Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA Tuan 29 (CKTKN + MT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.93 KB, 36 trang )

- Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần .
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
- Duy trì tốt các hoạt động nh vệ sinh, thể dục
IV. Tìm hiểu kiến thức truyền thống nhà trờng.
- GV đa ra những câu hỏi gợi ý HS:
Tuần 29
Ngày soạn : 28/ 3/ 2010
Ngày giảng :Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Nhận xét tuần 28
I Nhận xét chung:
1/ Ưu điểm:
a/ Nề nếp đi học: -Các lớp đi học đều, đúng giờ có ít HS nghỉ học vô tổ chức
-Tỉ lệ chuyên cần đạt: 97-98 %
b/ Nề nếp học tập:
- Các lớp đã có ý thức học tập trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, thực hiện học và làm bài tập ở nhà trớc khi đến lớp
c/ Nề nếp khác:
- Thực hiện các nề nếp xếp hàng vào lớp KT t cách HS về vệ sinh cá nhân, đọc 5
điều bác dạy, truy bài đầu giờ.
-Duy trì tốt bài thể dục giữa giờ, xếp hàng nhanh nhẹn tập đúng động tác.
-Vệ sinh trờng lớp sạch sẽ giữ gìn của công không nghịch và vẽ bậy lên tờng.
2 Những tồn tại:
-Vẫn còn lác đác HS nghỉ học về buổi chiều.
- còn một số HS chơi vứt rác ra sân trờng gây mất vệ sinh trong giờ ra chơi.
II Ph ơng h ớng tuần 29
-Duy trì nề nếp đi học đầy đủ, chuyên cần không để HS nghỉ học tràn lan.
-Tích cực học tập ở lớp ở nhà.
- Duy trì tốt các nề nếp thể dục vệ sinh
III Thi tìm hiểu truyền thống nhà trờng và bản sắc văn hoá DT địa ph-
ơng.


(Gv trực tuần thực hiện)
Tiết 2 : Tập đọc
$ 57 Đờng đi sa pa.
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngỡng mộ, bớc
đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.
- KT: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nớc. ( trả lời các câu hỏi trong bài,
thuộc hai đoạn cuối bài.)
- TĐ: Yêu con ngời, mảnh đất Sa Pa khu du lịch nổi tiếng của nớc ta.
3, Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh về cảnh Sa pa.
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức (2)
2, Kiểm tra bài cũ;(4)
- Đọc bài Con sẻ.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài;
a, Luyện đọc;
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa đọc kết hợp giúp hs hiểu nghĩa
một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:

- Hãy miêu tả những điều em hình dung đ-
ợc về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của
bài?
- Những bức tranh phong cảnh bằng lời
trong bài thể sự quan sát tinh tế của tác
giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế ấy?
- Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì
diệu của thiên nhiên?
- Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối
với cảnh đẹp Sa Pa nh thế nào?
c, Hớng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- Gv hớng dẫn hs tìm đợc giọng đọc phù
hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng và
Hoạt động của trò
- Hát
- Hs đọc bài.
- Một Hs khá đọc bài
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs nêu:
+ Những đám mây trắng nhỏ
+ Những bông hoa chuối
+ Những con ngựa nhiều màu sắc
+ Nắng phố huyện

+ Sự thay đổi mùa nhanh chóng
- Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay
đổi mùa rất lạ lùng hiếm có.
- Tác giả ngỡng mộ, háo hức trớc cảnh
đẹp sa Pa.
- Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn
cảm.
diễn cảm.
- Nhận xét.
+) Rút ra nội dung bài
4, Củng cố, dặn dò: 4
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu lại nội dung
Tiết 3: Toán
$ 141 Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
Giúp hs:
- KT: Viết đợc tỉ số của hai đại lợng cùng loại.
- KN: Rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- TĐ: Có ý thức và tích cực học tập môn toán
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức : (2)
2, Kiểm tra bài cũ: (4)
3, Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
MT: Củng cố về cách viết tỉ số của hai
số.

- Yêu cầu hs viết tỉ số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Rèn kĩ năng giải bài toán.
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
Hoạt động của trò
- Hát
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của Hs
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết tỉ số của a và b:
a,
b
a
=
4
3
; b,
b
a
=
7
5
; c,

b
a
=
3
12
;
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
Tổng của hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1
7
1
3
2
Số bé
số lớn
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Đáp số: Số thứ nhất: 945
Số thứ hai: 135.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu các bớc giải bài toán.
bài.
- Nêu các bớc giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài, nhận xét.

4, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Đáp số: Chiều rộng: 50 m.
Chiều dài: 75 m.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải bài toán.
Đáp số: Chiều dài: 20 m.
Chiều rộng: 12 m.
Tiết 4 : Chính tả
Nghe viết: Ai đ nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4, ã
I, Mục đích yêu cầu:
- KN: Nghe và viết đúng chính tả bài ai đã nghĩ ra các số 1,2,3,4, và trình bày
đúng tên riêng nớc ngoài, trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số.
- KT: Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn thành bài tập.) hoặc
bài tập CT phơpng ngữ ( 2) a/b.
- TĐ: ý thức viết bài cẩn thận, đúng chính tả.
II, Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a.
- 3 phiếu nội dung bài tập 3.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Hớng dẫn hs nghe viết:
- Gv đọc bài viết.
- Nêu nội dung của mẩu chuyện?
- Lu ý hs cách viết một số chữ dễ viết
sai.
- Gv đọc cho hs nghe- viết bài.

- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
2.2, Hớng dẫn làm bài tập:
Hoạt động của trò
- Hs nghe gv đọc đoạn viết.
- Hs đọc lại bài cần viết.
- Giải thích các chữ số 1,2,3,4, không
phải do ngời A rập nghĩ ra. Một nhà thiên
văn học ấn Độ khi sang Bát đa ngẫu nhiên
truyền bá một bảng thiên văn có các chữ
số 1,2,3,4,
- Hs nghe - đọc viết bài.
- Hs tự chữa lỗi trong bài viết của mình.
Bài 2a:
- Yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý hs: thêm dấu thanh để tạo
tiếng có nghĩa.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải:
+ tr: trại, trảm, tàn, trấu, trăng, trân
+ ch: chài, chăm, chán, chậu, chặng,
chẩn,
Bài 3: Điền từ vào mẩu chuyện:
- Yêu cầu hs điền từ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Nêu sự khôi hài của mẩu chuyện.
4, Củng cố, dặn dò: (4)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs trình bày bài.

- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào
phiếu.
- Hs trình bày bài.
- Hs đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh.
- Hs nêu tính khôi hài của mẩu chuyện.
Tiết 4: Đạo đức
Tôn trong luật giao thông. (tiết 2)
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- KT: Nêu đợc một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên
quan đến Hs).
- Phân biệt đợc hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông.
- KN: Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông an toàẩttong cuộc sống hàng ngày.
- TĐ: Hs tôn trong luật giao thông, đồng tình với những hành vi, việc làm thực hiện
đúng luật giao thông.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.
- Đồ dùng hoá trang để chơi trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1, ổn định tổ chức : (1)
2, Kiểm tra bài cũ: (3)
- Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng
luật giao thông.
- Nhận xét.
3, Hớng dẫn thực hành: (27)
3.1, Trò chơi tìm hiểu biển báo giao
thông.
MT: Hs nói đợc biển báo đó có ý nghĩa

gì?
- Hát
- Hs nêu.
- Tổ chức cho hs chơi theo 3 nhóm.
- Gv phổ biến cách chơi .
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi.
- Nhận xét.
3.2, Thảo luận nhóm bài 3:
MT: Hs nêu đợc ý kiến đúng trong cách
xử lí tình huống giao thông.
- Tổ chức cho hs làm việc theo 3 nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình
huống.
- Nhận xét:
a, Không tabs thành ý kiến của bạn và
giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông
cần đợc thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu,
gây nguy hiểm cho hành khách và làm h
hỏng tài sản công cộng.
3.3, Trình bày kết quả điều tra thực tiễn:
MT: Hs nêu đợc những điều mình đã điều
tra ở địa phơng về việc thực hiện an toàn
giao thông.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét.
* Kết luận chung: sgk.
4, Hoạt động nối tiếp: (3)

- Thực hiện tôn trọng luật giao thông.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs chú ý cách chơi.
- Hs chơi trò chơi:
Các nhóm quan sát biển báo giao thông và
nói ý nghĩa của biển báo.
- Hs thảo luận theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận đa ra cách xử lí tình
huống đợc giao.
- Các nhóm trình bày.
- Hs các nhóm trình bày kết quả.
- Hs các nhóm khác bổ sung.
Ngày soạn : 29/ 3/ 2010
Ngày giảng :Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
$ 57:Môn thể thao tự chọn. Nhảy dây.
I, Mục tiêu:
- KN: Thực hiện đợc DT chuyển cầu bằng mu bàn chân, bớc đầu biết chuyển cầu
bằng má trong bàn chân.
- KT : Biết cách cầm bóng 150g , t thế đứng chuẩn bị ngắm đích- ném bóng.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
- TĐ : Yêu thích môn thể thao, tích cực luyện tập.
II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy, cầu.
III, Nội dung, ph ơng pháp.
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:

- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động xoay
các khớp cổ chân tay, chạy nhẹ một
vòng quanh sân trờng
- Chơi trò chơi tự chọn
2, Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu
bàn chân.
- Tập theo đội hình hàng ngang,
theo từng tổ do tổ trởng điều
khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới
em kia là 1,5 m.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong
hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 ng-
ời.
- Hs tập luyện theo đội hình hai
hàng ngang quay mặt vào nhau
giữa hai hàng cách nhau 2 m.
b. Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau.
- Thi vô địch cá nhân gữa các tổ tổ
- Tập luyện theo tổ hoặc cá nhân .
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả
lỏng.

- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
8 phút

22 phút
7 phút
8 phút
7 phút
5 phút

TTĐH
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
- Hs tập cá nhân theo đội hình hàng
ngang .
- Hs các tổ thi đua.
0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
Tiết 2 : Kể chuyện
$ 29: Đôi cánh của ngựa trắng.
I, Mục đích yêu cầu:

1, Rèn kĩ năng nói:
- KN: Dựa vào lời nói của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng, rõ ràng, đủ ý (BT1)
- KT: Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: (BT2).
- TĐ: Hs biết tự phấn đấu trong mọi lĩnh vực để khẳng định mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện sgk.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức : (2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (2')
- GV nhận xét
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ đ-
ợc nghe kể câu chuyện: Đôi cánh của
Ngựa trắng, sẽ thấy đúng là " Đi một
ngày đàng học một sàng khôn."
2.GV kể chuyện
- Gv kể toàn bộ câu chuyện, giọng kể
chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn đầu, nhanh
hơn ở đoạn Sói xám định vồ Ngựa trắng.
- Gv kể lần hai kết hợp chỉ tranh minh
hoạ.
3. Hớng dẫn kể chuyện và trao đổi về
nội dung ý nghĩa câu chuyện:
- Tổ chức cho hs kể chuyện theo nhóm.
- GV hớng dẫn học sinh kể 1 đoạn của
câu chuyện ( luyện nói )
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện.
- Gv và hs cả lớp nhận xét, trao đổi thêm

về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
4 , Củng cố, dặn dò: (4 )
- Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về
chuyến đi của Ngựa trắng?
- Luyện kêt câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau.Kể chuyện đã nghe đã
đọc
- Hát đầu giờ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Hs chú ý nghe gv kể chuyện.
- Hs nghe kể kết hợp quan sát tranh minh
hoạ.
- Hs kể chuyện trong nhóm 2
- Hs trao đổi về nội dung, ý nghĩa của
truyện. Phải mạnh dạn đi đây đó mới mở
rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn,
vững vàng.
- Hs tham gia thi kể chuyện.
- Trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện.
-" Đi một ngày đàng học một sàng khôn."
hoặc "Đi cho biết đó biết đây
ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn"
Tiết 3: Luyện từ và câu
$ 57 MRVT: Du lịch thám hiểm.
I, Mục đích yêu cầu:
- KT: Hiểu các từ Du lịch thám hiểm (BT1, BT2); bớc đầu hiểu ý nghĩa câu tục
ngữ ở BT3;
- KN: Biết chọn tên sông cho trớc đúng với lời giải câu đố trong BT4.
- Biết một số từ chỉ địa danh, phản ứng trả lời nhanh trong các trò chơi Du lịch

trên sông.
- TĐ: Có ý thức sử dụng vốn từ đã học vào nói, viết.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu để hs làm bài tập 4.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức :(2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (2')
- GV nhận xét
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học và ghi tên bài
2. Hớng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1( 105):
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài 2 (105):
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3 (105) :
- Yêu cầu hs đọc kĩ yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho hs trả lời các câu hỏi sgk.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài 4 (105):
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Gv phát phiếu cho các nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
- đáp án: a, sông Hồng; b, sông Cửu
Long; c, sông Cầu; d. sông Lam; đ.

sông Mã; e. sông Đáy; g. sông Tiền,
sông Hậu; h. sông Bạch Đằng.
4, Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau.Giữ phép lịch
- Hát đầu giờ
- Kiểm tra bài tập học sinh làm ở nhà
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- ý b: Du lịch là: Đi chơi xa để nghỉ ngơi
ngắm cảnh.
- Hs nêu yêu cầu làm bài cá nhân .
- Hs làm bài: ý c. Thám hiểm là: Thăm
dò và tìm hiểu những nơi xa lạ khó khăn
có thể nguy hiểm.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ trả lời.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn :
Ai đi đợc nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu
biết, sẽ khôn ngoan, trởng thành hơn.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày lời giải của nhóm
mình.
- Học sinh đọc lại bài tập
Tiết 4: Toán :
$ 142:Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
I, Mục tiêu:

- KT : Giúp hs biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
- KN : Vận dụng thành thạo vào giải bài tập về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- TĐ : Yêu thích vã hứng thú học tập môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A.ổn định tổ chức : (2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (2')
- Viết tỉ số của a và b với a = 9, b = 6.
- Nhận xét.
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô cùng các
em đi tìm hiểu dạng toán: Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số.
2. Nội dung:
a, Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán, gợi ý hs phân tích đề.
- Gv hớng dẫn hs giải bài toán theo các b-
ớc:
+ Tìm hiệu số phàn bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Lu ý: Có thể gộp bớc 2 và bớc 3.
b, Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Hớng dẫn hs giải bài toán.
- Yêu cầu hs nêu lại các bớc giải bài toán.
- Hát đầu giờ

- Hs viết.
- Học sinh lắng nghe
- Hs đọc lại đề toán xác định yêu cầu của
đề.
- Hs giải bài toán theo hớng dẫn:
Số bé:
Số lớn:
5 -3 = 2
24 : 2 = 12
12 x 3 = 36
36 + 24 = 60.
- Hs nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa hai
số là:
5
2
.
- Hs đọc đề toán.
- Hs giải bài toán:
Sơ đồ:Chiều dài:
Chiều rộng:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 1(151):
- Hớng dẫn hs giải bài toán.

- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bớc giải bài toán.
Bài 2( 151)
- Hớng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài.
Đáp số: Con: 10 tuổi.
Mẹ: 35 tuổi.
Bài 3( 151):
- Hớng dẫn hs nắm chắc yêu cầu của bài.
- Lu ý:Số bé nhất có ba chữ số là 100.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau.Luyện tập
28 + 12 = 40 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m
Chiều rộng: 28 m.
- Hs nêu khái quát lại các bớc giải.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định hiệu và tỉ số của hai số.
- Hs giải bài toán:
+ Số thứ nhất: 82.
+ Số thứ hai: 205.
- Hs đọc đề, xác định dạng toán.
- Hs giải bài toán.
- Hs đọc đề, xác định yêu cầu của đề.
- Hs xác định số bé nhất có ba chữ số.
- Hs gải bài toán.

- Học sinh nêu lại cách giải của dạng
toán
Tiết 1 : Buổi chiều Lịch sử
$ 29:Quang trung đại phá quân thanh.
Năm 1789
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- KN : Dụa vào lợc đồ thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh ;
chú ý các trận tiêu biểu nh : Ngọc Hồi, Đống đa.
- KT : Nêu công lao của Quang trung trong việc xây dựng đất nớc rất quyết tâm và
tài trí trong việc đánh bại quân xâm lợc nhà thanh., bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
- TĐ : Cảm phục tinh thần quyết chiến, quyết thắng của nghĩa quân Tây Sơn.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phóng to lợc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh ( 1789)
- Phiếu học tập của hs.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
A. ổn định tổ chức : (2 )
- Hát đầu giờ
B. Kiểm tra bài cũ: (4 )
- Mục đích của nghĩa quân Tây sơn tiến ra
Thăng Long?
-Thuật lại việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra
Thăng Long.
- GV nhận xét cho điểm
C. Dạy học bài mới: (30 )
1. Giới thiệu bài:
- Gv trình bày nguyên nhân việc Nguyễn
Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh.
2. Diễn biến trận Quang Trung đại phá

quân Thanh.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học
tập
- Yêu cầu điền các sự kiện còn thiếu cho
thích hợp vào chỗ chấm.
+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân
(1789)
+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỉ Dậu
(1789)
+ Mờ sáng ngày mồng 5
- Nhận xét.
3. Quyết tâm và tài nghệ của vua Quang
Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Quan trận đánh, em thấy Quang Trung
là ngời nh thế nào?
- Gv: Ngày nay cứ mồng 5 Tết ở gò Đống
Đa, nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để t-
ởng nhớ cuộc tấn công này.
- Rút ra bài học
4, Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.Bài 30
- Hs nêu.
- Hs chú ý nghe.
- Hs làm việc với phiếu học tập.
- Một vài hs nêu lại toàn bộ nội dung
phiếu đã hoàn chỉnh.
- Hs thuật lại diễn biến trận Quang Trung
đại phá quân Thanh.

- Hs nêu nhận xét của mình.
- Hs có thể kể vài câu chuyện về sự kiện
lịch sử này.
- Là ngời chỉ huy giỏi có nhiều kế sách
hay để đáng quân địch
- Học sinh nhắc lại

Tiết 2: Toán :
ÔN tập Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó.
I, Mục tiêu:
- KT : Giúp hs biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số
đó.
- KN : Vận dụng thành thạo vào giải bài tập về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó.
- TĐ : Yêu thích vã hứng thú học tập môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô Hoạt động của trò
1 . Hớng dẫn ôn tập .
a, Bài toán 1:
- Gv nêu bài toán, gợi ý hs phân tích đề.
- Gv hớng dẫn hs giải bài toán theo các b-
ớc:
+ Tìm hiệu số phàn bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Lu ý: Có thể gộp bớc 2 và bớc 3.
b, Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.

- Hớng dẫn hs giải bài toán.
- Yêu cầu hs nêu lại các bớc giải bài toán.
3. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số.
Bài 1(151):
- Hớng dẫn hs giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu lại các bớc giải bài toán.
4, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau.Luyện tập
- Hs đọc lại đề toán xác định yêu cầu của
đề.
- Hs giải bài toán theo hớng dẫn:
Số bé:
24
Số lớn:
5 -3 = 2
24 : 2 = 12
12 x 3 = 36
36 + 24 = 60.
- Hs nêu: Hiệu hai số là 24; tỉ số giữa hai
số là:
5
2
.
- Hs đọc đề toán.

- Hs giải bài toán:
Sơ đồ:Chiều dài:
Chiều rộng:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 4 = 3 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
28 + 12 = 40 (m)
Đáp số: Chiều dài: 40 m
Chiều rộng: 28 m.
- Hs nêu khái quát lại các bớc giải.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định hiệu và tỉ số của hai số.
- Hs giải bài toán:
+ Số thứ nhất: 82.
+ Số thứ hai: 205.

