Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Di truyền chọn dòng đơn tính cái họ bầu bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.48 KB, 28 trang )

LOGO
Bài tiểu luận môn: Chọn giống rau và hoa
Đề tài:Di truyền chọn dòng đơn tính cái họ bầu bí
Nhóm 7
Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
Khoa Nông Học
www.themegallery.com
Danh sách thành viên
Stt Họ và tên Mã sinh
viên
Lớp
1 Nguyễn Thị Thu 562467 K56GictA
2 Vũ Thị Thu 56 K56GictA
3 Nguyễn Thị Thủy 56 K56GictB
4 Đàm Thị Thuận 56 K56GictA
I/ ĐẶT VẤN ĐỀ

Họ bầu bí có tên khoa học là Cucurbiceae
Viện Nghiên cứu Trồng trọt A.R.I.C. Giza, Ai Cập và ** Cục Trồng
trọt, Khoa Nông nghiệp, Đại học Assiut, Assiut 71.526, Ai Cập đã
nghiên cứu đề tài : “ … ” mục đích làm tăng năng suất của cây bí.
www.themegallery.comCompany Logo
II/ NỘI DUNG
1. Tóm Tắt Đề Tài

Đề tài này đã cho thấy về quan điểm cho rằng tăng cường hình thành
của hoa nhụy cái làm tăng năng suất quả bí trong mùa hè squash
(Cucurbitapepo L.).

Chương trình lựa chọn để cải thiện biểu hiện của tính đực cái không
được làm sáng tỏ đầy đủ trong cv, khó khăn của địa phương


'Eskandrani.

Thử nghiệm thế hệ con cháu trong thế hệ selfed đầu tiên, một dòng
đồng hợp tử bất dục đực được thu thập và bốn dòng đơn tính cùng gốc
cân bằng dị hợp tử đã được xác định. Các dòng sau cho thấy tỷ lệ 3: 1
phân biệt cho kiểu hình đơn tính cùng gốc cân bằng và chủ yếu sản xuất
hoa nhụy cái kiểu hình tương ứng. Những dòng này luôn cho ra như dị
cân bằng kiểu hình đơn tính cùng gốc lên đến thế hệ thứ ba.

Tăng xu hướng đơn tính được kết hợp với nút giảm của hoa cái đầu tiên
và thời gian gốc giảm và số lượng lá.
www.themegallery.comCompany Logo

Cây chưa trưởng thành năng suất quả thử nghiệm được tiến hành
trong mùa hè và mùa đông cho thấy tính ưu việt của bốn dòng đơn
tính cùng gốc cân bằng cho người dân thụ phấn mở và sự hạn chế
của dây chuyền sản xuất hoa chủ yếu staminate.

Nghiên cứu này cho thấy tính khả thi của loại bỏ hoàn toàn tính đực,
kiểu hình trong bí mùa hè cv 'Eskandrani' bởi dòng,giống và tầm
quan trọng của phản ứng tương quan với cải thiện biểu hiện tính đực
cái để tăng cường earliness cây trồng và nâng cao năng suất quả
non.
www.themegallery.com
2. GIỚI THIỆU

'Eskandrani' là chính zucchini giống bí mùa hè trồng ở Ai Cập. Giống này đã
được báo cáo cho thấy khả năng thích ứng trên phạm vi rộng các điều kiện
nuôi cấy.


Cây chủ yếu là hình thành hoa staminate cung cấp cho các hoa cái đầu tiên
bắt đầu từ ít nhất là từ 11nách lá.

Cây đơn tính cùng gốc cân bằng tạo thành hoa nhụy cái đầu tiên của họ bắt
đầu từ ngày 7 đến ngày thứ 10.

Cây chủ yếu là phát triển hoa nhụy cái đầu tiên bắt đầu nhụy cái hoa vào ngày
5 đến nách lá thứ 7 và họ thể hiện chỉ có khoảng 5% của toàn bộ quần thể.

Gen lặn dường như ảnh hưởng đến xu hướng tính cái, số quả / cây và
earliness.

'Eskandrani' giống bí vụ hè cho thấy khả năng tự thụ và một phương án lựa
chọn mang lại phả hệ dòng tự nhiên cao cấp. Ưu thế hơn bố mẹ tốt hơn cho số
quả / cây và earliness được tìm thấy là không đáng kể trong các nghiên cứu
phân tích di truyền về bí vụ hè .
www.themegallery.com

Thu hoạch chậm quả gây giảm sự phát triển các quả liên tiếp so với các
cây chủ yếu là phát triển hoa nhụy cái.
3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP

Hạt giống thụ phấn mở bí vụ hè (Cucurbita pepo L.) cv 'Eskandrani' sản
xuất bởi Tổ chức Nông nghiệp Ai Cập đã được trồng vào mùa hè và
mùa đông ngày 15 tháng 3 và 15 tháng 9, năm 2005.
www.themegallery.com

Số liệu ghi chép được trong một cá thể cây trồng cho số nụ hoa đực
và cái 35 ngày, sau khi trồng.


