Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giao an 5 tuan 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.63 KB, 26 trang )

Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
Tuần 25
Thứ hai, ngày 02 tháng 03 năm 2008
Tập đọc
Phong cảnh đền hùng
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : dập dờn, xoè hoa, sừng sững, xa xa, Sóc Sơn, xâm lợc, lng
trừng,...
* Đọc trôi chảy đợc toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những
từ ngữ miêu tả.
* Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trang trọng tha thiết.
2. Đọc - hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, ngã Ba Hạc, ngọc phả,
chi, đất tổ,...
* Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên.
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 67, 68 SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc từng đoạn của bài Hộp th mật và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS mở SGK trang 67, quan sát tranh, đọc
tên chủ điểm và nói suy nghĩ của em về chủ điểm.


- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu :
Qua bài truyện kể lịch sử, truyện kể về danh nhân
đất Việt các em đã thấy đợc đất nớc Việt Nam ta có
bề dày lịch sử bốn nghìn năm dựng nớc và giữ nớc.
Mỗi bài học, mỗi câu chuyện nh đa chúng ta về cuội
nguồn của dân tộc. Bài tập đọc Phong cảnh đền
Hùng sẽ đa chúng ta lên thăm vùng đất tổ.
2.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 l-
ợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có)
- Chú ý cách ngắt nhịp các câu dài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải
- GV dùng tranh minh hoạ trang 68, SGK để giới
thiệu về vị trí củả đền Hùng.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giong đọc nh sau :
- 4 HS đọc bài nối tiếp và lần lợt trả lời các câu hỏi
theo SGK.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc bài theo thứ tự :
+ HS 1 : Đền Thợng ... chính giữa.
+ HS 2 : Làng của các vua Hùng ... xanh mát.
+ HS 3 : Trớc đền Thợng ... rửa mặt, soi gơng.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Quan sát, lắng nghe.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Toàn bài đọc với giọng to vừa phải, nhịp điệu khoan thai, giọng đọc trang trọng, tha thiết.
1
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên
vùng đất tổ tiên và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên : chót vót, rực rỡ, nhiều màu sắc,
dập dờn, múa quạt, xoè hoa, uy nghiêm, kề bên, ẩn, thật là đẹp, vòi vọi, trấn giữ, sừng sững, đỡ lấy, đánh
thắng, mải miết, gặp gỡ, xanh mát, năm gang, thề, giữ vững, che mát, toả hơng thơm, trong xanh...
b, Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm yêu cầu HS trong
nhóm đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi
- Các câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Bài văn viết về cảnh vật gì ? ở đâu ?
+ Hãy kể những điều em biết về Vua Hùng.
- Giảng : Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong
cho ngời con trai trởng làm vua nớc Lang, Xng là
Hùng Vơng truyền đợc 18 đời, trị vì 2621 năm, từ
năm 2879 trớc công nguyên. Đền Hùng nằm ở vị trí
sơn thuỷ hữu tình rất nên thơ.
+ Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của
thiên nhiên nơi đền Hùng.
+ Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên
nhiên ở đền Hùng ra sao ?
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến những truyền
thuyết nào về sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc của
dân tộc ?
- GV ghi lên bảng các truyền thuyết.
+ Hãy kể ngắn gọn về các truyền thuyết mà em biết.

+ Em hiểu câu ca dao sau nh thế nào :
Dù ai đi ngợc về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mời tháng ba.
+ Dựa vào nội dung tìm hiểu đợc, em hãy nêu nội
dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính lên bảng.
GV giảng thêm :
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, nhắc HS theo
dõi tìm cách đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- HS trao đổi trong đổi trong nhóm, trả lời câu hỏi.
- Các câu trả lời :
+ Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tình Phú Thọ, nơi
thờ các vua Hùng, tổ tiên của dân tộc ta.
+ Các vua Hùng là những ngời đầu tiên lập ra nhà n-
ớc Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vung phú
thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
- Lắng nghe.
+ Những từ ngữ : những đám hải đờng đâm bông rực
đỏ, những cánh bớm nhiều màu sắc bay dập dờn,
bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là những dãy
Tam Đảo nh bức tờng xanh sừng sững, xa xã là núi
Sóc Sơn, trớc mặt là Ngã Ba Hạc, những cành hoa
đại, những gốc thông già, giếng Ngọc trong xanh...

+ Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ, hùng
vĩ.
+ Những truyền thuyết : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh;
Thành Gióng; An Dơng Vơng; Sự tích trăm trứng;
Bánh trng, bánh giày.
- Nối tiếp nhau kể.
+ Câu cac dao nh nhắc nhở mọi ngời dù đi bất cứ nơi
đâu, làm bất cứ việc gì cũng không đợc quen ngày
giỗ Tổ.
+ Câu ca luôn nhắc nhở mọi ngời luôn nhớ đến cội
nguồn của dân tộc.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và
vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính
thiêng liêng của mỗi con ngời đối với tổ tiên.
- 2 HS nhắc laịu nội dung chính. HS cả lớp ghi vào
vở.
- 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn, HS cả lớp theo dõi,
sau đó 1 HS nêu cách đọc, các từ ngữ cần nhấn
giọng, Các HS các bổ sung và thống nhất cách đọc
nh mục 2.a.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 đến 5 HS đọc diễn cảm đoạn văn trên. HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
2
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Cửa sông.

- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán
Kiểm tra định kì giữa kì II
I. Mục tiêu
Kiểm tra HS về :
- Tỉ số phần trăm và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Đọc và phân tích thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
II. Đề kiểm tra do phòng giáo dục ra đề.
III. Dặn dò.
Chuẩn bị sách toán bài tập tập 2 để giờ sau chúng ta học
Chính tả:
Ai là thuỷ tổ loài ngời
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả : Ai là thuỷ tổ loài ngời ?
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 67, 68 SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng lớp,
HS cả lớp viết vào vở các tên riêng : Hoàng Liên
Sơn, Phan-xi-păng, Sa Pa, Trờng Sơn, A-ma Dơ-
hao...
- Gọi HS nhận xét chữ viết của bạn trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới

2.1 Giới thiệu bài
- GV nêu : Tiết chính tả hôm nay các em cùng
viết bài Ai là thuỷ tổ loài ngời và thực hành viết
hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2.2. Hớng dẫn nghe viết chính tả
a, Tìm hiểu nội dung bài
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Hỏi : Bài văn nói về điều gì ?
b, Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết.
- 1 HS đọc , các HS khác viết tên riêng.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- Trả lời : Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân
tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài ngời và cách giải thích
khoa học về vấn đề này.
- HS tìm và nêu các từ khó : Ví dụ : Truyền thuyết,
chúa trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ,
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn...
3
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó.
- Hỏi : Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên ngời và
tên địa lý nớc ngoài ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên ngời, tên địa
lý nớc ngoài.
c, Viết chính tả
d, Soát lỗi chấm bài

2.3 Hớng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện Dân chơi
đồ cổ.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Giải thích : Cửu Phủ là tên một loại tiền cổ
Trung Quốc thời xa.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. Gợi ý HS :
Dùng bút chì gạch chân dới các tên riêng và giải
thích cách viết hoa tên riêng đó.
- Gọi HS giải thích cách viết hoa từng tên riêng.
- Kết luận : Các tên trong bài là : Khổng Tử, Chu
Văn Vơng, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khơng Thái
Công. Những tên riêng đó đều đợc viết hoa. Tất
cả chữ cái chữ đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng n-
ớc ngoài nhng đợc đọc theo nguyên âm Hán Việt.
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh
chàng mê đồ cổ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên ngời , tên
địa lý nớc ngoài, kể lại câu chuyện Dân chơi đồ
cổ cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu. Ví dụ

- Lắng nghe.
- Trả lời : Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, mù
quáng. Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp
mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay giả. Bán hết
nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc
vẫn không bao giờ xn cơm, xin gạo mà chỉ gào xin
tiền Cửu Phủ thời nhà Chu.
- HS lắng nghe.
- HS học quy tắc và chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật:
Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình điện
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Biết tên gọi và công dụng của các chi tiết và thiết bị điện .
- Nhận dạng đợc các kí hiệu của chi tiết và thiết bị điện.
II.Đồ Dùng Dạy Học
- Bộ lắp ghép mô hình điện.
- Phiếu học tập (các câu hỏi để các nhóm thảo luận )
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ học tập.
4
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1
Tìm hiều tên gọi ,hình dạnh ,kí hiệu
của các thiết bị điện và các chi tiết
- GV yêu cầu HS mang đồ dùng đã chuẩn bị đặt trên mặt