Tiết 3 : Tiếng việt:
Ôn tập Tập đọc và tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu:
- KT: Nắm đợc nội dung ý nghĩa các bài tập đọc học thuộc lòng, xây dụng mở bài
kết bài trong bài văn miêu tả cây cối đã học trong tuần thuộc chủ điểm Những ngời
quả cảm:.
- KN: Nhớ vận dung kiến thức đã học để làm bài tập
- TĐ: Đọc đúng, đọc hay các bài tập đọc, mở kết bài đúng yêu cầu
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tập đọc:
- Nêu tên các bài tập đọc học thuộc lòng

đã học ở trong tuần?
- Kiểm tra đọc đoạn và trả lời câu hỏi
hay nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét đánh giá
3. Tập làm văn:
Đọc khổ thơ sau:
Rừng cọ ơi! rừng cọ!
Lá đẹp, lá ngời ngời,
Tôi yêu thờng vẫn gọi
Mặt trời xanh của tôi.
Dựa vào ý thơ trên em hãy viết kết bài
mở rộng cho bài văn tả cây cọ.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài nhớ đợc
nội dung của bài tập đọc đã học
- Bình chọn những bài viết hay nhất ,
4. Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn
- Về nhà hoàn thiện các bài tập trong vở
bài tập
- Chuẩn bị bài của tuần 26.
- Học sinh nêu
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi do GV nêu,
hoặc nêu ý nghĩa của bài.
- Học sinh đọc đề nêu yêu cầu
- HS viết bài
- 1,2 học sinh đọc lại bài
- 1 số em trình bày . Cả lớp nhận xét bổ
xung .
- Học sinh nêu
Ngày soạn : 29/ 3/ 2010

Ngày giảng :Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc
$ 58 Trăng ơi Từ đâu đến?
I, Mục đích yêu cầu
- KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp lại
nhiều lần với giọng ngạc nhiên, bớc đầu biết ngắt nhịp ở các dòng thơ.
- KT: Hiểu nội dung bài thơ: Thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với
trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng và thiên nhiên đất nớc.
(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 3,4 khổ thơ trong bài.
- TĐ: Giáo dục Hs yêu phong cảnh thiên nhiên, đất nớc , con ngời
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức : (2)
2, Kiểm tra bài cũ: (4)
- Đọc bài Đờng đi Sa Pa.
- Nêu nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: (30)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc nối tiếp theo khổ
thơ.
- Gv sửa đọc, hớng dẫn đọc đúng kết hợp
giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu bài thơ.
b, Tìm hiểu bài thơ:
- Trong hai khổ thơ đầu, trăng đợc so
sánh với gì?

- Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xa?
- Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng
trăng gắn với một đối tợng cụ thể. Đó là
những ai, những gì?
- Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả
đối với quê hơng đất nớc nh thế nào?
c, Hớng dẫn đọc thuộc lòng và diễn cảm:
- Gv gợi ý giúp hs xác định giọng đọc
phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc thuộc lòng
và diễn cảm bài thơ.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò: (4)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs đọc bài và nêu nội dung bài.
- Một Hs khá đọc bài
- Hs đọc nối tiếp khổ thơ trớc lớp.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Trăng hồng nh quả chín, trăng tròn nh
mắt cá.
- Vì trăng nh quả chín treo lơ lửng trớc
nhà, vì trăng nh mắt cá.
- Hs nêu.
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào về

quê hơng, đất nớc,
- Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài
thơ.
- Hs tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn
cảm bài thơ.
Tiết 2 : Tập làm văn
$ 56: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I, Mục đích yêu cầu:
- KT : Biết tóm tắt tin tức đã cho bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã
tóm tắt (BT1, BT2)
- KN : Bớc đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt tin bằng vài câu (BT3)
- HS khá- G biết tóm tắt cả 2 tin ở BT1.
- TĐ :Tích cực và say mê su tầm, thu thập tin tức hàng ngày
II, Đồ dùng dạy học :
- 1 vài khổ giấy để cho hs làm bài tập 1,2,3.
- 1 số tin từ các báo Nhi đồng, Thiếu niên tiền phong.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức. (2 )
B. Kiểm tra bài cũ : ( 2')
- GV nhận xét đánh giá
C. Dạy học bài mới: (30)
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục
đích yêu cầu tiết dạy và ghi tên bài
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1,2( 109) :
- Gv gợi ý: Em hãy chọn tóm tắt một
trong hai tin. sau đó đặt tên cho bản tin
em chọn để tóm tắt.
- Nhận xét.

