Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

nguyen li lam viec cua đong co xang,diezen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 16 trang )



Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài cũ:
I- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.
1.
Điểm chết của pit-tông
Điểm chết của pit-tông
2.
2.
Hành trình pit-tông(S)
Hành trình pit-tông(S)
3.
3.
Thể tích toàn phần(V
Thể tích toàn phần(V
tp
tp
)
)
4.
4.
Thể tích buồng cháy(V
Thể tích buồng cháy(V
bc
bc
)
)
5.


5.
Thể tích công tác(V
Thể tích công tác(V
ct
ct
)
)
6.
6.
Tỉ số nén(
Tỉ số nén(
€)
€)
7.
7.
Chu trình làm việc của
Chu trình làm việc của
động cơ
động cơ
8.
8.



Tiết: 27+28 Bài: 21
Tiết: 27+28 Bài: 21


NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA
NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA

ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG(tiếp theo)
ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG(tiếp theo)
I- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I- MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
II- NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA
II- NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA
ĐỘNG CƠ 4 KÌ
ĐỘNG CƠ 4 KÌ

1.Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4
1.Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 4
kì.
kì.
a)
a)
Kì 1: Nạp(hút)
Kì 1: Nạp(hút)
-
Pit-tông đi từ ĐCT xuống
Pit-tông đi từ ĐCT xuống
ĐCD, xupap nạp mở, xupap
ĐCD, xupap nạp mở, xupap
thải đóng.
thải đóng.
-
Pit-tông được trục khuỷu
Pit-tông được trục khuỷu
dẫn động đi xuống, áp suất
dẫn động đi xuống, áp suất
trong xilanh giảm, không khí

trong xilanh giảm, không khí
qua cửa nạp đi vào xilanh
qua cửa nạp đi vào xilanh
nhờ sự chênh áp suất.
nhờ sự chênh áp suất.



b) Kì 2: Nén
b) Kì 2: Nén
-
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT, hai
xupap đều đóng.
xupap đều đóng.
-
Pit-tông được trục khuỷu dẫn
Pit-tông được trục khuỷu dẫn
động đi lên làm thể tích xilanh
động đi lên làm thể tích xilanh
giảm, nhiệt độ của không khí
giảm, nhiệt độ của không khí
trong xilanh tăng.
trong xilanh tăng.
-
Cuối kì nén, vòi phun phun một
Cuối kì nén, vòi phun phun một
lượng nhiên liệu điêzen với áp
lượng nhiên liệu điêzen với áp
suất cao vào buồng cháy.

suất cao vào buồng cháy.

c) Kì 3: Cháy – Dãn nở(nổ)
c) Kì 3: Cháy – Dãn nở(nổ)
-
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD,
Pit-tông đi từ ĐCT xuống ĐCD,
hai xupáp đều đóng.
hai xupáp đều đóng.
-
Nhiên liệu được phun tơi vào
Nhiên liệu được phun tơi vào
buồng cháy ( cuối kì nén) hòa trộn
buồng cháy ( cuối kì nén) hòa trộn
với khí nóng tạo thành hòa khí, với
với khí nóng tạo thành hòa khí, với
nhiệt độ và áp suất cao trong xilanh
nhiệt độ và áp suất cao trong xilanh
hòa khí tự bốc cháy sinh ra áp suất
hòa khí tự bốc cháy sinh ra áp suất
cao đẩy pit-tông đi xuống,qua
cao đẩy pit-tông đi xuống,qua
thanh truyền làm trục khuỷu quay
thanh truyền làm trục khuỷu quay
và sinh công. Vì vậy, kì này còn
và sinh công. Vì vậy, kì này còn
được gọi là kì sinh công.
được gọi là kì sinh công.

