Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giaó án 5 tuần 22 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.68 KB, 42 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó trong bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
3. Thái độ:- Hiểu các từ ngữ trong bài văn. Hiểu nội dung ý nghóa của bài: Ca ngợi
những người dân chài dũng cảm táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới
một vùng đất mới để lập làng xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời Tổ
quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển.
Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Lập làng giữ biển.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn
để học sinh luyện đọc.


+ Đoạn 1: “Từ đầu … hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ … cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ … nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh,
chú ý sửa sai những từ ngữ các em
phát âm chưa chính xác.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài
văn rồi trả lời câu hỏi.
 Bài văn có những nhân vật nào?
 Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi
với nhau việc gì?
 Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài
cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của
làng, xã?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
 Tìm những chi tiết trong bài cho
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Học sinh khá, giỏi đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn và luyện đọc những từ ngữ
phát âm chưa chính xác.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Các em có thể nêu thêm từ chưa

hiểu nghóa.
- Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
- Học sinh đọc thầm cả bài.
- Học sinh suy nghó và nêu câu trả
lời.
Dự kiến:
 Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố
bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một
gia đình.
 Họp làng để di dân ra đảo, đưa
dần cả gia đình ra đảo.
 Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ
bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng,
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
5’
4’
1’
thấy việc lập làng mới ngoài đảo có
lợi?
- Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ
cùng trao đổi với nhau về việc đưa
dân làng ra đảo và qua lời của bố
Nhụ việc lập làng ngoài đảo có
nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự
dũng cảm táo bạo trong việc xây
dựng cuộc sống mới ở quê hương.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông

Nhụ suy nghó rất kó và cuối cùng đã
đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
 Đoạn nào nói lên suy nghó của bố
Nhụ? Nhụ đã nghó về kế hoạch của bố
như thế nào?
 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
 Ta cần đọc bài văn này với giọng
đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay
cái đẹp của nó?
“để có một ngôi làng như mọi ngôi làng
ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường
học/ có nghóa trang …//. Bố Nhụ nói tiếp
như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ
vào vai Nhụ …
- Thế nào/ con, / đi với bố chứ?//
- Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.//
Vậy là việc đã quyết đònh rồi.//
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc
diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Cao Bằng”.
- Nhận xét tiết học
xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp
làng”.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy

việc lập làng mới rất có lợi là
“Người có đất ruộng …, buộc một
con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo … có trường
học, có nghóa trang.”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Dự kiến:
“Lúc đầu nghe bố Nhụ nói … Sức
không còn chòu được sóng.”
“Nghe bố Nhụ nói … Thế là thế
nào?”
“Nghe bố Nhụ điềm tónh giải thích
quan trọng nhường nào?”
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Đoạn cuối, Nhụ đã suy nghó về
kế hoạch của bố Nhụ là một kế
hoạch đã được quyết đònh và mọi
việc sẽ thực hiện theo đúng kế
hoạch ấy.
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến:
Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật
(bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ
tưởng.
- Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :








Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011
Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ
sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội.
- Học sinh cần biết đòa điểm UBND nơi em ở.
2. Kó năng: - Học sinh có ý thức thực hiện các quy đònh
của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp
với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ tôn trọng chính quyền cơ sở.
II. Chuẩn bò:
GV: SGK Đạo đức 5
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhớ
3. Giới thiệu bài mới: “UBND
phường, xã (Tiết 2).”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài
tập 2/ SGK.
Phương pháp: Luyện tập.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
→ Kết luận: Tình huống a, b, c là
nên làm .
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Sắm vai.
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
đóng vai theo 1 tình huống của bài
tập. Có thể nêu gợi ý: Bố cùng em
đến UBND phường. Em và bố
chào chú bảo vệ, gửi xe rồi đi vào
- Hát
- Học sinh đọc.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- 1 số học sinh trình bày ý kiến.
Hoạt động nhóm.
- Các nhóm chuẩn bò sắm vai.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
10’
1’
văn phòng làm việc. Bố xếp hàng
giấy tờ. Đến lượt, bố em được gọi
đến và hỏi cần làm việc gì. Bố em
trình bày lí do. Cán bộ phường ghi
giấy tờ vào sổ và hẹn ngày đến
lấy giấy khai sinh.
→ Giáo viên kết luận về cách ứng
xử phù hợp trong tình huống.
- Có thể gợi ý các vấn đề : xây dựng
sân chơi cho trẻ em; ngày rằm Trung
thu cho trẻ em ở đòa phương .
 Hoạt động 3: Ý kiến của chúng
em.
Phương pháp: Động não, thảo luận.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
cho nhóm học sinh đóng vai góp ý
kiến cho các cán bộ của UBND
phường, xã về các vấn đề có liên
quan đến trẻ em như: tổ chức ngày
1/ 6, tết trung cho trẻ em ở đòa
phương.
- Chọn nhóm tốt nhất.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm phần Thực hành/ 33
- Chuẩn bò: “Em yêu Tổ quốc