Bài 3(109):
- Gv kiểm tra những mẩu tin học sinh
mang đến lớp.
- Yêu cầu hs tóm tắt mẩu tin đã su tầm
đợc.
- Nhận xét.
D. Củng cố ,dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn thiện bài tập trong vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập tóm tắt tin
tức
- Kiểm tra sự hoàn thiện bài tập ở nhà
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát hai tranh minh hoạ ở bài
tập1.
- Hs đọc hai mẩu tin.
- Hs tóm tắt tin viết vào vở.
- Hs nối riếp đọc bản tin đã tóm tắt, nêu
tên của bản tin.
- 1 vài hs giới thiệu mẩu tin đã mang đến
lớp.
- Hs tự tóm tắt mẩu tin đã chuẩn bị đợc.
- Hs nối tiếp nhau đọc bản tin tóm tắt.
- Học sinh làm ở nhà
Tiết 3 : Toán
$ 143: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- KT: Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số.
- KN: Học sinh vận dụng thành thạo cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ

số của hai số đó.
- TĐ: Hứng thú và tích cực học tập môn toán.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A ổn định tổ chức : (2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (2')
- Giáo viên nhận xét đánh giá
C. Hớng dẫn luyện tập: (30 )
Bài 1(151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2 (151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3( 151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Nêu các bớc giải bài toán tìm hai
số
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4( 151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của
bài.
- Hớng dẫn hs đặt đề toán theo dạng
toán cụ thể.
- Hát
- Kiểm tra vở bài tập của Hs ở nhà

- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Bài giải:
Hiệu số phần bằng nhau
8 - 3 = 5
Số bé là:
85 : 5
ì
3 = 51
Số lớn là:
51 + 85 = 136
Đáp số: Số bé: 51.
Số lớn: 136.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng.
Đèn trắng: 375 bóng.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs nêu lại các bớc giải bài toán.
- Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs làm bài vào vở.
Bài giải:
Số hs lớp 4A hơn lớp 4B là:
35 33 = 2 (học sinh)
Số cây lớp 4A trồng là:
10 : 2 x 35 = 175 (cây)
Số cây lớp 4B trồng là:
175 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây.

4B: 165 cây.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt đề toán rồi giải bài toán.
- Hs nối tiếp nêu đề toán đã đặt.
- Hs trình bày bài giải.
Hiệu số phần bằng nhau
- Chữa bài, nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập
9 - 5 = 4
Số bé là:
72 : 4
ì
5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90.
Số lớn: 162.
Tiết 4 : Khoa học
$ 57 Thực vật cần gì để sống?
I, Mục đích yêu cầu:
Sau bài học, học sinh biết:
- KN: Nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: Nớc, không khí,
ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.
- KT: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thờng.
- TĐ: Biết ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 114, 115 sgk.

- Phiếu học tập.
- Mỗi nhóm: 5 vỏ lon sữa bò ( 4 lon đựng đất màu, một lon đựng sỏi rửa sạch), hạt
đậu xanh, ngô đã nảy mầm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1,ổn định tổ chức :( 2)
2, Kiểm tra bài cũ : (4)
3, Dạy học bài mới: (30)
3.1, Trình bày cách tiến hành thí nghiệm
thực vật cần gì để sống?
MT: Biết cách làm thí nghiệm chứng
minh vai trò của nớc, chất khoáng,
không khí và ánh sáng đối với đời sống
thực vật.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu: đọc mục quan sát sgk làm thí
nghiệm theo hớng dẫn.
- Gv quan sát hớng dẫn cho các nhóm.
- Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?
- Kết luận: Muốn biết cây cần gì để
sống, ta có thể làm thí nghiệm bằng cách
Hoạt động của thầy
- Hát
- Hs làm việc theo 5 nhóm.
- Hs đọc sgk, tiến hành làm thí nghiệm
theo hớng dẫn.
- Hs 1 vài nhóm nhắc lại cách tiến hành.
- Hs trả lời các câu hỏi.
trồng cây trong điều kiện sống thiếu
từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải

đảm bảo cung cấp tất cả các yếu tố cần
cho cây.
3.2, Dự đoán kết quả của thí nghiệm:
MT: Nêu những điều kiện cần để cây
sống và phát triển bình thờng.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học
tập.
- Nhận xét.
- Trong 5 cây trên, cây nào sống và phát
triển bình thờng đợc? Tại sao?
- Các cây còn lại sẽ nh thế nào? Tại sao?
- Nêu những điều kiện để cây sống và
phát triển đợc?
- Kết luận: sgk.
4, Củng cố, dặn dò: (4 )
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs làm việc với phiếu học tập.
- Hs dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Cây 4sống và phát triển bình thờng vì có
đủ các điều kiện cần cho cây.
- Các cây còn lại sẽ không sống và phát
triển bình thờng đợc, vì thiếu 1 trong các
yếu tố cần cho cây.
- Hs nêu: ánh sáng, không khí, nớc, chất
khoáng.
- Hs nêu kết luận sgk.
Tiết 5: Kĩ thuật
$ 30: Lắp xe nôi. (tiết 1)
I, Mục tiêu:

- KT: Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- KN: Biết lắp từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình chuyển
động đợc.
- TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các
chi tiết của xe nôi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu xe nôi đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- GV nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs quan sát mẫu xe nôi đã lắp
sẵn.
- Để lắp đợc xe nôi cần bao nhiêu bộ
- Học sinh để đồ dùng lên bàn
- Hs quan sát mẫu.
- Tay kéo, trục bánh, thanh giá đỡ,
phận?
- Xe nôi dùng để làm gì?
2. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật:
a, Chọn các chi tiết nh sgk.
b, Lắp từng bộ phận:
+ Lắp tay kéo:
- Lắp tay kéo cần chọn những chi tiết
nào?
- Gv thao tác mẫu.