bàn.
- GV giới thiệu bộ lắp ghép điện đơn giản.
+ Bộ lắp ghép mô hình điện có các thiết bị điện và các chi
tiết ,đợc phân thành hai nhóm
chính:
+Nhóm các thiết bị điện: cầu chì ,công tắt ,bóng đèn
điện ,cuộn dây
có lõi thép , động cơ điện có lắp cánh quạt ,nguồn
điện(pin) ,dây điện.
+Nhóm các chi tiết khác :tấm đế ,con bớn ,tâm ghép sơ
đồ.
a,Tên gọi , hình dạng của các thiêt bị điện và các chi tiết
khác
-GV hớng dẫn cho HS biết nhận dạng ,gọi tên các thiết bị
điện và chi tiết .
-GV tổ chức cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi ,nhận
dạng các thiết bị điện và chi tiết
b.Kí hiệu của các thiết bị điện
-GV giới thiệu các tấm ghép sơ đồ:gồm 18 tấm ghép với
các kí hiệu sau :
+ 1 tấm kí hiệu cầu chì
+ 2 tấm kí hiệu dây dẫn chữ T .
+ 1 tấm kí hiệu cuộn dây có lõi thép .
+ 3 tấm kí hiệu công tắc .
+ 2 tấm kí hiệu dây dẫn thẳng .
+ 1 tấm kí hiệu động cơ điện .
+ 2 tấm kí hiệu nguồn điện (pin ).
+ 2 tấm kí hiệu bóng đèn điện .
+ 4 tấm kí hiệu góc vuông .
- GV chọn một số thiết bị điện và gọi 2-3 HS lên bảng

chọn các , kí hiệu ( có trong các tấm sơ đồ >)ứng với các
thiết bị điện đó
- GV đọc tên một số thiết bị điện bất kì , yêu cầu các
nhóm HS chọn các thiết bị điện và
các tấm ghép sơ đồ có kí hiệu tơng ứng ( ví dụ : cầu chì ,
công tắc , bóng đèn điện ... )
- GV theo dỏi , kiểm tra và uốn nắn kịp thời .
- HS bày đồ dùng của mình.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
- HS quan sát.
- Nêu các kí hiệu thiết bị điện
- Lắng nghe và quan sát
- 2 đến 3 HS lên bảng chọn các thiết bị trong
bộ lắp ghép và nêu kí hiệu.
- Một vài HS nêu tên thiết bị và yêu cầu 1 bạn
khác chọn thiết bị đó và giơi cho cả lớp xem.
Hoạt động 2
Tìm hiểu công dụng của các thiết bị điện trong mạch điện
GV lần lợt giới thiệu công dụng của các thiết bị điện (cầu
chì , công tắc , thiết bị
dùng điện , pin , dây dẫn điện ).
-Yêu cầu HS đọc nội dung mục II ( SGK )để thảo luận
theo các gợi ý sau :
+ Công tắc dùng để làm gì ? Chúng đợc làm bằng vật liệu
gì ?
+ Em hãy kể tên những động cơ điện trong thực tế mà em
biết .
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
+ Công tắc dùng để ngắt điện. Chúng đợc làm

bằng kim loại và bọc ngoài bằng nhựa.
+ HS kể các thiết bị điện.
+ Nguồn điện cá tác dụng cung cấp điện cho
5
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
+Nêu tác dụng của nguồn đèn điện .
+Nêu tác dụng của nguồn điện ( pin ) .
-Cho các nhóm HS thảo luận câu hỏi do GV đặt ra .
-Gọi đại diện của một số nhóm trả lời câu hỏi
-GV nhận xét và kết luận hoạt động 2 .
các thiết bị điện.
Hoạt động 3
Đánh giá kết quả học tập
Gọi 2-3 HS trả lời câu hỏi cuối bài .
-Gọi 1-2 HS lên chọn một vài thiết bị điện và chi tiết theo
yêu cầu của GV .
-GVnhận xét câu trả lời và thực hành của HS để tóm tắt
nội dung bài học .
-GV nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
-GV nhắc HS xếp gọn các thiết bị điện và chi tiết vào hộp
- 3 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- 2 HS lên chọn các thiết bị và chi tiết theo yêu
cầu của GV.
3.Nhận xét - dặn dò
-GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần thái độ học tập của HS .
-GV hớng dẫn HS về nhà đọc trớc bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình điện để
học bài " Lắp mạch điện đơn giản " .
Thứ ba, ngày 03 tháng 03 năm 2009
Luyện từ và câu:
Liên kết các câu

