Tải bản đầy đủ (.doc) (238 trang)

G.A OM LUYEN LOP 2 (6TIET/TUAN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (988.34 KB, 238 trang )

ÔN LUYỆN LỚP 2
TUẦN 6 (Ngày soạn: )
Thứ ba, ngày tháng năm
Tiết 1 : CHÍNH TẢ (Tập chép)
BÀI CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài.
- Luyện qui tắc viết chính tả về nguyên âm đôi ia/ ya. Viết đúng và nhớ
cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Luyện qui tắc sử dụng dấu phẩy.
2. Kỹ năng:
- Rèn viết đúng chính tả, trình bày sạch.
3. Thái độ:
- Tính cẩn thận, thẩm mó
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả.Bảng cài, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ: Trên chiếc bè
- 2 HS viết bảng lớp
- Dạy dỗ – ăn giỗ, dòng sông – ròng rã,
dân
làng – dâng lên.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Viết bài “Chiếc bút mực”
Phát triển các hoạt động
Hướng dẫn tập chép
- Thầy đọc đoạn chép trên bảng


- Trong lớp ai còn phải viết bút chì?
- Cô giáo cho Lan viết bút mực rồi, tại sao
Lan lại oà khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- Hát
- HS viết bảng con
- Mai, Lan
- Lan quên bút ở nhà
- Bạn Mai
- Những chữ đầu bài, đầu
- Hướng dẫn nhận xét chính tả.
- Những chữ nào phải viết hoa?
- Đoạn văn có những dấu câu nào?
- Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng
con.
- Thầy theo dõi uốn nắn.
- Thầy chấm bài – sửa lỗi
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thầy nhận xét, khen ngợi những HS chép
bài sạch, đẹp.
- HS chép chính tả chưa đạt chép lại
- Sửa lỗi chính tả.
dòng, đầu câu, tên người
- Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS viết bảng con: viết, bút
mực, oà khóc, hóa ra,
mượn.
- HS viết bài vào vở.
- HS sửa bài
Tiết 2 TẬP ĐỌC

BÀI : MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các âm, vần khó.
- Biết đọc 1 văn bản có tính liệt kê, biết nghe và chuyển giọng khi đọc
tên
tác giả, tên truyện trong mục lục.
- Hiểu được mục lục sách để làm gì và biết vận dụng bài học vào thưc tế
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chiếc bút mực
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ
bạn Lan như thế nào?
- Hát
- HS nêu.
- Vì sao Lan khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Phần cuối mỗi quyển sách đều có mục
lục.
Mục lục cho chúng ta biết trong đó có những bài
gì? trang nào, bài ấy là của ai?
- Trong bài hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các
em

cách đọc mục lục sách.
Phát triển các hoạt động
Luyện đọc.
- Tên truyện, số thứ tự trang.
- Nêu những từ khó phát âm?
- Nêu những từ khó hiểu?
- Mục lục
- Tuyển tập
- Hương đồng cỏ nội
- Vương quốc
- Tác giả
- Nhà xuất bản
- Cổ tích
Luyện đọc từng mục
- Thầy ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách
đọc.
- VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7.
- Luyện đọc toàn bài.
- Thầy nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy
mở
- HS trả lời.
- Hoạt động lớp
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Cỏ nội, truyện Phùng Quán
vắng
- HS nêu
 Phần ghi tên các bài, các
truyện trong sách, để dễ tìm.

 Quyển sách gồm nhiều
bài hoặc truyện được dòch.
 Những sự vật gắn với làng
quê.
 Nước có vua đứng đầu.
 Người viết sách, vẽ tranh,
vẽ tượng.
 Nơi cho ra đời cuốn sách.
 Truyện kể về ngày xưa.
- HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp
nối đến hết bài.
- HS đọc – Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
+
+
+
+
+
ra xem ngay phần mục lục ghi ở cuối hoặc đầu
sách để biết sách viết về những gì, có những
mục nào trong sách muốn đọc truyện hay 1 mục
trong sách thì tìm chúng ở trang nào.
- Tập xem mục lục.
- Về nhà đọc lại bài này.
Tiết 3 TỐN
BÀI : CỘNG CĨ NHỚ
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ dưới dạng tính viết.
- Rèn tín đúng, đặt tính chính xác
- Giáo dục HS u thích môn tốn.