+ Lắp trục bánh xe.
+ Lắp thanh giá đỡ trục bánh xe:
- Gv hớng dẫm thao tác.
+ Lắp thành xe với mui xe.
+ Lắp trục bánh xe.
c, Lắp ráp xe nôi:
- Gv hớng dẫn thao tác lắp ráp các bộ
phận của xe nôi.
d, Hớng dẫn tháo rời các chi tiết:
- Hớng dẫn hs tháo các chi tiết theo tứ tự
ngợc lại với lắp, xếp gọn các chi tiết vào
hộp.
3, Củng cố, dặn dò:
-hành lắp xe nôi ( tiết 2).
- Học sinh nêu
- Hs chọn các chi tiết nh sgk.
- Hs quan sát gv thao tác mẫu.
- Hs thực hiện lắp thử 1-2 bộ phận.
- Hs kiểm tra sự chuyển động của xe.
- Học sinh theo dõi thao tác của GV
Ngày soạn : 30/ 3/ 2010
Ngày giảng :Thứ t ngày 31 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Thể dục
$ 58: Môn tự chọn Nhảy dây.
I, Mục tiêu:
- KN: Thực hiện đợc DT chuyển cầu bằng mu bàn chân, bớc đầu biết chuyển cầu
bằng má trong bàn chân.
- KT : Biết cách cầm bóng 150g , t thế đứng chuẩn bị ngắm đích- ném bóng.
- Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
- TĐ : Yêu thích môn thể thao, tích cực luyện tập.

II, Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị dây nhảy, cầu.
III, Nội dung, ph ơng pháp.
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho hs khởi động xoay
các khớp cổ chân và tay, chạy nhẹ
1 vòng quanh sân trờng.
- Trò chơi tự chọn: Bịt mắt bắt dê.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
-*Đá cầu:
+ Ôn đỡ và chuyền cầu bằng mu
bàn chân.
- Tập theo đội hình hàng ngang,
theo từng tổ do tổ trởng điều
khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới
em kia là 1,5 m.
+ Học chuyền cầu (bằng má trong
hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2
ngời.
- Hs tập luyện theo đội hình hai
hàng ngang quay mặt vào nhau
giữa hai hàng cách nhau 2 m.

* Nhảy dây.
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau.
- Luyện tập theo tổ. tổ trởng điều
khiển
- Thi tìm cá nhân vô địch trong tổ
tập luyện.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc,
hát
- Thực hiện một vài động tác thả
lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
8 phút
22 phút
12phút
10 phút
5 phút
ĐHTT
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0
- Hs tập cá nhân theo đội hình vòng
tròn.
- Hs các tổ thi đua.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0
Tiết 2: Luyện từ và câu
$ 58: Giữ phép lịch sự khi bầy tỏ yêu cầu, đề nghị

I. Mục đích yêu cầu:
- KT : Học sinh hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự
- KN : Bớc đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự ( BT1, BT2, mụcIII ) biết dùng
các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời
yêu cầu đề nghị., Bớc đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp
cho trớc (BT4).
- TĐ : Luôn nói lời lịch sự trong giao tiếp hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III: Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giải nghĩa câu tục ngữ: Đi một ngày
đàng học một sàng khôn?
- GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ giúp các
em biết cách nói những lời yêu cầu đề
nghị đó sao cho lịch sự để mọi ngiì vui vẻ,
sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của
các em.
2.Nội dung
* Phần nhận xét:
4 học sinh nối nhau đọc bài tập 1,2,3,4
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2,3,4
- Những câu nêu yêu cầu đề nghị?
- Nhận xét về cách yêu cầu, đề nghị của
hai bạn Hùng và Hoa?
- Nh thế nào là lịch sự khi yêu cầu đề
nghị?

- GV rút ra phần ghi nhớ
3. Phần thực hành:
Bài 1(111)
- Gv hớng dẫn
- Chữa bài
Bài 2(111)
- Gv hớng dẫn
- Chữa bài
Bài 3(111)
So sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự.
Hãy cho biết vì sao những câu ấy giữ hoặc
không giữ phép lịch sự?
- 1,2 học sinh nêu nghĩa
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc thầm đoạn văn ở BT1
- Bơm cho cái bánh trớc. Nhanh lên nhé
trễ giờ học rồi. (1)
- Vậy, cho mợn vậy. (2)
- Bác ơi, cho cháu nhé. (3)
- Câu 1,2 là bất lịch sự câu 3 là yêu cầu
lịch sự
- Lời yêu cầu đề nghị lịch sự là lời yêu
cầu phù hợp với quan hệ giữa ngời nói và
ngời nghe, có cách xng hô phù hợp.
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- lựa chọn cách nói b,c
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- lựa chọn cách nói b,c đ
Câu a: Lời nói lịch sự cách xng hô thân