Phân phối tần số của cá thể cây trồng cho xu hướng hoa cái (số hoa
cái chia cho tổng của nụ hoa đực và cái nhân với 100).

Số lượng cây trồng trong các kiểu hình khác nhau đã được kiểm tra
sự thích ứng để cố định tỷ lệ sinh sản lưỡng tính.

Tự thụ phấn được tiến hành vào mùa hè năm 2005 cho các cây được
lựa chọn đại diện cho tính cái trong khoảng 50% -60%.

Chiết xuất hạt giống đã được gieo trồng vào mùa đông mùa giải
2005 để nghiên cứu nữ tính hiệu suất xu hướng S1lines. Mùa đông
mùa giải 2005, tự thụ phấn được thực hiện cho các cây trong S1 để
sản xuất thế hệ S2.

Các hạt giống sản xuất được trồng trong mùa hè năm 2006 để
nghiên cứu tính cái hiệu suất xu hướng của S2 và để sản xuất dòng
S3.
www.themegallery.comCompany Logo

Xu hướng giới tính cái trong S1, S2 và S3 đã được kiểm tra tính trạng
để cố định phân li sử dụng thử nghiệm χ2 bí đã được tiến hành trong vụ
hè và vu đông năm 2007 để đánh giá tốc độ tăng trưởng, ra hoa và
năng suất hạt của 13 dòng S3 cùng với quần thể thụ phấn đầu tiên.

Thí nghiệm cho các thử nghiệm thực địa đã được hoàn toàn ngẫu nhiên
khối với 4 lần nhắc lại.

Một 3,5 hàng dài và rộng 70 cm cho mỗi lô đã được sử dụng cho các
dòng S3, trong khi 12 hàng đã được giao cho người dân thụ phấn mở
Cây được đặt cách nhau 30 cm trong hàng.


Số liệu từ các lĩnh vực trialswere sử dụng cho phân tích phương sai
liên quan đến việc thiết kế thử nghiệm sử dụng và phương tiện đã được
ngăn cách bởi "kém quan trọng Test" (LSD0.05) (Gomez và Gomez,
1984). Hệ số tương quan đơn giản (r) được tính toán cho mối liên hệ
giữa giơi tính cái và tất cả các xu hướng tăng trưởng và năng suất được
nghiên cứu đặc điểm khác.
www.themegallery.comCompany Logo
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

Biểu hiện của tính đực cái từ lâu đã được biết đến bị ảnh hưởng rất nhiều
bởi các yếu tố môi trường.

Theo mô hình di truyền đã nghiên cứu về các biểu hiện tính đực cái thì
chiếm ưu thế là nhị đực được điều khiển bởi gen trội(Brewbaker, 1964;
Hassan, 1991). Hai gen đồng hợp tử lặn là nhụy cái cần thiết để phát triển
các cây trồng với xu hướng cao.

Do đó, các giống lai cùng cân bằng kiểu gen đơn tính cùng gốc hoặc là sẽ
không có segregations hoặc tạo của cả 2 cân bằng kiểu hình đơn tính cùng
gốc và các cây với chất lượng cao theo khuynh hướng nhụy cái trong tỉ lệ
3:1.

Hiện nay một trong các cây nghiên cứu sản xuất selfed có 4 dòng thuần
S1 thể hiện tiềm năng của segregations tỷ lệ 3:1 trong khi một dòng thuần
là đồng hợp tử giới tính đực chiếm ưu thế hình thành kiểu gen(bảng 2).

Các thuần sau đó cho thấy các giống có phẩm chất tốt phù hợp bắt nguồn
tất cả thuần phụ gia đình đến thế hệ S3(bảng 3).
www.themegallery.comCompany Logo


Ngoại trừ S2 trưởng thành trong mùa hè 2006(bảng 2), tất cả bắt
nguồn phụ gia đình S3 của selfed trang bị cân bằng kiểu hình đơn
tính cùng gốc tỷ lệ 3:1(bảng 3).

Trong cả 2 trường hợp ,tuy nhiên quan trọng nhất kết quả ra là loại
bỏ hoàn toàn nhị đực mạnh lên sản xuất thực hiện thong qua dòng
giống thuần.

phương pháp này nếu không thực hành liên tục sẽ dẫn đến phục hồi
gen trạng thái cân bằng của quần thể ban đầu sau khi vài thế hệ mở
thụ phấn (Falconer, 1981).