trong bài bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Biết cách sử dụng cách lặp từ để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy - học
- Câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Các bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu ghép có cặp từ hô
ứng.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 65.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy hcọ bài mới
2.1. Giới thiệu bài
GV nêu : Các em đã học cách thức nối các vế câu
trong câu ghép. Hôm nay, các em sẽ học cách liên
kết các câu trong đạon văn với nhau.
2.2. Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời câu hỏi của bài.
- 2 HS làm trên bảng lớp.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc thuộc lòng.
- Nhận xét bạn trả lời, làm bài đúng/sai, nếu sai thì sửa

lại cho đúng.
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài cá nhân.
- Trả lời : Trớc đền, những khóm hoa hải đờng đâm
bông rực đỏ, những cánh bớm nhiều màu sắc bay dập
dờn nh đang múa quạt xoè hoa. Từ đền là từ đã đợc
6
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng : Từ đền ở câu
sau đợc lặp lại từ đền ở câu trớc.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gợi ý HS : Em thử thay thế các từ in đậm vào
câu sau, sau đó đọc lại xem hai câu đó có ăn khớp
với nhau không ? Vì sao ?
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận : Nếu thay thế từ đền câu thứ hai bằng
một trong các từ : Nhà, chùa, trờng, lớp thì nội
dung hai câu không ăn khớp với nhau vì mỗi câu
nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về dền Th-
ợng câu 2 nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trờng,
lớp học,...
Bài 3
- Hỏi : Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng
gì ?
- Kết luận : Hai câu văn trên cùng nói về một đối
tợng là ngôi đền Thợng. Từ đền giúp ta nhận ra sự
liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên.

Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ
không tạo thành đoạn văn, bài văn.
2.3 Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu bằng cách
lặp từ ngữ để minh hoạ cho Ghi nhớ.
2.4. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dung bút chì
gạch chân dới từ ngữ đợc lặp lại để liên kết câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
dùng ở câu trớc và đợc lặp lại ở câu sau.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu trớc lớp.
+ Nếu thay từ nhà thì hai câu không ăn nhập với nhau
vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà.
+ Nếu thay từ chùa thì hai câu không ăn nhập với
nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thợng,
câu sau nói về chùa.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ và trả lời. Việc lặp lại các từ đền tạo ra sự
liên kết chặt chẽ giữa hai câu.
- Lắng nghe.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả
lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ :
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dới lớp làm vào vở
bài tập.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
- Chữa bài.
a, Các từ : Trống đồng, Đông Sơn, đợc dùng lặp lại để
liên kết câu.
b, Các cụm từ : anh chiến sĩ, nét hoa văn đợc dùng lặp
lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS dới lớp làm vào vở
bài tập.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
7
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Chữa bài.
{...} Thuyền lới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh
buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang {...}
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy
xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹp nh hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại
nhất nhì... Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn nh cổ tay của trẻ lên ba {...}
3. Củng cố dặn dò
- Hỏi : Để liên kết một câu đứng trớc nó ta có thể
làm nh thế nào ?

Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt 3 câu
trong đó có sử dụng phép liên kết bằng cách lặp từ
ngữ và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lần lợt trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật:
Thờng thức mĩ thuật: Xem tranh bác hồ đi công tác
(Giáo viên chuyên dạy)
Toán:
Bảng đơn vị đo thời gian
I. Mục tiêu
- Giúp HS :
- Củng cố ôn tập các đợn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa chúng.
- Biết quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và
phút, phút và giây.
II. Các đồ dùng dạy - học
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét về kết quả kiểm tra giữa kì của HS.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng ôn tập các
đợn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa
chúng.
2.2. Hớng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian
a, Các đơn vị đo thời gian