Việt Nam”
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm.
- Từng nhóm chuẩn bò.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và thảo luận.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :










Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
:LỊCH SỬ
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Mó – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn con
đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng lên khởi nghóa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc đồng khởi của nhân dân
Bến Tre.
2. Kó năng: - Rèn kó năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
17’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Nước nhà bò chia cắt “.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơ-
ne-vơ của Mó – Diệm như thế
nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Bến Tre đồng khởi “.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về
phong trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
- Giáo viên cho học sinh đọc
SGK, đoạn “Từ đầu … đồng chí
miền Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh đọc.

- Học sinh trao đổi theo nhóm.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
8’
5’
1’
đổi theo nhóm đôi về nguyên
nhân bùng nổ phong trào Đồng
Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh
vò trí Bến Tre trên bản đồ.
→GV nêu ro õ: Bến Tre là điển hình
của phong trào Đồng Khởi.
- Tổ chức hoạt động nhóm bàn
tường thuật lại cuộc khởi nghóa ở
Bến Tre.
→ Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 2: Ý nghóa của phong
trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa của
phong trào Đồng khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào
Đồng Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra
thời kì mới: nhân dân miền Nam
cầm vũ khí chiến đấu chống quân
thù.
→ Rút ra ghi nhớ.

 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.
- Vì sao nhân dân ta đứng lên
đồng khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào
Đồng Khởi?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nhà máy hiện đại
đầu tiên của nước ta”
→ 1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Bắt thăm thuật lại phong trào ở
Bến Tre.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc lại (3 em).
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động lớp.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm, bổ sung :







ĐỊA LÍ
CHÂU ÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Dựa vào lược đồ, bản đồ nhận biết vò trí, giới hạn Châu Âu,
nắm tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở Châu Âu.
2. Kó năng: - Mô tả những đặc điểm trên lược đồ, bản đồ.
- Nhận xét cảnh quan thiên nhiên Châu Âu.
- Nhận biết đặc điểm dân cư và ngành sản xuất chủ yếu của
Châu Âu.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng say mê tìm hiểu đòa lí.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ thế giới, quả đòa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các
nước Châu Âu.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
10’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Các nước láng giềng của
Việt Nam ”.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Á.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Vò trí đòa lí , giới
hạn.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số
liệu, hỏi đáp.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp
- Làm việc với hình 1 và câu hỏi
gợi ý để trả lời câu hỏi.
- Báo cáo kết quả làm việc.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011
10’
10’
4’
1’
- GV yêu cầu HS so sánh diện tích
của châu u và châu Á
Kết luận : Châu u nằm ở phía tây
châu Á, ba phía giáp biển và đại
dương
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực
quan.
- Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ
tạo nên nhiều khu thể thao mùa
đông trên các dãy núi của Châu
Âu.
 Hoạt động 3: Dân cư và hoạt

động kinh tế ở Châu Âu.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
- Thông báo đặc điểm dân cư Châu
- Bổ sung:
 Điều kiện thuận lợi cho sản
xuất.
 Các sản phẩm nổi tiếng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua
- Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
 Vò trí, giới hạn Châu Âu
 Khí hậu Châu Âu
 Dân số Châu Âu
 Diện tích Châu Âu
Hoạt động nhóm, lớp
- Quan sát hình 1. trong nhóm đọc
tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn
và vò trí của chúng.
- Nêu đặc điểm các yếu tố tự
nhiên đó.
- Trình bày kết quả thảo luận
nhóm.
- Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát hình 3.
- Quan sát hình 4 và kể tên những
hoạt động và sản xuất ⇒ Hoạt
động sản xuất chủ yếu.

