Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án chuẩn - KNS LỚP 3 TUẦN 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.77 KB, 21 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 27 (Từ 07 / 3 đến 11 / 3 / 2011)
Thứ Mơn học Tiết Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
1
2
3
4
Ơn tập (tiết 1)
Ơn tập
Các số có năm chữ số
Tơn trọng thư từ, tài sản của người khác (tt)
3
Chính tả
Tốn
TN – XH
Thủ cơng
1
2
3
4
Ơn tập (tiết 3)
Luyện tập
Chim
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
4
Tập đọc


Tốn
LTVC
1
2
3
Ơn tập (tiết 4)
Các số có năm chữ số (tt)
Ơn tập (tiết 6)
5
Tập viết
Tốn
TN & XH
1
2
3
Ơn tập
Luyện tập
Thú
6
Chính tả
Tốn
Tập làm văn
HĐTT
1
2
3
4
Kiểm tra (đọc)
Số 100 000 – Luyện tập
Kiểm tra (viết)

Sinh hoạt cuối tuần
Tn 27.
Thø hai ngày tháng năm 2011
Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIŨA HỌC KÌ II (T1)
I/ Mục tiêu :
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65
tiếng / phút) ; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK)
II/ Chuẩn bò :
- Phiếu viết tên từng bài tập . VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
3Bài mới :
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
của HK2.
- Ghi bảng.
Bài tập 1:
* Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm từng học sinh.
Bài tập 2

- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên cho học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ và đọc
kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung câu chuyện. Biết
sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động,
suy nghó, cách nói năng như người.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau thi kể theo từng
tranh.
- Gọi một, hai học sinh kể toàn truyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về nội dung, trình tự câu
chuyện, diễn đạt, cách sử dụng phép nhân hoá, bình chọn
bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, biết sử dụng phép nhân hoá
làm cho câu chuyện trở nên sống động.
Tiết 2
Bài tập 1
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài
đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc.
- Học sinh quan sát tranh, tập
kể theo nội dung một tranh, sử

dụng phép nhân hoá trong lời
kể.
- Học sinh thi kể.
- Cả lớp nhận xét
-Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8
học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
-Học sinh theo dõi và nhận xét
- Học sinh đọc
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3
Tranh 4:
Tranh 5
Tranh 6
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
- Biết các hàng : hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, h àng chục, hàng đơn vò.
- Biết viết và đọc các số có 5 chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở
giữa).
* Làm bài tập 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 và sửa bài tập sai
nhiều của HS.
- Tuyên dương những học sinh làm bài đạt kết quả cao.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: các số có năm chữ số.
 Hướng dẫn
* Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000.
- Giáo viên viết lên bảng số 2316 và yêu cầu học sinh đọc
số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 2316 có mấy chữ số ?
+ Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy
đơn vò ?
- Giáo viên viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu học sinh đọc
số.
- Giáo viên hỏi:
+ Số 10 000 có mấy chữ số ?
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy
trăm, mấy chục, mấy đơn vò ?
- Giáo viên giới thiệu: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
Đây là số có 5 chữ số nhỏ nhỏ nhất.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
- Hát
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc: hai nghìn ba
trăm mười sáu.
+ Số 2316 có 4 chữ số

+ Số 2316 gồm 2 nghìn, 3
trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
- Học sinh đọc: mười nghìn.
+ Số 10 000 có 5 chữ số.
+ Số 10 000 gồm 1 chục nghìn,
0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn
vò.
* Viết và đọc số có năm chữ số
HÀNG
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơ
n

4 2 3 1 6
- Giáo viên cho học sinh lên điền vào ô trống bằng cách gắn
các chữ số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên: dựa vào cách viết các số có bốn chữ số, hãy viết
số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
+ Số 42316 có mấy chữ số ?
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát rồi nêu: Số
* Thực hành:
Bài1 :
- GV cho HS làm lần lượt các phần theo thứ tự sau:
Bài2
- GV cho HS nhận xét: có mấy chục nghìn? mấy nghìn? Mấy trăm?
Bài3 :
- GV cho HS đọc số.
4. Củng cố:
- Gọi HS nêu cách viết, đọc số có 5 chữ số. Về nhà luyện tập

