Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

GIẢI BÀI T OÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.92 KB, 3 trang )

GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Dạng 1: Toán có nội dung số học
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có 4 chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số vào
đằng trước và 1 chữ số vào đằng sau số đó thì số đó tăng 21 lần.
( Đ/A: 9091)
Bài 2: Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi Nam.Bố Nam tính rằng 24 năm nửa tuổi bố
chỉ gấp2 lần tuổi Nam.Hỏi năm nay Nam bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Hai thùng dầu, thùng này gấp đôi thùng kia. Sau khi thêm vào thùng nhỏ 15
lít, bớt ở thùng lớn đi 30lít thì số dầu thùng nhỏ bằng ¾ số dầu thùng lớn.Tính số
dầu ở mỗi thùng.
Bài 4: Tính tuổi của hai mẹ con hiện nay, biết rằng cách đây 4 năm thì tuổi mẹ gấp
5 lần tuổi con.Sau đấy 2 năm thì tuổi mẹ gấp 3lần tuổi con. (Đ/A: 10; 34)
Bài 5: Tìm 2 số biết rằng tổng của chúng là 100. Nếu tăng chữ số thứ 1 lên 2 lần và
cộng thêm vào số thứ 2 năm đơn vị thì số thứ nhất gấp 5 lần số thứ 2. (Đ/A: 50)
Bài 6: Cả 3 thùng có tất cả 64,2kg đường. Thùng 2 có số đường =4/5 số đường
thùng 1, thùng 3 có số đường = 42,5% số đường thùng 2.Tính số đường mỗi thùng.
Bài 7: Có 12 % số học sinh trong lớp không làm được bài, 32% làm sai, còn lại 28
em làm đúng.Tính số H/s trong lớp.
Dạng 2: Toán chuyển động
Bài 1 : Hai xe hành cùng lúc từ hai đoạn đường A và B cách nhau 70 km. Sau 1h
thì gặp nhau. Tính vận tốc mỗi xe, biết rằng vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe
đi từ B 10km/h.
Bài 2: Một xe oto đi từ A đến B với vận tốc 50km/h và sau đó quay trở về A với
vận tốc 40km/h. Cả đi lẫn về mất 5h 24phút.Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 3: Một người đi xe đạp từ A đến B gồm đoạn lên dốc AC, đoạn nằm ngang
CD, đoạn xuống dốc BD, tổng cộng dài 30km. Một người đi từ A đến B rồi từ B về
A hết tất cả 4h 25p . Tính quãng đưỡng nằm ngang, biết rằng vận tốc lên dốc (cả
lúc đi lẫn lúc về) 10km/h, vận tốc xuống dốc (cả lúc đi lẫn lúc về ) 20km/h. Vận
tốc trên đoạn đường nằm ngang là 15km/h. (Đ/A: 5km)
Bài 4: Hai người đi xe đạp cùng 1 lúc, ngược chiều nhau từ hai địa điểm A và B
cách nhau 42km gặp nhau sau 2h. Tính vận tốc của mỗi người, biết rằng người đi


từ A mỗi giờ đi được nhah hơn người đu từ B là 3km. (Đ/A: 9km; 12km)
Bài 5: Một ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 35km/h,
lúc về oto chạy với vận tốc 42km /h, vì thời gian về ít hơn thời gian đi là nửa giờ.
Tính chiều dài quãng đường AB. (Đ/A: 105km)
Bài 6: Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc trung bình 40km/h. Lúc đầu oto
đi với vận tốc đó. Khi còn 60km nữa thì dc ½ quãng đường AB, oto tăng thêm vận
tốc 10km/h trên quãng đường còn lại, do đó đến B sớm hơn dự định 1h. Tính
quãng đường AB ( Đ/A: 280km)
Bài 7: Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8h 20
phút. Tính vận tốc tàu thủy khi nước yên lặng, biết vận tốc dòng nước là 4km/h
(Đ/A: 20km/h)
Bài 8: Một ca nô xuôi dòng từ bến sông A lúc 5h 30 phút để đến B và nghỉ lại 2h
15phut để dỡ hàng, sau đó lại quay về A. Đến A lúc 13h45 phút.Tính khoảng cách
giữa A và B biết rằng vận tốc ca nô khi nước yên lạng 24,3 km/h và vận tốc dòng
nước chảy 2,7km/h. (Đ/A: 72km)
Dạng toán3 : Năng suất
Bài 1: một đội máy kéo dự định mỗi ngày cày 40ha. Khi thực hiện mỗi ngày mày
kéo được 52ha.Vì vậy, đội không những đã cày xong trước thời hạn 2 ngày mà còn
cày thêm được 4ha.Tính diện tích ruộng mà đội phải cày theo kế hoạch.(Đ/A:
360ha)
Bài 2: Một đội thợ mỏ theokế hoạch phải khai thác 50m
3
than. Do cải tiến kỹ thuật,
mỗi ngay đội đã khai thác được 57m
3
than.Vì thế đội đã hoàn thành kế hoạch trước
1 ngày và còn vược mức dự định 13m
3
. Tinh số m
3

than đội phải khai thác theo kế
hoạch.
Bài 3: Trong tháng đầu 2 tổ công nhân sản xuất được 800 chi tiết máy. Tháng thứ
2, tổ I vượt mức 15%, tổ II vượt mức 20% do đó hai tổ SX được 945 chi tiết máy.
Tính xem trong tháng đầu, mỗi tổ SX được bao nhiêu chi tiết máy
(Đ/A: 300CT, 500CT)
Bài 4: Một ô tô ngày đầu tiên tiêu thụ 25% số xăng trong thùng, ngày thứ hai tiêu
thụ 20% số xăng còn lại. Sau hai ngày đó, số xăng còn lại trong thùng nhiều hơn số
xăng đã tiêu thụ là 10 lít. Hỏi lúc đầu thùng có bao nhiêu lit xăng.
Bài 5: Một máy bơm muốn bơm đầy bể nước vào một bể không chứa nước trong
một thời gian quy định thì mỗi giờ phải bơm được 10 . Sau khi bơm được thể
tích của bể chứa, người công nhân vận hành máy cho máy chạy với công suất lớn
hơn, nên mỗi giờ bơm được 15 .Do vậy bể chứa được bơm đầy nước sớm hơn
48 phút so với thời gian quy định.Tính thể tích của bể chứa.

×