Hoạt động cá nhân.
- Thi điền vào sơ đồ như trang 110
/ SGK.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
- Chuẩn bò: “Một số nước ở Châu
Âu”.
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :

Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC CAO BẰNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, biết đọc khá liền mạch các dòng thơ
trong cùng một khổ thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhòp, thể hiện đúng ý của bài.
2. Kó năng: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lòng
yêu mến của tác giả.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có đòa thế đặc
biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bản đồ Việt Nam.
Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ luyện đọc cho học sinh
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’

15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Lập làng giữ biển”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Cao Bằng”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1
và trả lời câu hỏi:
 Gạch dưới từ ngữ và chi tiết trong
bài nói lên đòa thế đặc biệt của Cao
- Hát
- Học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi?
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ và luyện đọc các từ
ngữ phát âm chưa đúng.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, nhóm.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011
5’
Bằng?

- Giáo viên chốt: Nơi biên cương
Tổ quốc ở phía Đông Bắc có một
đòa thế đặc biệt hiểm trở, chính là
Cao Bằng. Muốn đến được Cao
Bằng, người ta phải vượt qua đèo,
qua núi rất xa xôi và cũng rất hấp
dẫn.
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 2, 3.
 Tác giả đã sử dụng từ ngữ và
hình ảnh nào để nói lòng mến khách,
sự đôn hậu của người Cao Bằng?
- Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5.
- Học sinh trao đổi theo cặp để trả
lời câu hỏi:
 Tìm những hình ảnh thiên nhiên
được so sánh với lòng yêu nước của
người dân Cao Bằng
- Giáo viên chốt: không thể đo hết
được chiều cao của núi non Cao
Bằng cũng như không thể đo hết
lòng yêu nước rất sâu sắc của
người dân Cao Bằng, những con
người sống giản dò, thầm lặng
nhưng mến khách và hiền lành.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ
thơ cuối.
 Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn
nói lên điều gì?
- Giáo viên chốt: tác giả muốn gởi
đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi

non, đất đai và con người Cao
Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ
một dải đất của biên cương – nơi
có vò trí quan trọng đặc biệt.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
xác lập kó thuật đọc các khổ thơ:
- 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu.
Dự kiến:
Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt
qua ba ngọn đèo: đèo Gió, đèo
Giang, đèo Cao Bắc.
Các chi tiết đó là: “Sau khi qua …
lại vượt” → chi tiết nói lên đòa thế
đặc biệt của Cao Bằng.
- Học sinh nêu câu trả lời.
Dự kiến: Khách vừa đến được mời
thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao
Bằng là mận. Hình ảnh nói lên lòng
mến khách, sự đôn hậu của người
Cao Bằng là: “Mận ngọt … dòu dàng”;
rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo,
hiền như suối trong”.
- Học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi trình bày ý
kiến.
Dự kiến:

Núi non Cao Bằng khó đi hết
được chiều cao cũng như khó đo hết
tình yêu đất nước của người dân Cao
Bằng.
Tình yêu đất nước của người
dân Cao Bằng sâu sắc mà thầm lặng
như suối khuất, rì rào …
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến:
Cao Bằng có vò trí rất quan
trọng. Mảnh đất Cao Bằng xa xôi đã
vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
Vai trò quan trọng của Cao
Bằng nơi biên cương của Tổ quốc.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
- Học sinh chia thành nhóm để tìm
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
“Sau khi … suối trong”
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên nhận xét, tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Phân xử tài tình”.
- Nhận xét tiết học
giọng đọc của bài thơ và các em
nối tiếp nhau đọc cho nhóm mình

nghe.
- Học sinh đọc diễn cảm 3 khổ thơ.
- Học sinh cho khổ thơ đọc diễn
cảm đọc thuộc bài thơ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Củng cố về hiểu biết văn kể chuyện.
2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập trắc nghiệm, thể hiện khả năng hiểu một truyện
kể ngắn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tống kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ
phiếu khổ to photo bài tập 2.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Trả bài văn tả người
- Giáo viên chấm nhanh bài của 2
– 3 học sinh về nhà đã chọn, viết
lại một đoạn văn hoặc cả bài văn
cho hay hơn.
- Giáo viên kiểm tra học sinh