thêm.
5. dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học
- HS quan sát
- Học sinh thực hiện
-Học sinh viết vào bảng con:
42316
+ Số 42316 có 5 chữ số
- Học sinh đọc.
HS tự điền vào ơ trống
- 1 Hs lên bảng làm
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
1000
1000
10 000
10 000
10 000
10 000
Môn: Đạo đức
Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (tt )
I/ Mục tiêu :
- Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
- Biết : Không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
*KNS :Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân, kiên đònh, ra quyết đònh.
II/ Chuẩn bò:
- Vở bài tập đạo đức.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2.Bài cũ:
3.Các hoạt động :
- Giới thiệu bài: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
( tiết 2 )
- Hoạt động 1: nhận xét hành vi
- KNS: Kỹ năng tự trọng. Kỹ năng làm chủ bản thân,
kiên đònh.
- Giáo viên phát phiếu giao việc có ghi các tình huống lên
bảng và yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận để nhận xét
xem hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
a) Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố
mua quà gì cho mình.
- Giáo viên kết luận về từng nội dung:
- Hoạt động 2: Đóng vai
- KNS :Kỹ năng ra quyết đònh.
- Giáo viên đưa bảng phụ ra có ghi nội dung 2 tình huống
+ Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới
để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mược xem nhưng
chẳng thấy bạn đâu…
4. Củng cố :
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bò bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )
- Hát
- Học sinh trả lời
-Từng cặp học sinh thảo luận các
tình huống

- Sai vì các bạn chưa biết tôn
trọng, giữ gìn tài sản của người
khác
Học sinh thảo luận.
- Học sinh trình bày.
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Thứ ba ngày 08 tháng 3 năm 2011
Môn: Chính tả
Bài: ÔN TẬP GỮA HKII (T3)
I/ Mục tiêu :
-Mức độ yêu cầu kó năng đọc như ở tiết 1.
-Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2a/b).
II/ Chuẩn bò :
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức
và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu
HK2.
- Ghi bảng.
Bài 1
- Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài

tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
Bài 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên cho học sinh đọc lại mẫu báo cáo đã học ở
tuần 20.
+ Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo
cáo đã được học ở tiết tập làm văn tuần 20?
4. Củng cố – Dặn dò :
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng
chính tả.
5.Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7
- Đóng vai chi đội trưởng báo
cáo với cô ( thầy ) tổng phụ trách
kết quả tháng thi đua “Xây dựng
Đội vững mạnh”
- Cá nhân
-Yêu cầu của báo cáo này khác
ở chỗ:
• Người báo cáo là chi đội
trưởng.
-Học sinh thi đóng vai trình bày
báo cáo.
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………

=============
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào đưới mỗi vách của tia số.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập tiết 131
- GV nhận xét và cho điểm
3. Dạy học bài mới:
Gv tổ chức và hướng dẫn cho học sinh tự làm từng bài
tập rồi chữa bài.
Bài1: Gọi Hs đọc u cầu Bài tập. Khi viết xong, nhìn
vào số đọc thầm.
Bài2: Gv hướng dẫn học sinh viết một vài số theo lời
đọc.
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một.
Bài3: Gọi học sinh u cầu nêu quy luật của dãy số rồi
điền tiếp các số vào chỗ chấm.
Bài4: Cho học sinh quan sát hình vẽ, nêu quy luật vị trí
các số rồi điền tiếp số thích hợp.
- Gv gọi học sinh chữa bài.
4. Củng cố:
- Về nhà luyện tập thêm về đọc và viết số có năm chữ
- Hát

- 2 học sinh lên bảng làm bài
Hs đọc phân tích mẫu và viết các
số còn lại theo mẫu
Học sinh tự làm bài vào VBT rồi
chữa bài. Lưu ý đọc đúng quy định
các số có hàng đơn vị 1, 4, 5
-Hs lên bảng làm ba phần a,b,c. Cả
lớp làm bài vào VBT:
a) 36520, 36521, 36522, 36523,
36524, 36525, 36526
b) 48183, 48184, 48185
c) 81317, 81318, 81319, 81320,
81321, 81322, 81323
2 Hs làm ở 2 bảng. Cả lớp làm
bảng con.
- Hs đọc: 10000, 11000, 12000,
13000, 14000, 15000, 16000,
17000, 18000, 19000
số.
5.dặn dò:
- Gv nhân xét tiết học.
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Tự nhiên xã hội
Bài: CHIM
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.