- GV yêu cầu : Hãy kể tên các đơn vị đo thời gian
mà các em đã đợc học.
- GV treo bảng phụ có nội dung nh sau :
1 Thể kỉ = .....năm
1năm = ....tháng
1 năm thờng = .... ngày
1 năm nhuận = .... ngày
Cứ .....năm lại có 1 năm nhuận.
Sau ..... năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và điền sô thích hợp và
chỗ trống.
- HS lắng nghe.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nối tiếp nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo
thời gian đã học.
- HS đọc nội dung bài tập trên bảng phụ.
- 1 HS lên bảng điền số. HS cả lớp làm vào giấy nháp.
Sau đó thống nhất bảng đúng nh sau :
8
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- GV hỏi :
+ Biết năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận
tiếp theo là năm nào ?
+ Kể tên 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004 ?
+ Em có nhận xét gì về chỉ số các năm nhuận ?
+ Em hãy kể tên các tháng trong năm ?
+ Em hãy nêu các ngày của các tháng.
- GV giảng thêm về cách nhớ các ngày của các
tháng :
+ Từ tháng 1 đến tháng 7 : Không tính tháng 2,

các tháng lẻ có 31 ngày, các tháng chẵn có 30
ngày.
Từ tháng 8 đến tháng 12 : Các tháng chẵn có 31
ngày, các tháng lẻ có 30 ngày.
+ Tháng Hai năm thờng có 28 ngày, năm nhuận
có 29 ngày.
- GV treo bảng phục có nội dung sau :
1 Tuần lễ = .... ngày
1 ngày = ..... giờ
1 giờ = .... phút
1 phút = .... giây.
- Gv yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
b, Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập đổi
đơn vị đo thời gian nh sau :
a, 1,5 năm = .... tháng
b, 0,5 giờ = ..... phút
c,
3
2
giờ = .... phút
d, 126 phút = ..... giờ ....phút = ..... giờ
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi trong từng tr-
ờng hợp trên.
- GV nhận xét cách đổi của HS, giảng lại những
trờng hkợp HS trình bày cha rõ ràng.
2.3. Luyện tập thực hành
Bài 1

1 Thể kỉ = 100 năm
1năm = 12 tháng
1 năm thờng = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Sau 3 năm không nhuận thì đến 1 năm nhuận.
- HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Năm nhuận tiếp theo là năm 2004.
+ Dó là các năm 2008, 2012, 2016.
+ Chỉ số các năm nhuận là số chia hết cho 4.
+ Các tháng trong năm là : Tháng Một, Tháng Hai,
Tháng Ba, Tháng T, Tháng Năm, Tháng Sáu, Tháng
Bảy, Tháng Tám, Tháng Chín, Tháng Mời, Tháng Mời
Một, Tháng Mời Hai.
Các tháng có 30 ngày : Tháng T, Tháng Sáu, Tháng
Chín, Tháng Mời Một.
Các tháng có 30 ngày : Tháng Một, Tháng Ba, Tháng
Năm, Tháng Bảy, Tháng Tám, Tháng Mời, Tháng M-
ời Hai.
+ Tháng Hai năm thờng có 28 ngày, năm nhuận có 29
ngày.
- HS lắng nghe.
- 1 HS lên bảng điền. HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó
nhận xét bài làm của bạn trên bảng và đi đến thống
nhất kết quả nh sau :
1 Tuần lễ = 7ngày
1 ngày = 24giờ
1 giờ = 60 phút
1 phút = 60 giây.
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.