II. Chuẩn bò
- GV: que tính
- HS: Bảng cài.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ 9 cộng với 1 số.
- HS sửa bài
9 9 9 9 9
2 8 6 4 7
11 17 15 13 16
- HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề : Hơm nay các em sẽ ơn luyện về
phép cơng có nhớ.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 39 + 7
- Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có
39 que tính thêm 7 que tính nữa. Hỏi tất cả có
bao nhiêu que tính?
Thầy đính 7 que tính rời dưới 9 que tính rời
của
- Hát
- Hoạt động lớp.
 ĐDDH: Que tính, bảng cài
+
+
+
+
+

+
+
+
39
- 9 que tính với 7 que tính được 1 chục (1
bó)
và 6 que tính 3 chục (3 bó) thêm 1 chục (1 bó) là
4 chục (4 bó) và thêm 6 que tính nữa. Có tất cả
46 que tính
 Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục
như cách tính dọc.
39 9 + 7 = 16, viết 6, nhớ 1
7 3 thêm 1 là 4 viết 4
46
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
- Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ
số thẳng cột.
Bài 2:
- Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng
- Nêu đề bài
- Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng
Bài 3:
- Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thầy cho HS thi đặt đề toán (giống bài 1)
rồi giải.
- Nhận xét
- Làm bài 1.
- Chuẩn bò: 49 + 25

- HS quan sát và thao tác
theo thầy
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con
59 79 9 9
5 2 63 15
64 81 72 24
- Nhóm thảo luận và trình
bày
- HS nêu – đặt tiùnh
59 19 69
6 7 8
65 26 77
- Sửa bài
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài.
Thứ năm, ngày tháng năm
Tiết 1 TẬP ĐỌC
BÀI : CÁI TRỐNG TRƯỜNGEM
I. Mục tiêu
- HS đọc đúng các từ ngữ : ngẫm nghó, giá trống, năm học mới.
- Hiểu tình cảm của gắn bó của HS với cái trống và trường lớp
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ có âm, vần khó.
- Ngắt nhòp đúng từng câu thơ, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần
thiết.
- Giáo dục HS tình cảm yêu mến trường lớp.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng phụ
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Mục lục sách.
- 3 HS đọc bài
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Thầy cho HS xem tranh.
- Bác bảo vệ đánh trống để làm gì?
- Cái trống đối với HS ntn?
- Để hiểu được tình cảm các bạn HS về cái
trống chúng ta cùng đọc bài tập đọc hôm nay.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Thầy đọc mẫu.
- Tình cảm gắn bó của HS đối cái trống và
trường lớp.
- Luyện đọc, giải nghóa từ.
- Thầy yêu cầu HS đọc thầm và nêu.
- Những từ ngữ cần luyện đọc?
- Hát
- HS nêu.
- HS trả lời.
- Hoạt động lớp.
- HS khá đọc thầm.
- trống, nghỉ, ngẫm nghó,
nghiêng, giọng.

- Những từ ngữ khó hiểu?
- Ngẫm nghó.
- Giá trống
- Luyện đọc câu.
- Thầy lưu ý ngắt câu.
- Khổ 4 câu 1, 3 nhòp 1/3
- Nó mừng vui quá!/
- Thầy nhận xét, uốn nắn.
- Luyện đọc cả bài
- Thầy uốn nắn hướng dẫn.
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
- Thầy cho HS đọc diễn cảm bài thơ, rồi xung
phong đọc trước lớp.
- Thầy nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Qua bài thơ này em thấy tình cảm của các
bạn HS đối với cái trống và trường như thế nào?
- Đọc diễn cảm.
- Dặn dò về nhà đọc lại bài tập đọc này
 Suy nghó kó.
 Cái khung bằng gỗ để đặt
(hoặc treo) trống.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài.
- HS đọc
- HS tự đọc diễn cảm
- Các bạn rất yêu trường lớp,
yêu mọi vật trong trường.
Bạn rất vui khi năm học mới
bắt đầu, bạn được gặp những