* KNS :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm
chung về cấu tạo ngồi của chim.
- Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tun truyền, bảo vệ các
lồi chim , bảo vệ mơi trường sinh thái.
II/ Chuẩn bò:
- SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Khởi động :
2.Bài cũ: Cá
- Cá sống ở đâu ?
- Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
- Nhận xét
3.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
KNS: Quan sát, so sánh, đối chiếu để tìm ra đặc điểm
chung về cấu tạo ngồi của chim.
- Quan sát và thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình
ảnh các con cá trong SGK trang 102, 103 thảo luận và trả
lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của từng con
chim có trong hình.
Hoạt động 2:
-KNS: Kĩ năng hợp tác : Tìm kiếm các lựa chọn, các cách
làm để tun truyền, bảo vệ các lồi chim , bảo vệ mơi
trường sinh thái.
- Hát
- Học sinh nêu

-Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Mỗi con chim đều có đầu, mình
và cơ quan di chuyển
Mỗi con chim đều có hai cánh,
hai chân.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài
chim sưu tầm được
Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm được
theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra như nhóm biết bay,
nhóm biết bơi, nhóm chạy nhanh, nhóm có giọng hót
hay…
- Giáo viên cho các nhóm học sinh thảo luận và trả lời
câu hỏi theo gợi ý:
+ Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ
chim?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò :
Chuẩn bò : bài 54 : Thú
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy
-Các nhóm trưng bày và thuyết
minh

- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Thủ công
Bài: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T3)
I/ Mục tiêu :
-Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
-Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương
đối cân đối.
II/ Chuẩn bò
-Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
- Bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Làm lọ hoa gắn tường ( tiết 2 )
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Tuyên dương những bạn đan đẹp.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại
- Hát
quy trình.
• Mục tiêu: giúp học sinh ôn lại cách làm lọ hoa
gắn tường đúng quy trình kó thuật

- Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường
lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh quan sát, nhận xét và hệ
thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường
a) Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và
gấp các nếp gấp cách đều.
- Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công hình
chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu
ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường
dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
- Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp
cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho
đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 )
b) Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi
các nếp gấp làm thân lọ hoa.
- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái
và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa
kéo tách ra khỏi nếp gấp màu làm thân lọ hoa ( H. 5 ).
Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các
nếp gấp làm đế lọ hoa.
- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến
khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ
tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
- Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp.
c) Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
- Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa
hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ
hoa.
- Hoạt động 2: học sinh thực hành.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp lọ hoa

gắn tường theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh cắt, dán các bông hoa có
cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
4.Củng cốø:
- Chuẩn bò : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 1 )
5. dặn dò:
Hình 1
Hình 2
- Học sinh thực hành gấp lọ hoa gắn
tường theo nhóm
- Mỗi nhóm trình bày sản phẩm
24 ô
3
ô
Nhận xét tiết học
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Thứ tư ngày 09 tháng 3 năm 2011
Môn: Tập đọc
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T4)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả Khói chiều (tốc độ đọc khoảng 65 chữ / 15 phút),
không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày sạch sẽ, đúng bài thơ lục bát (BT2).
II/ Chuẩn bò :
VBT.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Ki ểm tra bài cũ:
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Bài tập 1:
* Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2
a/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- Giáo viên đọc bài thơ cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận
xét bài sẽ viết chính tả.
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
+ Tìm những câu thơ tả cảnh “khói chiều”
+ Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên bốc
thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học
sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét

- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 3 học sinh đọc
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọc khói nhẹ nhàng bay
lên
Khói ơi, vươn nhẹ lên mây
+ Nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai: xanh rờn, nhẹ nhàng, ngoài bãi, bay quẩn.
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
b/ Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
c/ Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
- GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh
tự sửa lỗi.
4.củng cố :
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
5. Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
- Câu 6 tiếng viết lùi vào 2 ô, câu 8
tiếng viết lùi vào 1 ô

- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- HS viết bài chính tả vào vở
-Học sinh sửa bài
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Toán
Bài: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (tt)
I/ Mục tiêu :
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục,
hàng đơn vò là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vò nào ở hàng đó
của số có 5 chữ số.
II/ Chuẩn bò :Bộ học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T5)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ, yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu (SGK), viết báo về 1 trong 3
nội dung: về học tập, hoặc về lao động, về công tác khác.
II/ Chuẩn bò :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc.
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. ÔÛn đònh:
2. Bài cũ : Luyện tập
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài: Các số có năm chữ số
Hướng dẫn
a/ Giới thiệu các số có năm chữ số, trong đó bao gồm
cả trường hợp có chữ số 0.
* Thực hành
- Bài1:
Gv cho học sinh xem mẩu ở dòng đầu tiên rồi tự đọc ở
dòng thứ hai và viết ra theo lời đọc
Bài2:
Gv có thể giúp đỡ những Hs còn lúng túng khi viết các
số: 32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611, 32612
Bài3:
Gv cho Hs quan sát để phát hiện ra quy luật từng dãy số.
Cho Hs thi đua nêu viết vào chỗ chấm.
4. Củng cố:
- Về nhà làm bài tập cho chỉnh nếu chưa xong.
5 dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài
Học sinh quan sát, nhận xét
-Học sinh thực hiện theo sự hướng
dẫn của Giáo viên
Hs xem mẫu rồi tự đọc, viết, rà sốt
lại số đã viết.
Tự làm các phần còn lại rồi chữa bài

-Hs quan sát để phát hiện ra quy luật
dãy số rồi điền tiếp vào chỗ chấm.
a.18000, 19000, 20000, 21000,
22000, 23000, 24000
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1.Ổn đònh:
2.Bài c ũ
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài :
Bài 1: Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn
bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh.
Bài 2.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu
báo cáo
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ lại nội dung báo cáo đã
trình bày trong tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin,
trìng bày đẹp.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Gọi học sinh đọc bài làm .
- Giáo viên chấm điểm và tuyên dương.
4. Củng cố
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
5. Dặn dò
Nhận xét tiết học.

- Hát
- HS theo dõi
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm
chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
-Học sinh nêu
-Học sinh làm bài.
- Cá nhân
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt (tập viết)
Bài: ÔN TẬP GIỮA HKII (T6)
I/ Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn. (BT2).
II/ Chuẩn bò :
- VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của
HK2.

- Ghi bảng.
Bài 1: Kiểm tra Tập đọc.
- Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài
tập đọc và cho học sinh chuẩn bò bài trong 2 phút.
- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
- Giáo viên cho điểm từng học sinh
Bài 2
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK,
hướng dẫn học sinh làm bài :
- Nhận xét chốt lại.
- Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm
thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh.
4.Củng cố :
- Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn
cảm.
5.Dặn dò :
Nhận xét tiết học
- Hát
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng học sinh lên
bốc thăm chọn bài ( khoảng 7
đến 8 học sinh )
- Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
- Học sinh theo dõi và nhận xét
- Điền từ ngữ thích hợp vào các
ô trống ở từng dòng dưới đây :

- Học sinh quan sát

-Lớp nhận xét.
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
-Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
-Biết thứ tự các số có năm chữ số.
-Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra bài tập tiết 133
- Gv nhận xét và cho điểm
3. Dạy học bài mới:
Gv tổ chức, hướng dẫn cho Hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài1
- Gọi Hs đọc u cầu. Gv cho Hs nêu cách đọc từng số.
Hs khác nhân xét.
Bài2
- Gọi Hs đọc bài tập rồi tự viết
Bài3
- Cho Hs quan sát tia số và mẫu đã nối để nêu được quy
luật xếp thứ tự các số có trên vạch. Từ đó, nối các số còn

lại với vạch thích hợp.
4.Củng cố:
Nhắc nội dung BT2.
5. Dặn dò:
Xem bài kế tiếp.
- Hát
- 2 Hs lên bảng làm bài
1 Hs đọc u cầu. Hs tự làm bài.
2 Hs lên bảng. Cả lớp làm vào VBT.
Nhận xét bài của bạn. Thống nhất
cách đọc đúng.
Hs đọc các dòng chữ trong Bt rồi tự
viết và nêu Ta viết số: tám mươi bảy
nghìn, một trăm linh năm. Vừa nhẩm
vừa tự viết 87105 vào cột viết số.
Hs làm tương tự với các dòng còn lại
Hs tự làm các bài cá nhân
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Môn: Tự nhiên xã hội
Thú
I/ Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài
thú.
* KNS :Kó năng kiên đònh: Xác đònh giá trò ; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong
việc bảo vệ các loài thú rừng.
- Kó năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để tuyên truyền, bảo vệ các