- HS đọc nội dung bài tập, sau đó 4 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm vào vở.
a, 1,5 năm = 18 tháng
b, 0,5 giờ = 30 phút
c,
3
2
giờ = 40 phút
d, 126 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 4 HS lần lợt nêu cách đổi của 4 trờng hợp.
9
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ
số La Mã để ghi thế kỉ.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài làm.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và hỏi: Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu
cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
- GV nhận xét và cho điểm 2 HS vừa làm bài trên
bảng.
Bài 3
- GV cho HS tự làm, sau đó mời HS đọc bài trớc
lớp để chữa bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Hớng dẫn HS làm bài ở nhà.
- 1 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe. Sau đó HS cả đọc
lại đề bài trong SGK.
- HS làm bài tập.
- Mỗi HS nêu 1 sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế
kỉ xảy ra sự kiện đó. Ví dụ : Kính Viễn Vọng - năm
1671 - Thế kỉ XVII.
- Bài tạp yêu cầu đổi các đơn vị đo thời gian.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào cở bài
tập.
- Theo dõi chữa bài của GV, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm cho cả lớp theo dõi chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện:
Vì muôn dân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với nét mặt, của chỉ điệu bộ.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần
Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân
tộc, đó là truyền thống đoàn kết.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ trang 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ
trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phờng mà em
chứng kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
- 2 HS kể chuyện trớc, cả lớp nghe và nhận xét.
Giới thiệu: Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng nghe kể chuyện về Trần Hng Đạo. Đây là một câu chuyên
có thật trong lịch sử nớc ta. Trần Hng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba cuộc xâm
lợc của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy Trần Hng Đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân
trọng. Nét tính cách đó là gì? Các em cùng nghe thầy kể chuyện.
2.2.GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
10
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
- GV kể lần 1: Giọng thong thả, chậm rãi.
- Viết bảng và giải thích các từ.
+Tị hiểm: nghi ngờ, không tin nhau, tránh không quan hệ với nhau.
+Quốc công Tiết chế: chỉ huy cao nhất của quân đội.
+ Chăm pa: một nớc ở phía Nam nớc Đại Việt bấy giờ (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận ngày nay)
+Sát thát: Giết giặc Nguyên.
- Giải thích sơ đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện trên bảng phụ.
- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
2.3. Hớng dẫn kể chuyện.
a) Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh

minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên
bảng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm nội dung
chính của từng tranh.
- HS nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung về nội dung
chính của từng tranh, cho hoàn chỉnh
+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trớc khi qua đời dặn con phải giành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn
không cho điều đó là phải, nhng thơng cha nên gật đầu.
+ Tranh 2: Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lợc nớc ta.
+ Tranh 3: Trần Quốc Tuấn mời Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn
kế đánh giặc.
+ Tranh 4: Trần Quốc Tuấn tự tay dội nớc tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.
+ Tranh 5: Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất n-
ớc.
+ Tranh 6: Cả nớc đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên bị đánh tan.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, mỗi nhóm
HS kể theo nội dung của từng tranh. GV đi giúp
đỡ, hớng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS nào cùng đ-
ợc kể chuyện.
- Yêu cầu HS: Sau khi các bạn trong nhóm đều đã
đợc kể, các em hãy cùng trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể chuyện trớc lớp.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện trớc lớp
theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạnn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.

c) Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nêu câu hỏi:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
+ Câu chuyện khiến em suy nghĩ gì về truyền
thống đoàn kết của dân tộc?
+ Chuyện gáyẽ xảy ra nếu vua tôi nhà Trần
không đoàn kết chống giặc?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
- 4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể các HS khác
chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS hỏi- đáp trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- 2 nhóm HS thi kể, mỗi nhóm 6 HS nối tiếp nhau kể
chuyện.
- HS cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm kể tốt, bạn kể
hay.
- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu và bình
chọn bạn kể hay nhất.
- HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình.
+ Câu chuyện kể về Trần Hng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết,
hoà thuận của dân tộc ta.
+ Ca ngợi Trần Hng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ
hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên
khối đoàn kết chống giặc.
+ Đoàn kết là sức mạnh vô địch. Nhờ đoàn kết chúng
ta đã chiến thắng đợc kẻ thù.

+ Nếu không đoàn kết thì mất nớc.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
11
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
3. Củng cố - Dặn dò
- Hỏi: Vì sao câu chuyện có tên là " Vì muôn dân"?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
Đạo đức:
Thực hành giữa kì 2
I. Mục tiêu
- HS thực hành các bài: Em yêu quê hơng ; Uỷ ban nhân dân xã ( phờng ) em và em yêu tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
Nh các bài 10; 11 và 12.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1
Giới thiệu quê hơng em
êu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau
đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi
đó.
- Gv yêu cầu HS trình bày trớc lớp theo ý sau:
Quê hơng em ở đâu? Quê hơng em có điều gì
khiến em luôn nhớ về?
-GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi
chảy.
-GV kết luận:
+GV cho HS xe 1 vài bức tranh ảnh giới thiệu về
địa phơng