vật thân thiết.
Tiết 2 TẬP VIẾT
BÀI : D – Dân giàu nước mạnh
I. Mục tiêu
- Rèn kỹ năng viết chữ.
- Viết D (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu
đều
nét và nối nét đúng qui đònh.
- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu D. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: C
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Chia
- GV nhận xét, cho điểm
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ D
- Chữ D cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ D và miêu tả:
+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản.
Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối
liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
GV treo bảng phụ lên
1. Giới thiệu câu: Dân giàu nước mạnh
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- D, g, h: 2,5 li

2. Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng
nào?
- GV viết mẫu chữ: Dân lưu ý nối nét D và
ân
3. HS viết bảng con
* Viết: Dân
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- a, n, i, u, ư, ơ, c, m : 1 li
- Dấu huyền (\) trên a
- Dấu sắc (/ ) trên ơ
- Dấu chấm (.) dưới a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Tiết 3 TỐN
BÀI : BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN
I. Mục tiêu

- HS biết khái niệm “nhiều hơn” và biết cách giải bài toán về nhiều hơn
(dạng đơn giản)
- Rèn kó năng giải toán có lời văn
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: bảng nam châm, hình mấy quả cam
- HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Hình tứ giác, hình chữ nhật.
- Thầy cho HS lên bảng ghi tên hình và ghi
tên cạnh.
- Hát
A B N
M P

C D Q
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Học dạng toán về nhiều hơn
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Thầy đính trên bảng
- Cành trên có 5 quả cam
- Cành dưới có 5 quả cam và nhiều hơn 2
quả
nữa. Ta nói số cam ở cành dưới “nhiều hơn” số
cam ở cành trên là 2 quả.

- Thầy đặt bài toán cành trên có 5 quả cam.
Cành dưới có nhiều hơn cành trên 2 quả. Hỏi
cành dưới có mấy quả cam?
/ /
/ / /
?
- Để biết số cam ở cành dưới có bao nhiêu
ta
làm sao?
- Nêu phép tính?
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Thầy hướng dẫn tóm tắt
- Hoà có mấy bông hoa?
- Hoạt động lớp
- HS quan sát
- Lấy số cam ở cành trên
cộng với 2 quả nhiều hơn ở
cành dưới.
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả
- Hoạt động cá nhân
- Bình có mấy bông hoa?
- Đề bài hỏi gì?
- Để tìm số hoa Bình có ta làm sao?
Bài 2:
- Thầy cho HS tóm tắt
- Để biết Đào cao bao nhiêu cm ta làm ntn?
- Lưu ý: Từ “cao hơn” ở bài toán được hiểu
như là “nhiều hơn”.
4. Củng cố – Dặn do ø

- Thầy viết tóm tắt, dựa tóm tắt thi đua giải
- Nhà Lan có 3 người
- Nhà Hồng hơn nhà Lan 2 người
- Nhà Hồng . . . . . người?
- Xem lại bài.
- Về nhà làm lại các BT
- HS đọc đề
- Mận cao 95 cm Đào cao
hơn Mận 3 cm Đào cao bao
nhiêu cm?
- Lấy chiều cao của Mận
cộng với phần Đào cao hơn
Mận.
- HS làm bài
95 + 3 = 98 (cm)
- 2 đội thi đua giải.
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 7 (Ngày soạn : )
Thứ ba, ngày tháng năm

Tiết 1 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÀI : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
- Nghe, viết 1 đoạn (53 chữ trong bài) “Ngôi trường mới”
- Viết đúng các âm vần dễ lẫn: ai/ay, s/x
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Bảng cài: đoạn chính tả. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở bảng con
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Mẩu giấy vụn
- Thầy cho HS viết bảng lớp, bảng con
- 2 tiếng có vần ai: tai, nhai
- 2 tiếng có vần ay: tay, chạy
- 3 tiếng có âm đầu s: sơn, son, sông
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Viết 1 đoạn trong bài: Ngôi trường mới
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
- Thầy đọc mẫu đoạn viết.
- Củng cố nội dung.
- Dưới mái trường, em HS cảm thấy có
những
gì mới?
-Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính
tả?
- Nêu các chữ khó viết.
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo,
tiếng đọc bài của chính
mình. Nhìn ai cũng thấy thân
thương cả đến chiếc thước
kẻ, chiếc bút chì.