chuẩn bò nội dung cho tiết học
mới. (Ôn lại các kiến thức đã học
về văn kể chuyện).
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ củng
cố hiểu biết về văn kể chuyện và
làm đúng các bài tập trắc nghiệm
thể hiện khả năng hiểu một truyện
kể ngắn.
- Hát
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
33’
10’
18’
5’
1’
Ôn tập về văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Củng cố hiểu biết
về văn kể chuyện.
Phương pháp: Thảo luận.
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
đề bài.
- Giáo viên phát các tờ phiếu khổ
to viết sẵn bảng tổng kết cho các
nhóm thảo luận làm bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu
ý: sau mỗi câu trả lời cần nêu văn

tắt tên những ví dụ minh hoạ cho
từng ý.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 2
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu
khổ to đã viết sẵn nội dung bài lên
bảng, gọi 3 – 4 học sinh lên bảng
thi đua làm đúng và nhanh.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng, tính điểm thi đua.
 Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò:
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả
lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm làm việc,
nhóm nào làm xong dán nhanh
phiếu lên bảng lớp và đại diện
nhóm trình bày kết quả.
VD:
Kể chuyện
là gì?
Tính cách
nhân vật
thể hiện

Cấu tạo
của văn kể
chuyện.
- Là kể một chuỗi sự
việc có đầu, có cuối,
liên quan đến một
hay một số nhân vật.
- Hành động chủ yếu
của nhân vật nói lên
tính cách. VD: Ba anh
em
- Lời nói, ý nghóa của
nhân vật nói lên tính
cách.
- Đặc điểm ngoại
hình tiêu biểu được
chọn lọc góp phần
nói lên tính cách.
VD: Dế mèn phiêu
lưu ký.
- Cấu tạo dựa theo
cốt truyện gồm 3
phần:
+ Mở bài
+ Diễn biến
+ Kết thúc
VD: Thạch Sanh, Cây
khế
- Cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc yêu

cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và
truyện “Ai giỏi nhất?” ; một em
đọc câu hỏi trắc nghiệm.
- Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu
cầu đề bài và dùng bút chì khoanh
tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
VD: các ý trả lời đúng là a3 , b3 , c3
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu một số truyện hay để
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011
- Yêu cầu học sinh về nhà làm
vào vở bài tập 1.
- Chuẩn bò: Kiểm tra
- Nhận xét tiết học.
lớp đọc tham khảo.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :









Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
CHÍNH TẢ (N-V) Hµ Néi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’

2. Kó năng: - Làm đúng các bài tập, trình bày đúng trích đoạn bài thơ.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
“Trí dũng song toàn”
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm
thoại, thực hành.
- Hát
- Học sinh viết bảng những tiếng
có âm đầu r, d, gi trong bài thơ
Dáng hình ngọn gió.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc
thầm.

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
10’
5’
1’
- Bài thơ là lời của ai ?
- Khi đến Thủ đô , em thấy có điều
gì lạ ?
- Giáo viên đọc từng câu hoặc
từng bộ phận câu cho học sinh
biết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm
thoại.
• Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
• Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh viết
đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập về quy tắc
viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
- Lời của một bạn nhỏ mới đến

Thủ đô
- Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp
Bút, ba Đình , chùa Một Cột, Tây
Hồ
- Học sinh viết bài.
- Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho
nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu đề, lớp
đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài, nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
- Học sinh làm, sửa bài.
- Lớp nhận xét.
- Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ
riêng, dãy ghi.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :





Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011













?&@
Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
KỂ CHUYỆN ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng là một vò
quan thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trò bọn cướp đường bảo
vệ cuộc sống yên bình cho dân. Biết trao đổi các bạn về ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được
từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3. Thái độ: - Học tập tấm gương tài giỏi của vò quan thanh liêm, hết lòng vì dân vì
nước.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
+ Học sinh:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1. Khởi động: Ổn đònh.
2. Bài cũ: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể
lại chuyện em đã chứng kiến hoặc

- Hát
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
1’
30’
10’
18’
tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ
các công trình công cộng, di tích
lòch sử.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ
được nghe kể về ông Nguyễn Khoa
Đăng – một vò quan thời xưa của
nước ta có tài xử án, đem lại sự công
bằng cho người lương thiện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể
chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, trực
quan.
- Giáo viên kể chuyện lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 lần 3.
- Giáo viên viết một số từ khó lên
bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú
giải.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, đàm
thoại.

