Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

tìm hiểu về các loại cây rau học viện nông nghiệp (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 90 trang )

Chng 4
Cây cà chua
Lycopersicon esculentum
Mill.
ng: chim 50% CK, 2 - 4% Pqu ti.
Axit hu c: axít xitric và axít malic,
chiếm 12 - 13% CK; 0,4 - 0,6% Pquả tơi.
Trong hạt cà chua có chứa 24% dầu.
Vitamin:
Caroten: 1 - 2 mg%
C: 20 -40 mg%
B1: 0,08 - 0,15 mg
B2: 0,05 - 0,07 mg
PP: 0,5 - 1,65 mg
Khoỏng:
K: 114 - 207 mg%
P: 23 - 36 mg
Na: 8 - 45,8 mg
Ca: 7 - 20 mg
VI.1. GI TR DINH DNG V í NGHA KINH T
VI.1.1 Giỏ tr dinh dng:
VI.1.2. í ngha kinh t:
Trên TG, cà chua là một trong những mặt hàng thực phẩm
có nhu cầu lớn
ơ Cỏc nc dn u v nng sut c chua trờn TG:
Israel: 73 T/ha;
Pháp: 71 T/ha;
New Zealand: 63 T/ha;
Canada: 54 T/ha;
Nhật: 53 T/ha;
Tây Ban Nha 51 T/ha.


ơ Cỏc nc dn u v sn lng c chua trờn TG:
Mỹ: 11,5 triệu tấn
TQ: 8,64
Thổ: 6,15
ý: 5,22
ấn độ: 5,01
Cà chua là một trong những mặt hàng xuất khẩu có giá trị
Là nguồn nguyên liệu dồi dào, phong phú cho CN chế biến
ơ Tng sn phm c chua XK trờn TG: 2,4 triu tn
CATBD: 298 ngn tn
Tng sn phm c chua NK trờn TG: 2,4 triu tn
CATBD: 315 ngn tn
Cà chua đợc trồng phổ biến ở nhiều nơi trên TG.
Theo số liệu thống kê hàng năm của FAO: diện tích cà
chua đứng đầu trong 14 loại rau chủ lực đợc trồng trên
87% diện tích rau toàn TG
Din tớch c chua trờn ton TG: 2,9 triu ha
C. á: 1,2 triệu ha
C.Phi: 436 ngàn ha
C. âu: 388 ngàn ha
Bắc Mỹ: 336
Nam Mỹ: 155
VI.2. NGUN GC PHN B V PHN LOI
VI.2.1. Ngun gc phõn b:
ĩ Cây cà chua có nguồn gốc ở vùng Nam Mỹ:
Peru, Equador và Bolivia
ĩ Thuần hoá cà chua trồng đầu tiên ở Mehico
ĩ Từ C. Âu, cà chua phổ biến đi khắp TG
ĩ ở Bắc Mỹ: cuối TK 18, cà chua mới đợc biết đến
giá trị thực phẩm của nó. Tuy nhiên từ TK 19 cà chua

mới trở thành cây thực phẩm thiêt yếu nh ngày nay
ĩ ở Việt nam, cà chua đợc trồng từ cách đây trên
100 năm, từ thời Pháp thuộc
ĩ C chua c a n Cu vo TK 16
Họ cà Solanaceae, chi Lycopersicon (Lycopersicum)
ơ Chi phụ Eriopersicon: quả màu xanh, sắc tố anthocyanin,
hạt nhỏ, chùm hoa có lá bao. Gồm có các loài:
L. pissisi (Luckwill 1943)
L. peruvianum (Mullar 1940)
L. hirsutum (Mullar 1940)
L. glandulosum (Mullar 1940)
L. cheesmanii (Mullar 1940)
ơ
Chi phụ Eulycopersicon: quả ăn đợc, màu đỏ đến vàng,
có chứa sắc tố caroten, hạt to, chùm hoa không có lá bao, là
cây hàng năm. Gồm các loài:
L. esculentum cà chua thờng
L. pimpinelifolium cà chua bán hoang dại
VI.2.2. Phõn loi:
Loµi L. esculentum gåm 5 biÕn chñng:
(Bailey,1949)
L. esculentum var. commune
L. esculentum var. grandifolium
L. esculentum var. validum
L. esculentum var. cerasiforme
L. esculentum var. pyriforme
VI.3. C TNH THC VT HC
VI.3.1. R:
Có dạng rễ chùm
Rễ có khả năng phân nhánh mạnh