d) Kì 4: Thải(xả)

d) Kì 4: Thải(xả)
-
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT,
Pit-tông đi từ ĐCD lên ĐCT,
xupáp nạp đóng, xupáp thải mở .
xupáp nạp đóng, xupáp thải mở .
-
Pit-tông được trục khuỷu dẫn
Pit-tông được trục khuỷu dẫn
động đi lên đẩy khí thải trong
động đi lên đẩy khí thải trong
xilanh qua cửa thải ra ngoài.
xilanh qua cửa thải ra ngoài.
-
Khi pit-tông đi đến ĐCT,xupáp
Khi pit-tông đi đến ĐCT,xupáp
thải đóng, xupáp nạp mở, trong
thải đóng, xupáp nạp mở, trong
xilanh diễn ra kì 1 của chu trình
xilanh diễn ra kì 1 của chu trình
mới.
mới.

2.Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
2.Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
Nguyên lí làm việc của
Nguyên lí làm việc của
động cơ xăng 4 kì cũng
động cơ xăng 4 kì cũng
tương tự như động cơ

tương tự như động cơ
điêzen 4 kì, chỉ khác
điêzen 4 kì, chỉ khác
nhau ở hai điểm sau:
nhau ở hai điểm sau:


Trong kì nạp: Hòa khí
Trong kì nạp: Hòa khí
(hỗn hợp xăng và không
(hỗn hợp xăng và không
khí) đi vào xilanh động
khí) đi vào xilanh động
cơ.
cơ.


Cuối kì nén bugi bật tia
Cuối kì nén bugi bật tia
lửa điện để châm cháy
lửa điện để châm cháy
hòa khí.
hòa khí.

III- NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA
III- NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC CỦA
ĐỘNG CƠ 2 KÌ
ĐỘNG CƠ 2 KÌ
1.
1.

Đặc điểm cấu tạo của động
Đặc điểm cấu tạo của động


cơ 2 kì.
cơ 2 kì.
1. Bugi 9. Cửa quét
1. Bugi 9. Cửa quét
2. pit-tông 10. xilanh
2. pit-tông 10. xilanh
3. Cửa thải
3. Cửa thải
4. Cửa nạp
4. Cửa nạp
5. Thanh truyền
5. Thanh truyền
6. Trục khuỷu
6. Trục khuỷu
7. Cacte
7. Cacte
8. Đường thông cacte với cửa
8. Đường thông cacte với cửa
quét
quét

2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì
2. Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì
a)
a)
Kì 1:

Kì 1:
Pit-tông đi từ ĐCT Xuống ĐCD, trong xilanh
Pit-tông đi từ ĐCT Xuống ĐCD, trong xilanh
diễn ra các quá trình cháy – dãn nở, thải tự do và
diễn ra các quá trình cháy – dãn nở, thải tự do và
quét – thải khí.
quét – thải khí.
-
-
Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT. Khí cháy có áp suất cao
Đầu kì 1, pit-tông ở ĐCT. Khí cháy có áp suất cao
đẩy pitông đi xuống, làm quay trục khuỷu sinh
đẩy pitông đi xuống, làm quay trục khuỷu sinh
công. Quá trình cháy - dãn nở kết thúc khi pit-tông
công. Quá trình cháy - dãn nở kết thúc khi pit-tông
bắt đầu mở cửa thải.
bắt đầu mở cửa thải.

-
Từ khi pit-tông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở
Từ khi pit-tông mở cửa thải cho tới khi bắt đầu mở
cửa quét khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ qua
cửa quét khí thải trong xilanh có áp suất cao sẽ qua
cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này được gọi là giai
cửa thải ra ngoài. Giai đoạn này được gọi là giai
đoạn thải tự do.
đoạn thải tự do.
-
Từ khi pit-tông mở cửa quét cho đến khi tới ĐCD,
Từ khi pit-tông mở cửa quét cho đến khi tới ĐCD,

hòa khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông và
hòa khí có áp suất cao từ cacte qua đường thông và
cửa quét vào xilanh, đẩy khí thải ra ngoài. Giai đoạn
cửa quét vào xilanh, đẩy khí thải ra ngoài. Giai đoạn
này gọi là giai đoạn quét – thải khí.
này gọi là giai đoạn quét – thải khí.