- Yêu cầu 1:
- Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh
cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ
tập kể từng đoạn câu chuyện và
trao đổi ý nghóa của câu chuyện.
- Yêu cầu 2, 3:
- Giáo viên mời đại diện các
nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh
tranh.
- Giáo viên nhận xét, tính điểm
thi đua cho từng nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe kể và quan sát
từng tranh minh hoạ trong sách
giáo khoa.
- 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải:
truông, sào huyệt, phục binh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh quan sát tranh và lời gợi
ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối
nhau nói vắn tắt 4 đoạn của
chuyện.
- Học sinh chia thành nhóm tập kể
chuyện cho nhau nghe. Sau đó các
cụm từ trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.

- Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề
bài.
- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyển Khoa Đăng mưu trí
khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ
đồng tiền vào nước để xem có váng
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
2’
1’
trình bày, xong cần nói rõ ông
Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí
như thế nào? Ông trừng trò bọn
cướp đường tài tình như thế nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể
lại câu chuyện theo lời của 1 nhân
vật (em tự chọn).
- Nhận xét tiết học.
dầu không. Mưu kế trừng trò bọn cướp
đường của ông là làm cho bọn chúng
bất ngờ và không ngờ chính chúng đã
khiêng các võ só tiêu diệt chúng về
tận sào huyệt.
- Cả lớp bình chọn người kể

chuyện hay nhất.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :









Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện giả
thiết kết quả.
2. Kó năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới bằng cách đảo vò trí các vế câu, chọn
quan hệ từ thích hợp, thêm về câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép
chỉ nguyên nhân – kết quả, giả thiết – kết quả.
3. Thái độ: - Có ý thức dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động:
- Hát

Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
3’
1’
34’
12’
8’
12’
2. Bài cũ:
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi
học sinh nhắc lại nội dung phần ghi
nhớ của tiết học trước.
3. Giới thiệu bài mới:
“Nối các vế câu ghép bằng quan hệ
từ.”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
• Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên hỏi lại học sinh ghi nhớ
về câu ghép.
 Em hãy nêu những đặc điểm cơ bản
của câu ghép?
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn mời 1 học sinh lên bảng
phân tích câu văn.
- Giáo viên chốt lại: câu văn trên sử
dụng cặp quan hệ từ. Nếu… thì… thể
hiện quan hệ điều kiện, giả thiết –
kết quả.

• Bài 2
- Yêu cầu cả lớp viết nhanh ra nháp
những cặp quan hệ từ nối các vế câu
thể hiện quan hệ điều kiện, giả thiết
– kết quả.
- Yêu cầu học sinh nêu ví dụ minh
hoạ cho các cặp quan hệ từ đó.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
- Giáo viên phân tích thêm cho học
sinh hiểu: giả thiết là những cái chưa
xảy ra hoặc khó xảy ra. Còn điều
kiện là những cái có thể có thực, có
thể xảy ra.
VD:
 Nếu là chim tôi sẽ là loài bồ câu
trắng (giả thiết).
 Nếu nhiệt độ trong phòng lên đến
30 độ thì ta bật quạt (điều kiện).
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
thảo luận nhóm.
• Bài 1
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Cả lớp đọc thầm lại câu ghép đề
bài cho, suy nghó và phân tích cấu
tạo của câu ghép.

- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài trên bảng và
trình bày kết quả.
VD: câu ghép.
 Nếu trời trở rét / thì con phải mặc
thật ấm (2 vế – sử dụng cặp quan hệ
từ : Nếu … thì …
. Con phải mặc áo ấm, / nếu trời trở
rét
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc lại yêu cầu và suy
nghó làm bài và phát biểu ý kiến.
VD: Các cặp quan hệ từ:
+ Nếu … thì …
+ Nếu như … thì …
+ Hễ thì … ; Hễ mà … thì …
+ Giá … thì ; Giá mà … thì …
Ví dụ minh hoạ
+ Nếu như tôi thả một con cá vàng
vào nước thì nước sẽ như thế nào?
+ Giả sử tôi thả một con cá vàng
vào nước thì sẽ như thế nào?
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi
nhớ, cả lớp đọc thầm theo.
→ Rút ra ghi nhớ/ 42
Hoạt động cá nhân, nhóm
- 3 – 4 học sinh lên bảng làm: gạch
dưới các vế câu chỉ điều kiện (giả
thiết) vế câu chỉ kết quả, khoanh