- Dấu phẩy, dấu chấm cảm,
dấu chấm.
- trống, rung, nghiêm
- HS viết bảng con
- HS viết bài
- Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy uốn nắn,
hướng dẫn
- Thầy chấm bài - nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà viết lại bài này.
Tiết 2 TẬP ĐỌC
BÀI : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các từ ngữ có âm vần khó, tình cảm yêu mếm, tự hào của em
HS với ngôi trường mới.
- Giáo dục tình yêu trường thông qua việc bảo vệ của công.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Mẩu giấy vụn.
- HS đọc bài, TLCH.
- Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp thấy
cái gì?
- Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác?
- Thầy nhận xét.
3. Bài mới

Giới thiệu:
- Thầy treo tranh giới thiệu ngôi trường.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Thầy đọc mẫu, tóm tắt nội dung. Bài văn
tả
ngôi trường và thể hiện tình cảm yêu mếm tự
- Hát
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lớp đọc thầm.
hào của em HS với ngôi trường mới, với cô giáo,
bạn bè và mọi đồ vật trong trường.
Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Nêu từ cần luyện đọc.
- Nêu từ ngữ chưa hiểu.
* Luyện đọc câu:
- Thầy ngắt câu dài.
- Trường mới xây trên nền ngôi trường lợp lá cũ.
- Em bước vào lớp vừa bở ngỡ vừa thấy thân
quen.
- Thầy uốn nắn, sửa chữa.
*Luyện đọc toàn bài.
- Thầy chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu . . . mùa thu.
+ Đoạn 2: Phần còn lại Thầy chỉ đònh HS
đọc đoạn.
* Luyện đọc toàn bài Thầy cho HS đọc từng
nhóm.
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
- Thầy đọc mẫu. Thầy lưu ý giọng đọc tình

cảm, yêu mến, tự hào.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Trên nền, lợp lá, trang
nghiêm, cũ.
- Lấp ló, bởi ngỡ, vân, rung
động, trang nghiêm, thân
thương (chú thích SGK)
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Các nhóm đại diện thi đọc.
Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc toàn bài
- Đọc bài văn, em thấy tình cảm của bạn
HS
với ngôi trường mới ntn?
- Ngôi trường em đang học là ngôi trường

hay mới?
- Em có yêu mái trường của em không?
- Về nhà luyện đọc lại bài này.
Tiết 3 TỐN
BÀI : KI-LÔ-GAM
I. Mục tiêu : HS
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân
- Nhận biết về đơn vò đo khối lượng: Kilôgam, tên gọi và

hiệu (kg)

- Giáo dục HS tính sáng tạo, cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: Cân đóa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.
- HS: 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở
III. Caùc hoaït ñoäng
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập
- Thầy nêu đề toán. HS làm bảng con phép
tính.
16 tuổi
- Thanh
/ / /
2 tuổi
- Em / /
? tuổi
- Thầy nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Học 1 đơn vò mới đó là Kilôgam
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS làm
hơn
- Thầy nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc
quyển vở và hỏi.
- Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?
- Thầy yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách, 1

tay cầm quyển vở và hỏi.
- Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ
hơn?
 Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải
cân vật đó.
 Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân.
- Thầy cho HS xem cái cân
- Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vò đo
là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg)
- Thầy ghi bảng kilôgam = kg
- Thầy cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5
kg.
- Thầy cho HS xem tranh vẽ trong phần bài
học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm.
 Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1
số đồ vật
- Thầy để túi gạo lên 1 đóa cân và quả cân
1
kg lên đóa khác.
- Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo
nặng
1 kg.
- Thầy cho HS nhìn cân và nêu.
- Thầy nêu tình huống.
- Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta
nói:
Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.
- Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta
nói:
Túi gạo nặng hơn 1 kg.

 Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1:
- HS thực hành
- Quả cân nặng hơn, quyển
vở nhẹ hơn
- HS trả lời
- HS quan sát.
- HS lập lại.
- Quả cân 5 kg
- Túi gạo nặng 1 kg
- HS nhìn cân và nhắc lại
- HS nhìn cân và nói lại
- HS điền vào chỗ chấm,
đồng thời đọc to.
- VD: Hộp sơn cân nặng 3
kg.
- HS làmbài.
15 kg + 7 kg = 22 kg
6 kg + 80 kg = 86 kg
47 kg + 9 kg = 56 kg
10 kg - 5 kg = 5 kg
- Thầy yêu cầu HS xem tranh vẽ
Bài 2:
- Làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có
tên đơn vò đi kèm.
Bài 3:
- Xem cân và cộng các quả cân xem quả
dưa hấu nặng bao nhiêu kg
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thầy cho HS đại diện nhóm lên thi đua

cân
các vật mà Thầy yêu cầu và TLCH.
- Cân nghiêng về quả cân 1 kg  Vật nhẹ
hơn quả cân 1 kg.
- Cân nghiêng về 2 kg túi ngô  Quả cân
nhẹ hơn túi ngô 2 kg.
- Tập cân đồ vật và nêu trọng lượng của đồ
vật đó
35 kg - 15 kg = 20 kg
- HS đọc đề
1 + 2 = 3 (kg)
ĐS: 3 kg
Thứ năm, ngày tháng năm
Tiết 1 TẬP ĐỌC
BÀI : MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu : HS
- Đọc đúng các từ có âm vần khó.
- Ngắt nghỉ hơi đứng sau dấu câu và các cụm từ.
- Đọc phân biệt lời kể chuyện, lời nhân vật và lời các nhân vật với nhau
- Giáo dục HS tình yêu trường lớp, giữ vệ sinh trường lớp.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cái trống trường em.
- HS đọc bài
- Tình cảm của bạn H đối với cái trống nói
lên tình cảm của bạn ấy với trường ntn?

- Tình cảm của em đối với trường lớp ntn?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Thầy cho HS quan sát tranh.
- Lớp học sạch sẽ, rộng rãi, sáng sủa, nhưng
không ai biết ở giữa lối ra vào có 1 mẩu giấy
các bạn đã sử sự với mẩu giấy ấy ntn?
- Chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Thầy đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Nêu những từ cần luyện đọc?
- Nêu từ khó hiểu?
Luyện đọc câu:
- Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang
nằm
ngay giữa cửa kia không?
- Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các
em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
 Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
- Thầy cho HS đọc từng đoạn
- Thầy cho HS đọc cả bài.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Rộng rãi, sọt rác, cười rộ,

sáng sủa, lối ra vào, mẩu
giấy, hưởng ứng.
- Ra hiệu, xì xào, đánh bạo,
hưởng ứng, thích thú.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm câu dài để
ngắt.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp
đến hết bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói
với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật,
giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí
nhảnh.)
- Thầy nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài này.
Tiết 3 TỐN
BÀI : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu
- HS hiểu khái niệm “ít hơn” và biết giải toán ít hơn (dạng đơn giản)
- Rèn kó năng giải toán có lời văn (toán đơn, có 1 phép tính)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam)
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ Luyện tập.
- HS sửa bài
37 47 24 68
+15 +18 +17 + 9
52 65 41 77
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Học dạng toán mới. Bài toán về ít hơn.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn,
nhiều hơn.
GV đưa ĐDDH cho HS quan sát và nêu đề bài:
- Cành dưới có ít hơn 2 quả
- Hát
- HS dựa vào hình mẫu đọc lại
đề toán.
- Cành dưới có mấy quả?
⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇
⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇
- Cành nào biết rồi?
- Cành nào chưa biết
- Để tìm cành dưới ta làm như thế nào?
- Thầy cho HS lên bảng trình bày bài
giải.
- Thầy nhận xét.
 Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1:
- Thầy tóm tắt trên bảng
17 thuyền

