BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÓM
Phần 1 : Mởđầu.
1.1- Mục đích cần đạt trong TTNN
- Rèn luyện kỹ năng chuyên môn cơ bản liên quan đến chuyên ngành đào tạo.
- Tiếp xúc với thực tế để hiểu rõ hơn thực tế sản xuất nông nghiệp
- Nâng cao khả năng giao tiếp, cách ứng xử cho sinh viên.
- Giúp sinh viên biết cách điều tra thực tế.
- Sinh viên biết phỏng vấn, thu thập, tổng kết số liệu, viết báo cáo và trình bày báo
cáo.
- Tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
1.2 Yêu cầu
- Tham gia đầy đủ thời gian thực tập, chấp hành nghiêm chỉnh quy định của nhà
trường cũng như tại nơi tham gia thực tập.
- Cần nắm được ở đó trung tâm đang làm gì, nghiên cứu về lĩnh vực gì.
- Hiểu biết, nắm bắt được nội dung của bài thực tập, làm quen những ứng dụng
khoa học vào thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc tập thể, giao tiếp, thực hành những gì đã được học
vào thực tế sản xuất, từ đó có nhận xét riêng của bản thân.
- Trực tiếp tham gia lao động nông nghiệp.
- Ghi chép nội dung thực tập đầy đủ, có hình minh họa tại những nơi thực tập.
- Sau khi thực tập yêu cầu phải nắm bắt và hiểu được cách đo cách làm của từng
chỉ tiêu cụ thể mà đề tài yêu cầu.
1.3 Địa điểm và thời gian thực tập của nhóm.
- Từ ngày 10- 17 tháng 5: Nhóm thực tập tại “Trung tâm nghiên cứu và phát
triển giống rau chất lượng cao” trực thuộc Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Về việc nghiên cứu “ Đánh giá tập đoàn mẫu giống dưa chuột”.
1.4 Danh sách thành viên nhóm.
STT Họ và tên thành viên nhóm Mã sinh viên Lớp
1 Nguyễn Thị Dương 562484 K56GICTB
2 Nguyễn Thị Hồng 562505 K56GICTB
3 Nguyễn Trung Kiên 562512 K56GICTB
4 Lê Thị Mai 562523 K56GICTB
5 Nguyễn Thị Thủy 562552 K56GICTB
6 Trịnh Minh Vũ 562354 K56GICTA
Phần 2: Báo cáo về tìm hiểu cơ sơ thực tập.
2.1 Giới thiệu về cơ sở TTNN.
- Trung tâm được thành lập vào ngày 13/09/2002.
- Địa điểm: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Thuộc khoa Nông học, nghiên cứu, chuyển giao xây dựng theo mô hình Khoa
học công nghệ gắn kết mô hình kín. Sau đó chuyển giao sản xuất lấy kinh phí
phục vụ cho nghiên cứu.
Nhiệm vụ của trung tâm: 3 nhiệm vụ chính.
- Nghiên cứu tạo ra bộ giống rau lai phục vụ sản xuất và công nghệ sản xuất
hạt lai.
- Nghiên cứu các quá trình công nghệ, hoàn thiện quy trình công nghệ sản
xuất, tìm hiểu các yếu tố trong sản xuất hướng đầu ra cho sản phẩm.
- Liên kết phát triển chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất thu hồi kinh phí.
Hướng nghiên cứu chính của trung tâm.
- Tạo giống và công nghệ phát triển cà chua lai là chính.
- Tạo giống và công nghệ phát triển đối với một số cây rau khác:ớt,bầu bí,dưa
chuột,các cây họ cà đang trong giai đoạn thiết lập tập đoàn.
- Trung tâm nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề chính ở cà chua:
+ Chịu nóng.
+ Ngắn ngày ,nhanh chín.
+ Chất lượng cao.
Mục tiêu của trung tâm là:
- Chọn lọc và lai tạo được một số bộ giống cà chua lai mang thương hiệu
Việt Nam cho năng suất, chất lượng tương đương với các giống cà chua
nhập nội nhưng có nhiều ưu điểm vượt trội hơn như: thích nghi điều kiện
đất đai, khí hậu, chịu nóng, chống chịu sâu bệnh, trồng được nhiều vụ trong
năm, giá hạt giống rẻ hơn để cung cấp cho nông dân chủ động mở rộng
diện tích phục vụ sản xuất nội tiêu và làm hàng xuất khẩu.
Mô hình chọn tạo giống của trung tâm tuân theo mô hình chung
-Thu thập ,tạo vật liệu chọn giống .Sau đó chọn các dòng có ưu điểm,tính
trạng đặc biệt chọn làm bố mẹ đưa vào lai tạo giống.
- Lai tạo,tạo giống:thể hiện tổ hợp lai ưu tú,đưa ra thử nghiệm khảo
nghiệm ở các vùng.