Tập trung ở tầng đất 0 -30 cm
Có thể ăn sâu tới 1 - 1,5 m
TK mọc - 1, 2 lá thật: rễ kém phát triển, ăn nông
TK 4 - 6 lá thật: rễ bắt đầu phát triển mạnh, đặc
biệt là rễ phụ
Rễ có khả năng tái sinh mạnh
Thân và cành có khả năng ra rễ bất định
Sau trång 28 ngµy
Sau trång 58 ngµy
Bé rÔ
Cμ chua
D¹ng rÔ chïm vμ rÔ cäc cña c©y
cμ chua
Sự phát triển của bộ rễ tuỳ thuộc vào
các yếu tố sau:
Khả năng phân cành
Mức độ sinh trởng của bộ phận trên mặt
đất
Phơng pháp trồng
Cấu tợng đất
Thành phần đất, T
0
và A
0
đất
Chế độ canh tác
Thân thảo, phân nhánh mạnh
Cây non: thân mềm, nhiều nớc, dễ gãy
Cây già: phía gốc dần hoá gỗ
Toàn thân phủ một lớp lông tơ

Trên thân có nhiều đốt, số đốt tơng ứng với số lá
trên thân
3 dạng hình của cây:
Dạng thấp cây < 60 cm
cao TB 60 - 120 cm
cao > 120 cm
VI.3.2. Thõn:
Phân biệt 3 loại hình sinh trởng của cà chua:
ơ Sinh trởng hữu hạn: thâp cây, đỉnh sinh trởng kết
thúc bởi 1 chùm hoa. Chùm hoa đầu tiên nách lá thứ 7 -
8, 1 - 2 lá ra chùm hoa tiếp theo. Thân chính có 3 - 4
chùm hoa thì xuất hiện chùm hoa cuối cùng trên đỉnh
sinh trởng.
ơ
Sinh trởng bán hữu hạn: cao cây TB. Vị trí chùm
hoa giống với dạng hữu hạn, nhng trên thân chính có 7 -
8 chùm hoa mới xuất hiện chùm cuối cùng ở đỉnh sinh
trởng.
ơ
Sinh trởng vô hạn: cao cây. Chùm hoa đầu tiên
xuất hiện ở nách lá 9 - 10 (11 - 12), 2 - 3 lá ra chùm tiếp
theo liờn tc đến khi cây tn.
Sinh tr−ëng h÷u h¹n Sinh tr−ëng v« h¹n
V« h¹n
B¸n h÷u h¹n H÷u h¹n
3 D¹ng h×nh sinh tr−ëng cña c©y cµ chua
Lá kép lông chim lẻ
Lá mang những đặc điểm đặc trng riêng cho từng
giống: màu sắc, độ dày và rộng của bản lá, mép lá có
răng ca nông hay sâu

Đặc trng hình thái lá còn tuỳ thuộc vào điều kiện
trồng trọt:
VD: AS và dinh dỡng đầy đủ lá xanh đậm,
ngợc lại thiếu AS và thiếu dd, đặc biệt thiếu N lá
xanh nhạt và ngả vàng.
Các đặc trng của lá thể hiện đầy đủ nhất khi trên
cây xuất hiện chùm hoa đầu tiên.
VI.3.3. Lỏ:
L¸ cµ chua
VI.3.4. Hoa:
3 kiểu chùm:
Chùm đơn giản: 1 nhánh
Chùm trung gian: 2 nhánh
Chùm phức tạp: nhiều nhánh
Liên quan trực tiếp đến NS của cây thông qua các chỉ tiêu: số
hoa/chùm, số chùm/cây, % rụng hoa (hay % đậu quả).
Ra thành chùm, hoa đính vào chùm bằng cuống ngắn
Cấu tạo hoa: hoa lỡng tính, tự thụ. Cách ly tối thiểu 100m
Có 5 - 7 đài, 5 - 7 cánh, 8 nhị. Hạt phấn nặng. Nhị cao hơn
nhuỵ
T
0
cao, khô hạn: vòi nhuỵ vơn dài dễ giao phấn.
Điều kiện tối u phân hoá mầm hoa: T
CS
14h, I
AS
2000 lux, t
0
ngày 20-25

0
C, t
0
đêm 10-15
0
C, A
0
đất 60 - 70%, A
0
kk 55 - 65%
Sau trồng 20 30 ngày ra chùm hoa đầu
VI.3.5. Qu:
:
Thuộc loại quả mọng, nhiều nớc
Màu sắc: đỏ, hồng, da cam, vàng
Do 2 sắc tố caroten (vàng)và lycopen (đỏ) tạo thành
Dạng hình: tròn, dẹt, dài, múi, quả nhót, quả lê.
Ch s hỡnh dng I =
H
D
Lycopen hình thành ở T
0
thấp: thích hợp ở 20
0
C
>35
0
C caroten không hình thành và bị phân huỷ

T
0
thấp kéo dài quá trình hình thành sắc tố đỏ
Caroten hình thành ở t
0
cao
T
0
và AS ảnh hởng rất lớn đến sự hình thành 2 sắc tố đó:
H: dài quả
D: đờng kính quả
Trọng lợng quả là một trong những đặc trng
của giống, đợc phân thành 3 loại:
Quả nhỏ: P < 60 g
Quả TB 60 - 100 g
Quả to > 100 g
Trong quả chia làm nhiều ngăn: 2 - 9 ngăn/quả.
Trong ngăn chứa hạt và dịch quả

×