g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
1
/
2
/
30
/
01
/
A / Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
B / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài :
Trong tiết học TLV trước , các em đã ôn lại kiến
thức bài văn tả con vật , viết 1đoạn văn tả hành
động , hình dáng con vật mà em thích .Trong tiết
hôm nay , các em sẽ viết bài viết hoàn chỉnh văn tả
con vật .
2 / Hướng dẫn làm bài :

-Cho HS đọc đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả
con vật .
-GV nhắc HS : Có thể dùng lại đoạn văn tả hình
dáng hoặc tả hành động của con vật mà em đã viết
trong tiết ôn tập trước , viết thêm một số phần để
hoàn thiện bài văn , có thể viết 1 bài văn miêu tả 1
con vật khác với con vật mà em đã tả hình dáng hoặc
hành động trong tiết ôn tập trước .
3 / Học sinh làm bài :
-GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , chú ý cách
dùng dùng từ đặt câu , một số lỗi chính tả mà các em
đã mắc trong lần trước .
-GV cho HS làm bài .
-GV thu bài làm HS .
4 / Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết kiểm tra .
-Về nhà xem trước nội dung tiết TLV tiếp theo :Ôn
tập về văn tả cảnh , mang theo sách TV 5 / tập 1 .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài và gợi ý .
-HS lắng nghe.
-HS chú ý .
-HS làm việc các nhân
-HS nộp bài kiểm tra .
-HS lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-24
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 4: Toán : Tiết 150

PHÉP CỘNG
I– Mục tiêu :
Giúp Hs củng cố kó năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng
tính nhanh trong giải bài toán.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập2, 3.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Phép cộng
b– Hoạt động :
HĐ1: n tập phép cộng và các tính chất của phép
cộng.
- GV viết phép tính a + b = c.
- Y/c HS nêu các thành phần của phép tính
- H: a + b còn được gọi là gì?
- GV viết bảng như SGk.

- Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV viết bảng: Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
- H: Hãy nêu tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV viết bảng: Tính chất kết hợp:
( a + b) + c = a + (b + c)
- H: Một số bất kì cộng với 0 ta được gì?
- GV viết bảng phép cộng với số 0
a + 0 = 0 + a
HĐ 2: Thực hành- Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
+ HS khác nhận xét, đổi vở chữa bài.
+ GV xác nhận kết quả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hát
- 2 HS làm bài.
- HS nghe .
- HS nghe .
- a, b là số hạng
c là tổng của a và b
- a + b cũng gọi là tổng.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng đó không thay đổi.
- HS nêu.
- Hs nêu.

- HS đọc đề.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×