- Thử nghiệm sản xuất ở các điều kiện mục đích đưa ra ,phát triển đại trà.
2.2 Cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, cơ sở vật chất của trung tâm.
- Cơ sở tổ chức gồm Giám đốc: PGS.TS Nguyễn Hồng Minh.
- Lĩnh vực hoạt động của trung tâm là hoạt động nghiên cứu tạo ra các giống lai.
- Cơ sở vật chất của trung tâm:
+ Cơ sở vật chất quan trọng nhất của trung tâm là đất đai, trung tâm có khoảng
2 ha gồm 1ha bên trong và 1ha bên ngoài trung tâm.
• Đất đai ở trung tâm tương đối màu mỡ thuận lợi cho việc trồng và nghiên
cứu các loại giống rau.
• Địa hình trung tâm hơi trũng, do đó hay bị đọng nước vào những ngày
mưa và đất hay bị nát
+ Có nhà A là nhà làm việc.
+ Có nhà kho chứa dụng cụ lao động.
+ Có nhà chứa phân.
+ Có sân phơi.
+ Có tường rào bao quanh trung tâm.
2.3 Thành tựu của trung tâm trong những năm gần đây.
Sau gần 10 năm thành lập (13/9/2002) và đi vào hoạt động, đến nay Trung tâm
đã nghiên cứu, lai tạo thành công các giống cà chua lai là chủ yếu và các cây rau
khác đang trong giai đoạn thành lập tập đoàn.
Tạo ra các giống cà chua lai F1 và công nghệ sản xuất hạt giống lai.
- Các giống cà chua lai F1 có năng suất cao.
- Khả năng chịu bệnh cao, chống nóng tốt.
- Trồng được nhiều thời vụ trong năm( trồng quanh năm).
- Chu kỳ sinh trưởng, thu hái, cấu trúc cây hợp lý với chế độ canh tác ở nước
ta.
- Quả cứng, vận chuyển xa, bảo quản lâu dài sau thu hoạch.
- Phục vụ cho các loại hình tiêu thụ sản phẩm tươi.
- Đáp ứng nhu cầu lớn trong nước.
- Các giống đạt được: HT7, HT21, HT9, HT203
Các quá trình sản xuất cà chua ở các mùa vụ địa bàn. Đặc biệt là các quá
trình sản xuất cà chua trái vụ công nghệ cao đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Tạo ra các giống cà chua có khả năng bảo quản lâu và đưa vào quá trình
công nghệ liên hoàn về bảo quản lâu dài quả cà chua sau thu hoạch.
Những thành tựu về các giống đưa vào sản suất.
- Trung tâm đã nghiên cứu, lai tạo thành công 12 giống cà chua lai F1 thế hệ mới
(8 giống cho sản xuất đại trà và 4 giống cho sản xuất thử) chia làm 3 nhóm: +
Nhóm quả to.
+ Nhóm quả vừa.
+ Nhóm quả nhỏ.
- Những giống nghiên cứu ra nhằm đáp ứng các nhu cầu sử dụng và sản xuất cà
chua ở nước ta với nhiều ưu điểm vượt trội so với các giống nhập nội, được Bộ
NN-PTNT công nhận và cho phép sản xuất hạt lai với giá thành thấp (chỉ bằng
60-70% so với các giống nhập nội). Do được nhiệt đới hóa nên hầu hết các giống
đều có khả năng chịu nóng, chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn, bệnh xoăn lá
virus tốt hơn các giống cà chua lai nhập ngoại.
- Nhóm quả lớn gồm các giống: HT7, HT46, HT160, HT162, HT357.
+ Đây là những giống chín sớm, chịu nóng, quả to (từ 85-120g/quả tùy theo
giống).
+ Giống có tiềm năng năng suất cao (65-70 tấn/ha), chất lượng tốt.
+ Giống có khả năng kéo dài thời gian thu hoạch nên sản lượng cao, đáp ứng nhu
cầu ăn tươi và chế biến công nghiệp dưới dạng cà chua pu-rê, cà chua cô đặc.
+Trồng được các vụ: cực sớm từ 25/7 đến 25/8; thu và thu-đông từ 1/9-25/9.
- Nhóm giống quả vừa: HT9, HT121, HT42, HT152.
+ Đây là các giống ngắn ngày, quả vừa (65-80g/quả tùy giống).
+ Giốngcónăng suất cao (55-60 tấn/ha), chất lượng cao.
+ Giốngphù hợp trồng ở vụ đông trên đất 2 lúa có khung thời gian ngắn (từ
5/10-5/11), chịu tốt nhiệt độ thấp và ít ánh sáng ở cuối vụ với các tỉnh phía Bắc.
Hình: Giốngcàchuaquảvừa HT42.