loài thú rừng ở đòa phương.
II/ Chuẩn bò:
- Bộ tranh động vật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Chim
- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
- Bên ngoài cơ thể của những con chim thường có gì bảo
vệ ?
- Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Mỏ chim có đặc điểm gì chung ?
- Chúng dùng mỏ để làm gì ?
- Nhận xét bài củ.
3.Bài mới :
- Giới thiệu bài: Thú
- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* KNS :Kó năng kiên đònh: Xác đònh giá trò ; xây dựng
niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú
rừng.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh
các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh
các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi
theo gợi ý:
+ Chúng đẻ con hay đẻ trứng ?
+ Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
+ Thú có xương sống không ?
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt
quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Kó KNS: năng hợp tác: Tìm kiếm và lựa chọn, các cách àm để
tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở đòa phương.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả
lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết.
+ Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn,
trâu, bò, chó, mèo,…
- Hát
- Học sinh nêu
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi
kết quả ra giấy.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát.
-Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn
lần lượt quan sát và trả lời
+ Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không?
Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em
thường cho chúng ăn gì ?
+ Người ta nuôi thú làm gì ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Hoạt động 3:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, chọn 1
con vật cả nhóm yêu thích vẽ tranh, tô màu và chú thích

các bộ phận cơ thể của con vật đó.
4 .Củng cố :
- GV gọi 1 HS nhắc lại nội dung.
5. Dặn dò :
Chuẩn bò : bài 55: Thú ( tiếp theo)
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận, chọn 1 con vật vẽ tranh,
tô màu và chú thích .
♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2010
Môn: TIẾNG VIỆT
Kiểm tra giữa HKII
=============
Môn: Toán
Bài: SỐ 100 000. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000.
* Làm bài tập : 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II/ Chuẩn bò :
Bộ học toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS
1.Ổn đònh
- Hát
2.Bài cũ : Luyện tập
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập.
* Giới thiệu số 10 000.
- Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 10 000 và
xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận
ra có 80 000.
- Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
- Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 10000
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục
nghìn?
- Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết
số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa.
+ Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
- Giáo viên cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi rồi xếp
tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục
nghìn?
* Thực hành
*Bài1
a) Gv cho Hs nêu quy luật của dãy số.
Khi Hs chữa bài, Gv u cầu Hs đọc to vài lần các dãy
số
*Bài2:Cho Hs quan sát tia số để tìm ra quy luật thứ tự
các số trên tia số…
- Gọi Hs chữa bài. Nhận xét.

Bài3:
- u cầu Hs nêu cách tìm số liền trước, liền sau.
- Gv có thể hướng dẫn những Hs chậm để Hs tự phát
hiện kết quả.
4. Củng cố:
- Về nhà luyện tập thêm về cách đọc, viết số có 5 chữ
số.
5.dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Học sinh lấy 8 tấm bìa.
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn
là chín chục nghìn.
- HS nêu .
+ Chín mươi nghìn thêm mười
nghìn là mười chục nghìn.
Nêu quy luật của dãy số rồi điền
tiếp số thích hợp: mười nghìn, hai
mươi nghìn,…,chín mươi nghìn,
Các phần b,c,d học sinh tự
- Số liền trước 12534 là 12534 – 1
và là 12533
- Số liền sau 12534 là 12534 + 1 và
là 12535
- Hs tự làm các dòng còn lại

♦ Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………
=============
Sinh hoạt l ớ p

I Mục tiêu
- HS tự nhận xét tuần.
- Rèn kó năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu
trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
Lớp tổng kết :
- Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên
cần.
- Trật tự:
• Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
• Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề
tháng.
• Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
- Vệ sinh:
• Vệ sinh cá nhân tốt
• Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Khắc phục hạn chế tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo só số chuyên cần. Đi học đúng giờ.

×