Mai / /
/
7
thuyền
Hoa / /
? thuyền
- Để tìm số thuyền Hoa có ta làm như thế
nào ?
Bài 2:
- Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn?
Bài 3:
- Thầy hướng dẫn HS tóm tắt.
- Lớp 2A có bao nhiêu HS gái? Có bao
nhiêu HS trai?
- Cành trên
- Cành dưới
- Lấy số cành trên trừ đi 2.
- Số quả cam cành dưới có.
7 – 2 = 5 (quả)
Đáp số: 5 (quả)
- HS đọc lời giải
- Hoạt động cá nhân
- Lấy số thuyền Mai có trừ đi số
thuyền Mai nhiều hơn.
- HS đọc đề
- Lấy chiều cao của An trừ đi
phần Bình thấp hơn An.
- HS làm bài
- HS đọc đề
- HS tóm tắt

- HS
gái / / /
3 HS
- HS trai / /
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm số HS trai ta làm ntn?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thầy cho HS chơi trò chơi điền vào ô
trống.
⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇ ⊇
α α α α α
- Số dâu ít hơn số cam là  quả
- Xem lại bài
- Chuẩn bò: Luyện tập
? HS
- Lấy số HS gái trừ số HS trai ít
hơn.
- Số cam là  quả
- Số dâu là  quả
- Số cam nhiều hơn dâu là 
quả
Duyệt của BGH Duyệt của Tổ CM
TUẦN 8 (Ngày soạn: )
Thứ ba, ngày tháng năm
Tiết 1 CHÍNH TẢ
BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu : HS
- Nhìn chép 1 đoạn 50 chữ trong bài “Người thầy cũ”
- Luyện phân biệt các vần ui/uy, tr/ch, iên/iêng
- Rèn viết đúng, trình bày đẹp, sạch

- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ngôi trường mới
- 2 chữ có vần ai
- 2 chữ có vần ay
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn
trong
bài: “Người thầy cũ’
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1:
- Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Nắm nội dung bài chép:
- Dũng nghó gì khi bố đã về?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết
- GV theo dõi, uốn nắn
- GV chấm bài ; nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện tậ
- Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống
4. Củng cố – Dặn do ø
- Hát

-2 HS viết bảng lớp, viết bảng con
-2 HS đọc lại
-Bố đã mắc lỗi thầy không phạt
nhưng bố nhận đó là hình phạt để
nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ
mắc lại nữa.
-Có 3 câu
-Viết hoa chữ cái đầu
-Xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
-HS viết bảng con.
-HS chép bài vào vở
-HS sửa bài
- HS tự làm bài.
- Vài HS trình bày trước lớp.
* bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận
tụy
- Giáo dục HS thơng qua bài chính tả.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tự sửa lỗi chính tả vào vở.
Tiết 2 TẬP ĐỌC
BÀI : NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu : HS
- Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn.
- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, 2 chấm,
chấm
cảm.
- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
- Giáo dục HS tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bò
- SGK, tranh

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động Hát
2. Bài cu õ Mẩu giấy vụn
- HS đọc + trả lời câu hỏi:
3. Bài mới
Giới thiệu – Nêu vấn đề:
- GV treo tranh, giới thiệu.
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm nội dung: Lòng biết ơn

kính trọng thầy giáo cũ của chú bộ đội là bố của
Dũng.
- GV cho HS thảo luận nêu những từ cần
luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu
dài.
Đoạn 1:
- Từ cần luyện đọc:
- Từ chưa hiểu:
- Ngắt câu dài:
- Hát
-HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS thảo luận, trình bày.
-HS đọc đoạn 1
-nhộn nhòp, xuất hiện
-xuất hiện: hiện ra một cách đột
ngột.
Giữa cảnh nhộn nhòp của giờ ra
chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng

xuất hiện một chú bộ đội.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×