- Nhóm giống quả nhỏ: HT135, HT 140, HT 144.
+ Đây là cà chua Chery quả nhỏ 10-14g/quả (tùy giống).
+ Quả hình trái nhót hoặc hình cầu, chất lượng tốt, thích hợp cho ăn tươi dưới
dạng sa lát, và chế biến đóng lọ nguyên quả xuất khẩu rất có giá trị.
+ Các giống đều có năng suất cao (45-60 tấn/ha), chất lượng rất cao.
+ Giốngphù hợp với điều kiện thời tiết khí hậu các tỉnh miền Bắc, đặc biệt là vụ
đông, có nhiều ưu điểm vượt trội so với các giống cà chua nhót ngoại nhập.
+ Giống có thể trồng được các thời vụ: Đông sớm (từ 1/9-20/9), chính vụ (5/10-
31/10, xuân hè (20/1- 28/2).
Hình: Giốngcàchua bi HT144.
Phần 3: Cáchoạtđộngcủanhómtạicơsở.
3.1. Nội dung hoạtđộngtạicơsở.
- Buổi 1: Tớitrungtâmđểbiếtđịađiểm, vịtrívànghe PGS.TS NguyễnHồng Minh
giớithiệuvềtrungtâm.
- Buổi 2:
Cácthànhviêncủanhómcùngnhauthamgiatrựctiếptạiđồngruộngđểđođếmcácchỉti
êucủađềtàilà:
- Nhóm chỉ tiêu về hình thái, cấu trúc cây (đo 8-10 cây, lấy TB)
+ Chiều cao cây cuối cùng: đo từ gốc tới đỉnh sinh trưởng.
+ Số đốt/ thân chính: đếm tổng số đốt/ thân chính → độ dài đốt trung bình (= chiều
cao cây/ số đốt).
+ Đặc điểm lá: hình dạng (tim, xẻ thùy sâu/nông,…), màu sắc lá, lông trên lá,…
+ Số nhánh/ thân chính, với các dòng có nhánh, đo chiều dài các nhánh, lấy trung
bình làm số liệu chiều dài TB nhánh.
+ Quan sát đánh giá có quả nhánh hay không?
- Nhóm chỉ tiêu về hình thái quả:
+ Hình dạng chung quả quả (dài/ ngắn, cong/ thẳng,…), màu sắc quả (xanh đậm,
xanh, xanh nhat,…), có khía/ không?
+ Mô tả về gai (có/không, màu sắc gai, mật độ gai)
- Nhóm chỉ tiêu về năng suất.
+ Số quả TB/ cây
+ KLTB quả
+ Năng suất cá thể
- Nhóm chỉ tiêu về chất lượng (trực tiếp thử nếm các dòng còn quả)
+ Chiều dài quả TB
+ Đường kính quả TB
+ Độ dày thịt quả
+ Chất lượng thịt quả (hương vị, khẩu vị, độ giòn,…).
3.2 Tổng hợp số liệu và nhận xét
a.Mục tiêu: Xác định một số chỉ tiêu cuối cùng của một số dòng dưa chuột mới vụ
Xuân hè 2014.
-Nhóm chỉ tiêu về hình thái, cấu trúc cây(đo 8-10 cây ,lấy TB)
Chỉ tiêu Chiều
cao cây
cuối
Số đốt
trên than
chính
Đặc điểm lá Độ dài
đốt
trung
Số
nhánh-
thân
Chiều
dài
trung
Quả trên nhánh
Giống
cùng bình chính bình
nhánh
Hình
dạng
Màu
sắc
Lông
trên lá
Kt03 195.90 31.10 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 6.30 9 0.9 0
Dc13 239.20 33.50 Xẻ
thùy
sâu
Xanh
nhạt
Dày 7.14 8 0.8 0
Kt04 166.80 29.20 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 5.71 7 0.7 0
Nt405 225.33 32.33 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 6.96 16 1.6 0
Thl02 238.10 31.60 Hình
tim
Xanh
nhạt
Thưa 7.53 4 0.4 0
Dc37 199.33 28.33 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 7.03 5 0.5 0
Pl61 221.60 32.90 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 6.73 6 0.6 0
Dc03a 169.70 31.10 Xẻ
thùy
nông
Xanh
đậm
Thưa 5.45 10 1 0
Dc45 92.83 24.00 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Thưa 3.86 13 1.3 0
Dl11 175.50 22.00 Hình
tim
Xanh
nhạt
Dày 7.97 15 1.5 0
Dc40 211.40 39.83 Hình
tim
Xanh
nhạt
Dày 5.30 12 1.2 0
Op03 228.40 36.90 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 6.18 24 2.4 0
N39 196.50 50.50 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhat
Dày 3.89 18 1.8 0
Dl03 210.60 32.90 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 6.40 23 2.3 0
Dc4 303.33 31.60 Xẻ
thùy
nông
Xanh
đậm
Dày 9.59 12 1.2 0
Kt01 329.50 33.67 Hình
tim
Xanh
nhạt
Dày 9.78 15 1.5 0