tròn các quan hệ từ nối chúng lại
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
2’
1’
- Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết
sẵn nội dung bài tập 1 gọi 3 – 4 học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh :
Tìm câu ghép trong đoạn văn và xác
đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học
sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
• Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và
điền các quan hệ từ thích hợp vào
chỗ trống.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải
đúng.
• Bài 3
- Cách thực hiện tương tự như bài
tập
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm
có nhiều câu điền vế câu hay và
thích hợp.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học
với nhau.
Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi
một ngày được mấy bước (Vế ĐK)
thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi
cày một ngày được mấy đường (Vế
KQ)
Nếu là chim, tôi sẽ là loài bồ câu
trắng.
Vế GT Vế KQ
Tương tự cho các câu còn lại
Nếu là hoa, tôi sẽ là một đoá hướng
dương.
Nếu là mây, tôi sẽ là một vầng mây
trắng.
- 3 – 4 học sinh lên bảng thi đua
làm nhanh. Em nào làm xong đọc
kết quả bài làm của mình.
VD:
a. Nếu chủ nhật này trời đẹp thì
chúng ta sẽ đi cắm trại.
-
Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2. Kó năng: - Biết tạo ra các câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản bằng cách
thay đổi vò trí các vế câu, nối các vế câu ghép bằng một quan hệ từ hoặc một cặp
quan hệ từ hoặc thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống.
3. Thái độ: - Yêu tiếng Việt, bồi dướng thói quen dùng từ đúng, viết thành câu.
II. Chuẩn bò:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
+ GV: Bảng phụ viết một câu ghép trong đoạn văn ở BT1.
Các tờ phiếu khổ to photo nội dung các bài tập 1, 3.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Giáo viên gọi 1 học sinh
kiểm tra lại phần ghi nhớ về cách
nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
chỉ điều kiện (giả thiết, kết quả …).
3. Giới thiệu bài mới: Nối các vế
câu ghép bằng quan hệ từ (tt).
Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp
tục học về cách nối các vế câu ghép

bằng quan hệ từ thể hiện quan hệ
tương phản.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
• Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
sẵn câu văn.
“Tuy bốn mùa là vậy nhưng ….lòng
người”
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá
giỏi lên phân tích cấu tạo của câu
ghép.
- Em hãy nêu cặp quan hệ từ
trong câu ghép này?
- Giáo viên giới thiệu với học
sinh: cặp quan hệ từ “Tuy … nhưng
…” chỉ quan hệ tương phản giữa 2
vế câu.
• Bài 2
- Nêu các cặp quan hệ từ có thể
nối các vế câu có quan hệ từ tương
phản theo dãy.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
- Hát
- 3 – 4 học sinh làm lại các bài tập
3, 4.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc
thầm.

- Học sinh suy nghó tìm câu ghép
trong đoạn văn rồi phân tích cấu
tạo của câu ghép đó.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm ở
nháp.
- Các em gạch dưới các vế câu
ghép, tách bộ phận C – V trong
mỗi vế câu.
VD: Tuy bốn mùa / là cây, nhưng mỗi
mùa Hạ Long / lại có những nét riêng
biệt hấp dẫn lòng người.
- Học sinh nêu cặp quan hệ từ là:
“Tuy … nhưng …”.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Mặc dù … nhưng , dù … nhưng
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK/ 48
- Học sinh đọc yêu câu đề.
- Cả lớp đọc thầm.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
2’
1’
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
• Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu.