mật
Câu b: câu lịch sự tình cảm
- Học sinh nhắc lại đáp án
Bài 4(112)
GV lu ý trong mỗi tình huống có thể đặt
câu khiến khác nhau để bầy tỏ thái độ lịch
sự
- Gv chữa nhận xét
3. Củng cố dăn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Giao bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài sau: Du lịch thám hiểm
Câu c: Câu khô khan mệnh lệnh
Câu d: Nói cộc lốc
- Học sinh đọc yêu cầu
- Thực hành làm bài tập
Tiết 3 : Toán
$ 144: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- KN: Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số đó .
- KT: Biết nêu bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Vận dụng làm
bài tập thành thạo.
- TĐ: Say mê hứng thú học tập môn toán.
II, Các hoạt động dạy học;
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định tổ chức : (2 )
B. Kiểm tra bài cũ: (2')
- Gọi 1 học sinh chữa BT 4 trang (151)
- GV nhận xét

C. Hớng dẫn luyện tập: (30 )
Bài 1( 151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2( 151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Xác định dạng toán.
- Nêu các bớc giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
- Hát đầu giờ
Bài giải
- Hiệu số phần bằng nhau
9 - 5 = 4
Số bé là:
72 : 4
ì
5 = 90
Số lớn là:
90 + 72 = 162
Đáp số: Số bé: 90.
Số lớn: 162.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
Đáp số: Số thứ nhất: 45.
Số thứ hai: 15.
- Hs đọc đề bài.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs xác định dạng toán.
- Hs nêu các bớc giải bài toán.

Bài 3(151):
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HSKT ôn bảng chia 8
bằng cách làm bảng con
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4(151):
- Gv gợi ý cho hs đặt đúng đề toán.
- Nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò: (2')
- Nhắc lại nội dung ôn
- Giao bài tập về nhà làm BT trong vở bài
tập
- Chuẩn bị bài sau.Luyện tập chung
- Hs giải bài toán:
Đáp số: Số thứ nhất:15.
Số thứ hai: 75.
- Hs đọc đề bài.
- Hs giải bài toán:
Sơ đồ: Gạo nếp:
Gạo tẻ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 1 = 3 (phần)
Số gạo nếp là: 540 : 3 = 180 (kg)
Số gạo tẻ là: 180 x 4 = 720 (kg)
Đáp số: Tẻ: 720 kg.
Nếp: 180 kg.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tự đặt một đề toán phù hợp với sơ đồ
đã cho.
- Hs giải bài toán.

Số cây cam là: 170 : 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là: 170 + 34= 204 (cây)
Đáp số: Cây cam: 34 cây
Cây cam: 204 cây
Tiết 4: Mĩ Thuật:
$ 29: Vẽ tranh đề tài - An toàn giao thông.
Giáo viên chuyên dạy: Hà Thanh Tùng
Tiết 1: Buổi chiều Địa lí
Ngời dân và hoạt động sản xuất
ở đồng bằng duyên hải miền trung. (tiếp)
I, Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- KN: Nêu đợc một số hoạt động SX chủ yếu của ngời dân ở đồng bằng Duyên Hải
miền trung:
+ Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế nh: du lịch, công
nghiệp.
- KT: Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở
đồng bằng duyên hải miền trung.
+HS kgiỏi:Giải thích đợc vì sao có thể XD nhà máy đờng, nhà máy đóng mới,
sửa chữa tàu thuyền, Nguyên nhân khiến nghành du lịch ở đây phát triển.
- TĐ: Thấy đợc nét đẹp trong sinh hoạt của ngời dân miền trung thể hiện qua việc tổ
chức lễ hội
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt nam.
- Tranh ảnh một số điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà
nghỉ đẹp.
- Mẫu vật: đờng mía.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1,ổn định tổ chức : (2)

2, Kiểm tra bài cũ: ( 4)
- Nêu một số hoạt động sản xuất của ngời
dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
3, Dạy học bài mới: (30)
3.1, Hoạt động du lịch:
- Hình ảnh sgk.
- Ngời dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp
đó làm gì?
- Gv: Việc phát triển du lịch và tăng thêm
các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần
cải thiện đời sống nhân dân cho vùng này.
3.2, Phát triển công nghiệp:
- Vì sao lại có các xởng sửa chữa tầu
thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển?
- Ngoài ra còn có các ngành sản xuất nào
khác?
- Gv giới thiệu cảng lớn: cảng Quảng
Ngãi.
3.3, Lễ hội:
- Nêu một số lễ hội mà em biết ở đồng
bằng duyên hải miền Trung?
-Gv đa ra một số thông tin về lễ hội cá Ông
4, Củng cố, dặn dò: (4)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình ảnh sgk.
- Hs nêu.
- Do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở
hàng, chở khách.

- Ngành sản xuất mía đờng.
- Hs nêu quy trình sản xuất mía đờng.
- Hs nêu.
Tiết 2 : Toán
ÔN Tập
I, Mục tiêu:
- KT: Giúp hs rèn kĩ năng giải toán có lời văn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
hai số.
- KN: Học sinh vận dụng thành thạo cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
số của hai số đó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×