Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề +ma trận T+TV lớp 4/3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.05 KB, 9 trang )

GV: Đồng Thị Anh Toại
THIẾT KẾ CÂU HỎI THEO THÔNG TIN HAI CHIỀU
TIẾNG VIỆT
NỘI
DUNG
BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG
KQ TL KQ TL KQ TL
Nội dung
bài tập đọc 4(1) 2(0,5)
6(1,5)
- Câu kể
- Xác định
vị ngữ
1(0,5) 1(1) 1(2) 3(3,5)
Tổng 5(1,5) 3(1,5) 1(2) 9(5)
KIỂM TRA CUỐI HỌC K KIỂM TRA GHK II
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC:
Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian làm bài – 30phút )
Điểm
Đọc tiếng:
Đọc thầm:
TB đọc:
Nhận xét Chữ ký
ĐỌC THẦM BÀI TẬP ĐỌC: Vẽ về cuộc sống an toàn ( Tiếng Việt 4 tập 2
trang 54,55) và trả lời câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước
câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau:
Câu 1: Cuộc thi vẽ có chủ đề là gì?
a. Phòng tránh tai nạn giao thông
b. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất
c. Em muốn sống an toàn


d. Trẻ em không nên đi xe đạp
Câu 2: Mục đích của cuộc thi là gì?
a. Nhằm nâng cao về kiến thức hội họa cho các em
b. Nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ m
c. Cả a,b đều đúng
d. Cả a,b đều sai
1
Trường:
Lớp: 4
ba
Họ và tên:
Câu 3: Cuộc thi được thiếu nhi hưởng ứng như thế nào?
a. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi
miền đất nước gửi về ban tổ chức
b. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 60 bức tranh được trưng bày
c. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 46 giải thưởng
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4 : Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
a. Điểm qua một số tên của tác phẩm
b. Các bài vẽ đa dạng ,phong phú.
c. Kiến thức của các em về an toàn, đặc biệt là An toàn giao thông
d. Cả a,b,c đều đúng.
Câu 5: Sự đánh giá cao về khả năng thẩm mĩ của các em được thể hiện qua
những nhận xét nào?
a. 60 bức tranh được chọn treo ở triển lãm, có 46 bức đoạt giải
b. Một phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, ý tưởng hồn nhiên, bố cục rõ
ràng, trong sáng mà sâu sắc
c. Nhận thức đúng về phòng tránh về tai nạn. Thể hiện bằng ngôn ngữ hội
họa sáng tạo đến bất ngờ.
d. a sai, b – c đúng

Câu 6: Dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì?
a. Gây ấn tượng cho người đọc
b. Tóm tắt lại bản tin
c. Giúp người đọc nắm được thông tin và số liệu nhanh
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 7 : Câu: “Gia đình em được bảo vệ an toàn” là kiểu câu:
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 8 :Vị ngữ trong câu : “ Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức
đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng
tạo đến bất ngờ” là:
a. Các họa sĩ nhỏ tuổi
b. Chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể
hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ”
c. Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ”
d. a đúng, b, c sai.
Câu 9 : Đặt 2 câu kể “Ai là gì” với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:
- Báo Thiếu niên Tiền Phong………………………………………………
- Thành phố Hà Nội……………………………………………………….
2
I/ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỌC THẦM.
1. – c (0,25)
2. – b (0,25)
3. – a (0,25)
4. – d (0,25)
5. – d (0,25)
6. – d (0,25)
7. – d (0,5)

8. – b (1)
9. – Báo Thiếu niên Tiền Phong là một tờ báo hay của Thiếu niên (1 đ)
– Thành phố Hà Nội là một thành phố lớn của nước ta (1 đ)
II/ TIẾNG VIỆT(ĐỌC TIẾNG)
THANG ĐIỂM ĐỌC TIẾNG
Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: ( 1đ)
- Sai từ 2 đến 4 tiếng trừ: 0,5 điểm. đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm
2. Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điềm
- Ngắt nghĩ hơi không đúng từ 2 đến 3 chổ : 0,5 điểm, ngắt nghĩ hơi không
đúng từ 4 chổ trở lên: 0 điểm.
3. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện được tính biểu cảm : 0 điểm
4. Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1điểm
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm, đọc quá 2 phút: 0 điểm
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm, trả lời sai hoặc
không trả lời được: 0 điểm
II/ ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT VIẾT:

1/ Chính tả:5đ
Sai một lỗi chính tả trừ 0,5 đ- sai 2 dấu thanh trừ 0,5 đ
2/ Tập làm văn:5đ
- 4,5đ – 5 đ Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sạch đẹp, đúng y/c đề bài,
biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong khi làm bài
- 3,5-4đ: Bài viết đúng đề bài, bố cục rõ ràng, có sử dụng biện
pháp nghệ thuật
- 2,5- 3đ: Bài viết đạt y/c, viết chung chung chủ yếu còn liệt kê
- 1,5 – 2đ: Bài viết còn sai sót, dùng từ không chính xác, không có