+ Quê hơng là những gì gần gũi, gắn bó lâu dài
với chúng ta. Nơi đó chúng ta đợc nuôi nấng và
lớn lên. Nơi đó gắn bó với chúng ta bằng những
điều giản dị: dòng sông, bến nớc .
Quê hơng rất thiêng liêng. Nừu ai sống mà không
nhớ quê hơng thì sẽ trở nên ngời không hoàn
thiện, khôg có lễ nghĩa trớc sau, sẽ không lớn
nổi thành ngời .
-HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy những
điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hơng.
-HS trình bày trớc lớp.
-HS cùng lắng nghe, quan sát.
+Hs lắng nghe
Hoạt động 2
Em bày tỏ mong muốn với UBND phờng, xã
- Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những kết quả làm
việc ở nhà: Mỗi HS nêu một hoạt động mà UBND
xã đã làm cho trẻ em.
- Yêu cầu HS nnhắc lại: UBND xã nơi chúng ta ở
đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ em ở địa
phơng.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm nh sau:
+ Phát cho các nhóm giấy, bút làm
+ Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những mong muốn
đề nghị UBND xã thực hiện cho trẻ em ở địa ph-
ơng để trẻ em học tập, vui chơi, đi lại đợc tốt hơn
- Yêu cầu HS trình bày
- Giúp HS xác định những công việc mà UBND
phờng, xã có thể thực hiện.
- GV nhận xét tinh thân học tập của HS.

- HS báo cáo kết quả.
- 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên bảng
- HS làm việc theo nhóm.
+ Nhận giấy, bút
+ Các HS thảo luận, viết ra các mong muốn đề nghị
UBND thựchiện để trẻ em ở địa phơng học tập và sinh
hoạt đạt kết quả tốt hơn.
- HS trình bày kết quả thảo luận
12
Lê Thuý Mai tr ờng tiểu học Hợp Thịnh
Hoạt động 3
Những hình ảnh tiêu biểu của đất nớc Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn ra
trong số các hình ảnh trong SGK những hình ảnh
về Việt Nam.
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các bức
tranh đó.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả làm việc.
( GV chuẩn bị trớc 5 bức tranh về Việt Nam trong
bài tập trag 36 SGK để cho HS treo lên và giới
thiệu)
- GV: Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử
của dân tộc Việt Nam
- HS chia nhóm làm việc.
+ Chọn các bức tranh, ảnh: cờ đỏ sao vàng, Bác Hồ,
bản đồ Việt Nam, Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
+ Viết lời giới thiệu.
- Đại diện từng nhóm lên bảng chọn tranh và trình bày
bài giới thiệu về tranh. Các nhóm khác lắng nghe, bổ

sung, nhận xét.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng chống giặc
ngoại xâm, gìn giữ dân tộc, dân tộc Việt Nam có
nhiều ngời u tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất nớc.
Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ t, ngày 04 tháng 03 năm 2009
Tập đọc:
cửa sông
I. Mục tiêu
1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn : sông nớc, xa xôi, nớc lợ, nông sâu, tôm rảo, lỡi sóng, lấp loá,
núi non,...
* Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ, ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi
tả, gợi cảm.
* Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
2. Đọc - hiểu
* Hiểu các từ ngữ khó trong bài: cửa sông, bãi bồi, nớc ngọt, sông nhớ bạc đầu, nớc lợ, tôm rảo,...
* Hiểu nội dung bài: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nớc nhớ nguồn.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy - học
* Tranh minh hoạ trang 74 - SGK.
* ảnh về những vùng cửa sông, những con sóng bạc đầu.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hớng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Phong

cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi về nội dung
bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lpì câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2, Dạy học bài mới
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi : Hãy
mô tả những gì em nhin thấy trong tranh.
- Giới thiệu : Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta
cùng đọc và tìm hiểu bài thơ Cửa sông của nhà
thơ Quang Huy. Qua bài thơ tác giả muốn nói
điều gì ? Chúng ta học bài để biết.
- 3 HS lần lợt lên bảng đọc và trả lời các câu hỏi theo
SGK.
- Quan sát và nêu. Ví dụ : Tranh vẽ cảnh một cửa
sông, có nhiều con sông lớn chảy về từ các ngả,
thuyền bè qua lại tấp nập.
- Lắng nghe.
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×