b) Kì 2:
b) Kì 2:
Pit-tông được trục khuỷu dẫn động từ ĐCD
Pit-tông được trục khuỷu dẫn động từ ĐCD
lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình quét –
lên ĐCT, trong xilanh diễn ra các quá trình quét –
thải khí, nén và cháy.
thải khí, nén và cháy.
- Lúc đầu, cửa thải và cửa quét vẫn còn mở, hòa khí có
- Lúc đầu, cửa thải và cửa quét vẫn còn mở, hòa khí có
áp suất cao từ cacte tiếp tục vào xilanh, đẩy khí thải
áp suất cao từ cacte tiếp tục vào xilanh, đẩy khí thải
ra ngoài. Giai đoạn này cũng gọi là giai đoạn quét
ra ngoài. Giai đoạn này cũng gọi là giai đoạn quét
thải khí. Giai đoạn này kết thúc khi pit-tông đóng
thải khí. Giai đoạn này kết thúc khi pit-tông đóng
kín cửa quét.
kín cửa quét.

-
Từ khi pit-tông đóng cửa quét cho tới khi đóng cửa
Từ khi pit-tông đóng cửa quét cho tới khi đóng cửa
thải, một phần hòa khí bị lọt qua cửa thải ra ngoài.

thải, một phần hòa khí bị lọt qua cửa thải ra ngoài.
Vì vậy, giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí.
Vì vậy, giai đoạn này gọi là giai đoạn lọt khí.
-
Từ khi pit-tông đóng cửa thải cho đến khi tới ĐCT,
Từ khi pit-tông đóng cửa thải cho đến khi tới ĐCT,
quá trình nén mới diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa
quá trình nén mới diễn ra. Cuối kì 2 bugi bật tia lửa
điện châm cháy hòa khí, quá trình cháy bắt đầu.
điện châm cháy hòa khí, quá trình cháy bắt đầu.
Giai đoạn này được gọi là giai đoạn nén và cháy.
Giai đoạn này được gọi là giai đoạn nén và cháy.

2. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2
2. Nguyên lí làm việc của động cơ điêzen 2


-
Nguyên lí làm việc của
Nguyên lí làm việc của
động cơ điêzen 2 kì cũng
động cơ điêzen 2 kì cũng
tương tự như động cơ xăng
tương tự như động cơ xăng
2 kì, chỉ khác hai điểm sau:
2 kì, chỉ khác hai điểm sau:
-
Khí nạp vào cacte là không
Khí nạp vào cacte là không
khí

khí
-


Cuối kì nén vòi phun phun
Cuối kì nén vòi phun phun
tơi nhiên liệu vào buồng
tơi nhiên liệu vào buồng
cháy hòa trộn với khí nóng
cháy hòa trộn với khí nóng
tạo thành hòa khí. Trong
tạo thành hòa khí. Trong
điều kiện và áp suất cao
điều kiện và áp suất cao
hòa khí tự bốc cháy.
hòa khí tự bốc cháy.

Củng cố:
Củng cố:
Câu 1
Câu 1
: Em hãy nêu sự khác nhau cơ bản về
: Em hãy nêu sự khác nhau cơ bản về
nguyên lí làm việc của động cơ xăng với
nguyên lí làm việc của động cơ xăng với
động cơ điêzen?
động cơ điêzen?
Câu 2
Câu 2
: Theo em thì động cơ 4 kì và động cơ

: Theo em thì động cơ 4 kì và động cơ
2 kì động cơ nào chạy nhanh hơn? Tại
2 kì động cơ nào chạy nhanh hơn? Tại
sao?
sao?
Câu 3
Câu 3
: Ngày nay động cơ 2 kì hay 4 kì
: Ngày nay động cơ 2 kì hay 4 kì
được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?
được sử dụng nhiều nhất? Vì sao?

×