→ Giáo viên nhận xét.
• Bài 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao
đổi theo cặp.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
• Bài 3:
- Giáo viên dán 3 – 4 phiếu đã
viết sẵn nội dung bài tập, mời 3 –
4 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não.
- Kể cặp quan hệ từ tương phản.
- Đặt câu.
- Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: MRVT: “Trật tự, an
ninh”
- Nhận xét tiết học.
- Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu
tạo của câu ghép.
- Đại diện 2 nhóm trình bày bảng
lớp.
VD: C V
 Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng
C V
chúng / không thể ngăn cản các cháu
học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ

C V C
 Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân /
đa õ
V
đến bên bờ sông Lương
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì viết thêm
vế câu thích hợp vào chỗ trống
trong SGK.
- 3 – 4 học sinh lên bang 3lma2 bài
trên phiếu và trình bày kết quả.
VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng
cây cối trong vườn vẫn tươi tốt.
Mặc dù trời đã đứng bóng
nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng
ruộng.
-
Rút kinh nghiệm, bổ sung :


KHOA HỌC
SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CHẤT ĐỐT ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của
mặt trời.
→ Giáo viên nhận xét.
- 3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng
năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể tên một số loại
chất đốt ( Tiết 1)
Phương pháp: Đàm thoại.
- Nêu tên các loại chất đốt trong
hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó
loại chất đốt nào ở thể rắn, chất
đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
- Hãy kể tên một số chất đốt
thường dùng.
- Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
 Hoạt động 2: Quan sát và thảo
luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.

- Kể tên các chất đốt rắn thường
được dùng ở các vùng nông thôn
và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong
những công việc gì?
- Ở nước ta, than đá được khai
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời
bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
- Mỗi nhóm chủan bò một loại chất
đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
- (củi, tre, rơm, rạ …).
- Sử dụng để chạy máy, nhiệt
điện, dùng trong sinh hoạt.
- Khai thác chủ yếu ở các mỏ than
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011
4’
1’
thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên
loại than nào khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà
em biết, chúng thường được dùng
để làm gì?
- Ở nước ta, dầu mỏ được khai

thác ở đâu?
- Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
- Từ dầu mỏ thể tách ra những
chất đốt nào?
 Hoạt động 3: Củng cố.
- GV chốt: Để sử dụng được khí tự
nhiên, khí được nén vào các bình
chứa bằng thép để dùng cho các
bếp ga.
- Người ta làm thế nào để tạo ra
khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: “Sử dụng năng kượng
của chất đốt (tiết 2)”.
- Nhận xét tiết học.
ở Quảng Ninh.
- Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
- Học sinh trả lời.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác
ở Vũng Tàu.
- Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
- Khí tự nhiên , khí sinh học.
- Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia
súc theo đường ống dẫn vào bếp.
- Các nhóm trình bày, sử dụng
tranh ảnh đã chuẩn bò để minh hoạ.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :






Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
1. Kiến thức:- Dựa vào những hiểu biết và kó năng đã có về văn kể chuyện, học sinh
viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
2. Kó năng: - Bài viết đảm bảo yêu cầu, có cốt truyện, có ý nghóa, diễn đạt chân
thực, hồn nhiên, dùng từ đặt câu đúng. Với đề bài 3 (nhập vai kể lại nhân vật) cần
đưa được cảm xúc, ý nghó của nhân vật vào bài.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy kiểm tra.
Truyện cổ tích Cây khế.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
3’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học

sinh những yêu cầu cần có về văn
kể chuyện:
 Kể chuyện là gì?
 Bài văn kể chuyện có cấu tạo
như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết học hôm nay các em sẽ làm
bài kiểm tra viết về văn kể chuyện
theo một trong các đề đã nêu.
Viết bài văn kể chuyện.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh làm bài
kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài
kiểm tra.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3
yêu cầu các em kể chuyện theo
cách nhập vai một nhân vật trong
truyện (người em, người anh hoặc
- Hát
- 1 học sinh đọc các đề bài.
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011
30’
1’
chim thần).
- Khi nhập vai cần kể nhất quán
từ đầu đến cuối chuyện vai nhân
vật em chọn, hoá thân lẫn trong
cách kể.

- Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghó
của nhân vật vào truyện.
- Giáo viên giải đáp thắc mắc cho
học sinh (nếu có).
 Hoạt động 2:
- Học sinh làm bài kiểm tra.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh chuẩn bò nội
dung cho tiết tập làm văn tuần
sau.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp đọc thầm các đề bài trong
SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói
lên đề bài em chọn.
- Học sinh làm kiểm tra.
Rút kinh nghiệm, bổ sung :
















Tu©n 22 Từ 24 tháng 01 đến 28 tháng 01 năm 2011
Ngưêi so¹n: Nguyễn Thị Thanh Thủy Gi¸o ¸n: Líp 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×