Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

bai giang dien tu li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 14 trang )


GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Bài
MẮT CẬN VÀ MẶT LÃO

Thể thủy tinh
Màng lưới
(võng mạc)
Vật kính
Phim
Mắt
Máy ảnh

C
V
Cc
Kho¶ng nh×n râ của mắt

Ông ơi! kính của cháu
cháu không thấy đâu cả.
Ông cho cháu mượn
kính của ông một lúc
nhé!
Cháu đeo kính
của ông thế nào
được!
Thưa ông, thế kính
của ông khác kính của
cháu như thế nào?

I. Mắt cận


1. Những biểu hiện của tật cận thị
a. Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn
bình thờng.
b. Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn
bình thờng.
c. Ngồi dới lớp, nhìn chữ viết trên bảng
thấy mờ.
d. Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật
ngoài sân.
C1. Hóy chn nhng
du hiu biu hin ca
triu chng cn th?
a. Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn
bình thờng.
c. Ngồi dới lớp, nhìn chữ viết trên bảng
thấy mờ.
d. Ngôì trong lớp, không nhìn rõ những vật
ngoài sân.
BI 49 MT CN V MT LO

I. M¾t cËn
1. Nh÷ng biÓu hiÖn cña tËt cËn thÞ
C2. Vậy m¾t cËn thÞ
kh«ng nh×n râ nh÷ng vËt ë
xa hay ë gÇn m¾t?
§iÓm C
V
cña m¾t cËn thÞ
và mắt bình thường khác
nhau như thế nào?

 §iÓm C
V
cña m¾t cận ë gÇn m¾t
h¬n m¾t b×nh thêng.
 M¾t cËn kh«ng nh×n râ nh÷ng vËt ë
xa m¾t.
C
V
C
V
Mắt cận thị
Mắt bình thường
BÀI 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

C4. Giải thích tác
dụng của kính cận.
A

F
B
C
C
Khi đeo kính, muốn nhìn rõ nh A B của AB thì A B phải hiện lên
trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn

của mắt, tức là gần mắt
hơn so với điểm cực viễn C
V
.
Kết luận:

- Mt cn nhỡn rừ nhng vt gn, khụng nhỡn rừ vt xa.
- Ngi cn th phi eo kớnh phõn k nhỡn vt xa. Kớnh cn thớch hp cú
tiờu im F trựng vi im C
v
ca mt.
B I 49 M T C N V M T L O

B I 49 M T C N V M T L OÀ Ắ Ậ À Ắ Ã
C3. Nếu có một kính
cận, làm thế nào để
biết đó là thấu kính
phân kỳ ?
Có thể đặt kính đó sát dòng
chữ trên trang sách, nhìn thấy
dòng chữ đó nhỏ hơn so với
khi nhìn trực tiếp thì đó là kính
phân kỳ.
2. Cách khắc phục tật cận thị.

Mắt lão là mắt của ngời già. Lúc đó cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã
yếu, nên khả năng điều tit kém hẳn đi. Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa,
nhng không nhìn rõ những vật ở gần nh hồi lúc còn trẻ. Điểm cực cận
của mắt lão xa hơn so với mắt bình thờng.
II. Mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
C
C
C
C
Mắt bình thờng

Mắt lão
BI 49 MT CN V MT LO

II. Mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C5. Nếu có một
kính lão làm thế nào
để biết đó là thâu
kính hội tụ?
Muốn thử xem kính lão có phải là TKHT hay
không ta có thể xem kính đó có khả năng cho
ảnh ảo lớn hơn vật hoặc cho ảnh thật hay không.
ảnh
ảo lớn hơn vật
ảnh thật nhỏ hơn vật
BI 49 MT CN V MT LO

II. Mắt lão
1. Những đặc điểm của mắt lão
2. Cách khắc phục tật mắt lão
C6. Giải thích tác
dụng của kính lóo.
A
B
A
B
F
Cc
Khi eo kớnh thỡ nh AB ca vt AB phi xut hin xa mt hn

im cc Cc ca mt, thỡ mt mi nhỡn rừ nh ny (nh nm trong
khong nhỡn rừ ca mt)
BI 49 MT CN V MT LO

I. M¾t cËn
II. M¾t l·o
Kết luận: - Mắt lão nhìn rõ vật ở xa, không nhìn rõ vật ở gần.
- Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần.
C
c
- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ vật ở xa.
- Người cận thị phải đeo kính phân kỳ để nhìn vật ở xa. Kính cận thích hợp có
tiêu điểm F trùng với điểm C
v
của mắt.
BÀI 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

III. Vận dụng
C7. Hãy tìm cách kiểm
tra xem kính của bạn em
và kính của ng&ời già là
thấu kính hội tụ hay
phân kỳ.
Để kiểm tra xem thấu kính của bạn em có phải
là thấu kính phân kỳ hay không ta có thể xem kính
đó có cho ảnh aỏ nhỏ hơn vật hay không. Kính của
ng&ời già thì ng&ợc lại.
C8. Hãy tìm cách so
sánh khoảng cách cực
cận của mắt em với

khoảng cách cực cận của
mắt một bạn em bị cận
thị và khoảng cách cực
cận của một ng&ời già,
rồi rút ra kết luận cần
thiết.
Có thể lấy dòng chữ trong trang sách để so sánh.
Khi không đeo kính, bạn em phải để gần mắt hơn
em (vì C
V
gần mắt); ng&ời già phải để xa mắt hơn
em (vì C
C
xa mắt). Muốn nhìn t&ơng đối bình th&
ờng bạn em phải đeo kính cận thị (PK), ng&ời già
phải đeo kính viễn thị (HT) để đ&a ảnh ảo vào
khoảng cực cận đến cực viễn.
BI 49 MT CN V MT LO

BÀI TẬP
a. Ông Xuân khi đọc sách
cũng như khi đi đường không
phải đeo kính,
1. Kính của ông ấy không phải là
kính cận hoặc kính lão mà chỉ có tác
dụng che bụi và gió cho mắt.
b. Ông Hà khi đọc sách thì
phải đeo kính, còn khi đi
đường không phải đeo kính,
2. Ông ấy bị cận thị.

c. Ông Thu khi đọc sách cũng
như khi đi đường đều phải đeo
cùng một kính

3. Mắt ông ấy còn tốt không có tật.
d. Ông Đông khi đi đường thì
thấy đeo kính, còn khi đọc
sách lại không đeo kính,
4. Mắt ông ấy là măt lão.
Hãy nối mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4
để được câu có nội dung đúng?
BÀI 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×