Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Giáo án môn Toán lớp 3 - tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.35 KB, 16 trang )

TOÁN
Tiết 131 : CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Nhận biết được các số có 5 chữ số
• Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn,
trăm, chục, đơn vò.
• Biết đọc, viết các số có 5 chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vò
• Bảng số trong bài tập 2.
• Các thẻ ghi số có thể găn được lên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Kiểm tra bài cũ (5

)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 51, 52 VBT Toán 3 Tập hai.
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:Ôn tập số có 4 chữ số và giới
thiệu bài mới (3

)
 Mục tiêu
Ôn tập các số có bốn chữ số


 Cách tiếùn hành :
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc
số
- HS đọc :Hai nghìn ba trăm mười sáu
-GV hỏi:Số 2316 có mấy chữ số ?
-Số có 4 chữ số
-Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy
chục, mấây đơn vò?
-Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm,1 chục và 6
đơn vò
-GV viếât lên bảng số10000 và yêu cầu HS
đọc
- HS đọc.
-Số 10000 có mấy chữ số? -Số 10000 có 5 chữ số
-Số 10000 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò?
-Số 10000 gồm 1 chục nghìn, 0 nghìn, 0
trăm, 0 chục, 0 đơn vò.
- Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là
số có 5 chữ số nhỏ nhất.Hôm nay , chúng
ta cùng tìm hiểu về số có 5 chữ số.
Hoạt động 2 :Dạy – học bài mới (10

)
 Mục tiêu :
- Nhận biết được các số có 5 chữ số
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số
có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn,
trăm, chục, đơn vò.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số

 Cách tiếùn hành :
-GV treo bảng có gắn các số như phần học
của SGK
- HS theo dõi.
a)Giới thiệu số 42316
-GV giới thiệu:Coi mỗi thẻ ghi số 1000 là
một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?
-Có bao nhiêu nghìn? -Có 2 nghìn?
-Có bao nhiêu trăm? -Có 3 trăm?
-Có bao nhiêu chục? -Có 1 chục?
-Có bao nhiêu đơn vò? -Có 6 đơn vò?
-GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số
nghìn, số trăm, số chục, số đơn vò vào bảng
số.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
b) Giới thiệu cách viết số42316
- GV :Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số
, bạn nào có thể viết số có 4 chục nghìn, 2
nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vò?
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
giấy nháp.
- GV nhận xét đúng sai và hỏi : Số 42 316
có mấy chữ số ?
- Khi viết số này ta viết từ đâu đến đâu ?
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải : Ta viết
theo thứ tự hàng cao đến hàng thấp :hàng
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò
- GV khẳng đònh : Đó chính là cách viết
các số có năm chữ số . Khi viết các số có

năm chữ số ta viết lần lượt từ trái sang
phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
c) Giới thiệu cách đọct số42316
- Bạn nào có thể đọc được số 42 316 - 2 HS đọc.
- Nếu HS đọc đúng, GV khẳng đònh lại
cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc
chưa đúng GV giới thiệu cách đọc : Bốn
mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- HS đọc lại số 42 316.
- Cách đọc số 42 316 và 2316 có gì giống
và khác nhau ?
- Giống nhau khi đọc từ hang trăm đến
hết, khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số
42 316 có bốn mươi hai nghìn cón số 2
316 chỉ có 2 nghìn.
- GV viết lên bảng các số 2357 và 32 357 ;
8759 và 38759 ; 3876 và 63 876 và yêu cầu
HS đọc các số trên.
- HS đọc từng cặp số.
Hoạt động 3 :Thực hành (17

)
 Mục tiêu :
Biết vận dụng những kiến thức vừa học để
làm bài tập.
 Cách tiếùn hành :
Bài 1
- HS mở SGK đọc bài 1. - HS mở SGK đọc bài 1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, sau đó hai HS ngồi

cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau, 1 HS lên bảng.
- Số 24 312 có mấy chục nghìn ? mấy chục
nghìn ? Mấy trăm ? mấy chục và mấy đơn
vò ?
- Số 24 312 có 2chục nghìn, 4 nghìn, 3
trăm, 1 chục và 2 đơn vò.
Bài 2
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghì, 3
trăm, 5 chục, 2 đơn vò.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết
số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc từng số và
phân tích số.
- HS thực hiện đọc số và phân tích số.
Bài 4
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV cho HS đọc từng dãy số của bài và
nêu quy luật của dãy số.

- HS đọc từng dãy số của bài và nêu quy
luật của dãy số.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4

)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Qua bài học ban nào cho biết khi viết, đọc
các số có năm chữ số chúng ta viêt sđọc từ
đâu đến đâu ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bò bài sau.
- 1 HS trả lời.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải : Ta viết
theo thứ tự hàng cao đến hàng thấp :hàng
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vò.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 132 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Củng cố về cách đọc, viết các số có năm chữ số.
• Tiếp tục nhận biết các số có năm chữ số.
• Làm quen với các số tròn nghìn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn đònh tổ chức (1

)
2. Kiểm tra bài cũ (5

)
• Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4 / 53 VBT Toán 3 Tập hai.
• GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài mới (1

)
- GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em
củng cố về cách đọc , viết các số có năm
chữ số.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành (27

)
 Mục tiêu :
- Củng cố về cách đọc, viết các số có năm
chữ số.
- Tiếp tục nhận biết các số có năm chữ số.
- Làm quen với các số tròn nghìn.
 Cách tiếùn hành :
Bài 1
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết
số
- Hãy đọc số có 6 chục nghìn, 8 nghì, 3
trăm, 5 chục, 2 đơn vò.
- HS đọc số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đọc số và viết
số.
- Cho HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số vào
chõ chấm.
- Cho HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm
bài mỗi em làm một phần.
- GV hỏi HS quy luật của dãy số. - 1HS trả lời.
- GV gọi Hs đọc các dãy số trên.
- 1, 2 Hs đọc các dãy số trên.
Bài 4
- HS mở SGK đọc bài tập. - HS mở SGK đọc bài tập.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật
của dãy số.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số vào

chỗ chấm.
- HS quan sát hình vẽ, nêu quy luật của
dãy số.
- Cho HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài.
- GV gọi Hs đọc các dãy số trên.
- 1, 2 Hs đọc các dãy số trên.
- Các số trong dãy số này có điểm gì giống
nhau.
- Các số trọng dãy số này đều có hàng
trăm, hàng chục, hàng đơn vò là o.
- GV giới thiệu : Các số này được gọi là
các số tròn nghìn.
- GV yêu cầu HS nêu các số tròn nghìn vừa
học
- 2 HS nêu các số tròn nghìn vừa học.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4

)
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Qua bài học ban nào cho biết khi viết, đọc
các số có năm chữ số chúng ta viêt sđọc từ
đâu đến đâu ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
chuẩn bò bài sau.
- 1 HS trả lời.
- Ta bắt đầu viết từ trái sang phải : Ta viết
theo thứ tự hàng cao đến hàng thấp :hàng
chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng

chục, hàng đơn vò.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
TOÁN

×