N*03 423.33 27.67 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 15.29 16 1.6 0
N09 487.10 33.50 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 14.54 13 1.3 0
N*05 165.00 23.50 Hình Xanh Dày 7.02 9 0.9 0
tim nhạt
Op1 322.50 27.50 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 11.72 26 2.6 0
N*15 338.10 42.10 Hình
tim
Xanh
nhạt
Dày 8.03 7 0.7 0
Tl99 357.40 52.00 Xẻ
thùy
nông
Xanh
đậm
Dày 6.87 14 1.4 0
Kt05 299.40 37.00 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 8.09 6 0.6 0
Kt02 268.10 41.10 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 6.52 7 0.7 0
My78 339.90 40.80 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 8.33 5 0.5 0
N*09 176.78 33.78 Hình
tim
Xanh
đậm
Dày 5.23 12 1.2 0
Dl12 350.80 52.00 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhạt
Dày 6.74 11 1.1 0
Dc hòa
bình
408.40 53.10 Xẻ
thùy
nông
Xanh
nhat
Thưa 7.69 16 1.6 0
Dcl1f1 349.78 53.30 Xẻ
thùy
sâu
Xanh
đậm
Dày 6.56 9 0.9 0
+Nhận xét
-Nhóm chỉ tiêu về hình thái quả
Chỉ tiêu
Giống
Hình dạng chung
quả
Màu sắc quả Khía quả Gai
quả
Màu
sắc gai
Mật dộ
gai
Kt03 Ngắn cong Xanh đậm Có có Trắng Thưa
Dc13 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Trắng Thưa
Kt04 Ngắn cong Xanh đạm Có Có Trắng Thưa
Nt405 Ngắn thẳng Trắng Có Có Trắng Thưa
Thl02 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
Dc37 Dài thẳng Xanh đạm Có Có Đen Thưa
Dl61 Dài thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
Dc03a Dài thẳng Xanh đậm Có Có Trắng Dày
Dc45 Dài thẳng Xanh đạm Có Có Đen Thưa
Dl11 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Dày
Dc40 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Đen Thưa
Op03 Ngắn thẳng Xanh nhạt Có Có Đen Thưa
N39 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Đen Thưa
Dl03 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Trắng Dày
Dc4 Ngắn cong Xanh đạm Không Không
Kt01 Dài thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
N*03 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Đen Thưa
N09 Dài thẳng Xanh đạm Có Có Trắng Thưa
N*05 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Trắng Thưa
Op1 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Đen Dày
N*15 Ngắn thẳng Xanh nhạt Có Có Trắng Thưa
Tl99 Ngắn thẳng Xanh đạm Có Có Trắng Dày
Kt05 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
Kt02 Ngắn cong Xanh đạm Có có Trắng Dày
My78 Ngắn thẳng Xanh nhạt Có Có Trắng Dày
N*09 Ngắn cong Xanh đạm Có Có Trắng Thưa
Dl12 Ngắn cong Xanh sọc Có Có Đen Dày
Dc hòa bình Dài thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Dày
Dcl1f1 Ngắn thẳng Xanh đạm Có Có Trắng Thưa
+Nhận xét
-Nhóm chỉ tiêu về năng suất quả
Chỉ tiêu
Giống
Số quả trung bình-cây Khối lượng trung bình
quả
Năng suất cá thể
Kt03 5.1 211.40 41.45
DC13 4.9 220.00 44.89
KT04 5.4 158.30 29.31
NT405 3.6 141.00 39.17
THN02 2.1 200.00 95.24
DC37 4.8 188.10 39.19
PL61 8.2 170.00 20.13
DC03a 4.6 177.50 38.59
DC45 2.4 200.00 83.33
DL11 5.5 146.00 26.55
DC40 5.8 146.00 25.17
OP03 4.5 110.00 24.44
N39 4.0 158.00 39.50
DL03 7.5 220.00 29.33
DC4 2.8 189.00 67.5
KT01 7.0 138.00 19.71
N*03 4.9 112.00 22.86
N09 3.9 153.00 39.23
N*05 5.8 161.00 27.76
OP1 3.8 148.50 39.08
N*15 8.7 162.00 18.62
TL99 7.8 192.00 24.62
KT05 5.8 178.00 30.68
KT02 7.7 190.00 24.68
MY78 8.6 263.00 30.58
N*09 5.5 183.00 33.27
DL12 8.9 212.00 23.82
DCHB 7.5 150.00 20.00
DCL1F1 8.6 178.00 20.70
+Nhận xét
-Nhóm chỉ tiêu về chất lượng