trọng tâm
- 0,5 -1đ: Bài viết lạc đề
3
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT.
Năm học 2010 - 2011
(Thời gian … phút ).
I/ CHÍNH TẢ:
Bài viết: Cây trám đen (Sgk/53)
Trám đen có hai loại. Quả trám đen tẻ chỉ bằng nửa quả nhót to,nhưng
hai đầu nhọn hơn. Cùi trám đen tẻ mỏng, cứng, có phần hơi khô, xác, không
ngon bằng trám đen nếp. Trám đen nếp cũng màu trắng như trám đen tẻ,
nhưng quả mập, mỡ màng,cùi dày,bấm ngập ngón tay cái mà không chạm
hạt.
Cùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp
mỡ. Trám đen còn được dùng làm ô mai, phơi khô để ăn dần.
II/ TẬP LÀM VĂN :
Đề bài: Em hãy tả về một cây hoa (hoặc một loại cây ăn quả) mà em thích
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – KIỂM TRA ĐỌC
Năm 2010 – 2011
Học sinh bắt thăm và chọn một trong những bài sau:
Bài 1: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa ( sgk / 21 )
- Đọc đoạn 2 trả lởi câu hỏi 2 (sgk)
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3 (sgk)
+ Nêu đóng góp của ông Trần Đại nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ
quốc?
Bài 2: Hoa học trò (sgk/ 43 ).
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đẹp?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3
+ Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
Bài 3: Khuất phục tên cướp biển (sgk/66,67)
- Đọc đoạn 2 trả lời câu hỏi 2
+Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác
sĩ Ly và tên cướp biển?
4
THIẾT KẾ CÂU HỎI THEO THÔNG TIN HAI CHIỀU
MÔN TOÁN
NỘI DUNG BIẾT HIỄU VẬN DỤNG TỔNG
KQ TL KQ TL KQ TL
Phân số và tính chất
cơ bản của phân số
2(1) 1(1) 1(0,5) 2(1) 6(3,5)
Cộng trừ nhân chia hai
phân số, cộng trừ nhân
chia với số tự nhiện
khác 0
2(2) 2(2)
Yếu tố hình học 1(0,5) 1(0,5)
Chuyển đổi đơn vị đo
diện tích
1(0,5) 1(0,5)
Tính giá trị của biểu
thức các phân số, tìm
thành phần chưa biết
trong phép tính.

1(1) 1(1)
Giải toán có lời văn:
tìm phân số của một
số.
1(0,5) 1(2) 3(2,5)
Tổng 3(1,5) 4(3,5) 1(0,5) 3(2) 1(0,5) 1(2) 13(10)
5
GV: Đồng Thị Anh Toại
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: TOÁN
Năm học: 2010 – 2011
(Thời gian làm bài – 35phút )
Điểm Nhận xét
…………………………………………….
………………………………………
…………………………………………….
Chữ ký
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3đ )
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Phân số nào sau đây là phân số tối giản?
a.
12
8
b.
5
15
c.
5
3
d.

9
6
2. Phân số nào bằng với phân số
4
3
?
a.
16
9
b.
8
9
; c.
8
6
; d.
6
12
3. 79m² 3dm² = … dm²
a. 7930 dm² b. 7903dm² c. 793dm² d. 7039 dm²
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a. Số 1989; 2007 vừ chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9
b. Tất cả các số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9
5. Một lớp học có 50 học sinh được chia đều thành 5 tổ. hỏi 2 tổ chiếm bao
nhiêu phần học sinh trong lớp ?
a.10 b.
5
2
c.
10

1
d.
5
3
6.Hình bên có bao nhiêu hình bình hành ?
a. 6 c. 14
b. 16 d. 18
II. TỰ LUẬN : (7đ)
1. So sánh hai phân số sau.
a.
8
7

6
5
b.
3
6

9
18
6
Trường:
Lớp: 4
5
Họ và tên:
Trường:
Lớp: 4
ba
Họ và tên:

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Tính
a.
+
5
2
4
3
= b.
3
1
5
4

=
c. 6 x
7
4
= d.
8
3
:
5
7
=
3. Tìm X
3

2
x X =
5
4
b.
9
1
: x =
4
1
…………………………… …………………………….
……………………………. …………………………….
…………………………… …………………………….
……………………………. …………………………….
……………………………… …………………………….
4. Một cửa hàng bán vải ngày đầu đã bán được
7
3
cây vải. Ngày thứ 2 bán
được
7
2
cây vải . Hỏi :
a. Cửa hàng đã bán bao nhiêu phần của cây vải ?
b Cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của cây vải ?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. Điền số thích hợp vào phép tính.
a x ab x acd x 2004
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
HẾT
7
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM (3Đ) – mỗi câu đúng đạt 0,5 đ
1 – c
2 – c
3 – b
4 – Đ – S
5 – b
6 - d
II/ TỰ LUẬN (7Đ)
1. (1 đ) a.
8
7

6
5
<
b.
3

6
=
9
18
2. (2 đ) a.
5
4
b.
15
7
c.
7
24
d.
15
56
3. Tìm X (1 đ)
a.
=xX
3
2
5
4
b.
=X:
9
1
4
1
X =

5
4
:
3
2
X =
4
1
:
9
1
X =
10
12
=
5
6
X =
4
9
4. (2 đ)
Giải
Phân số chỉ số phần vải đã bán được trong 2 ngày là
7
2
+
=
7
3
7

5
( phần cây vải)
Số vải còn lại của cửa hàng là:
1 -
7
5
=
7
2
( phần cây vải)
5. (1 đ) a x ab x acd = 2004
Ta có : 2004 = 12 x 167 = 1 x 12 x 167
Vậy a x ab x acd = 2004 = 1 x 12 x 167
=> a = 1, ab = 12 nên b = 2, acd = 167 nên c = 6, và d = 7
Ta có: 1 x 12 x 167 = 2004
GV :
Đồng Thị Anh Toại
8
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×