Bảng (4 A và B) có nghĩa là hiện tại của bản mở thụ phấn tập đoàn
bí mùa hè (S0) và 13 S3 dòng giống lai cùng phát triển vào mùa hè
(3A) và mùa đông (3B) cho nút của hoa cái đầu tiên, xu hướng đơn
tính cái, chiều dài thân chính và số lá trên cây. Các dòng 8-1-1, 8-2-
1 và 8-2-2 hoa đực được sản xuất chủ yếu.
www.themegallery.comCompany Logo

So với số hoa ban đầu, ngược lại gần như đúng với mười dòng kín
khác mà chỉ là sự cân kiểu hình đơn tính cùng gốc và cây cho ra chủ
yếu là hoa cái.

Bảng (5 A & B), dòng 8-1-1, 8-2-1 và 8-2-2, nói chung, được sản
xuất giảm số quả trên cây, đầu và tổng năng suất quả so sánh với
bản gốc số hoa, ngược lại đã được tìm thấy trong mười dòng khác
khi so sánh với số hoa ban đầu.

Kết quả thu được cho sự tăng trưởng và năng suất cho phù hợp hơn

mười dòng để hệ thống sản xuất chuyên sâu trong thời gian và
không gian như họ đặc trưng bởi thân ngắn hơn và tăng cường đầu
và tổng sản lượng.

Tính tổng hệ số tương quan (r) chứng minh tầm quan trọng của phản
ứng tương quan với cải thiện hoa cái được tìm thấy trong sự tăng
trưởng và năng suất cây trồng (Bảng 4A & B, Bảng 5A & B).
www.themegallery.comCompany Logo

Các phép đo của đơn tính cái xu hướng, nút của nụ hoa cái đầu tiên,
chiều dài thân cây và số lá trên cây ở 35 và 70 ngày cho thấy rằng
đánh giá ban đầu dựa trên các tiêu chí sẽ có hiệu quả trong sự khác
biệt thực vật mong muốn thể hiện xu hướng cao đối với tính cái.

Bất kể hiệu suất dòng biểu hiện tính đực cái, lựa chọn các loại quả
hình dạng trong khi tiến hành tự lai ghép có hiệu quả trong việc phát
triển dây chuyền sản xuất dài hơn và mỏng hơn so với những loại
trái cây của người dân ban đầu (Bảng5A & B).
www.themegallery.comCompany Logo
Nhập
Quan sát Tỷ lệ
kiểm tra
X2
(P<0,05)
PS PM PP
Mở dân thụ phấn
(mùa hè năm 2005)
Mở dân thụ phấn
(mùa đông năm
2005)

171
160
131
138
12
19
9:6:1
9:6:1
5.1ns
4.9ns
www.themegallery.comCompany Logo
Bảng (1): tỷ lệ cố định χ2 kiểm tra về số lượng các cây trong mỗi ba lớp kiểu hình chiếm ưu thế hiện nay các cây ra hoa staminate (PS), cây đơn tính cùng gốc cân bằng (BM) và chiếm ưu thế hoa hình thành các cây có nhụy cái (PP) trong một mùa hè thụ phấn mở quần thể bí là 314 và 317 cây trồng vào mùa hè và mùa đông năm 2005, tương ứng
Bảng (1): tỷ lệ cố định χ2 kiểm tra về số lượng các cây trong mỗi ba
lớp kiểu hình chiếm ưu thế hiện nay các cây ra hoa staminate (PS), cây
đơn tính cùng gốc cân bằng (BM) và chiếm ưu thế hoa hình thành các
cây có nhụy cái (PP) trong một mùa hè thụ phấn mở quần thể bí là 314
và 317 cây trồng vào mùa hè và mùa đông năm 2005, tương ứng

Bảng (2): tỷ lệ cố định kiểm tra χ2 cho sự phân biệt ở thế hệ đầu tiên
(S1) dòng bố mẹ và của thế hệ thứ hai (S2) phụ gia đình có nguồn gốc
từ thực vật selfed cân bằng đơn tính cùng gốc (BM) (dòng 1, 3, 4 và 6)
và chiếm ưu thế hoa các cây cho staminate (PS) (dòng 8) trong bí mùa
hè.
dòng bố mẹ (thế hệ đầu tiên, S1) mùa đông 2005
www.themegallery.comCompany Logo

dòng bố mẹ (thế hệ đầu tiên, S1) mùa đông 2005

dòng bố mẹ (thế hệ đầu tiên, S1) mùa đông 2005


dòng bố mẹ (thế hệ đầu tiên, S1) mùa đông 2005
Nhập Quan sát Tỷ lệ
kiểm tra X2
PS PM PP

1
3 4 6 8
-
-
-
-
10
9
7
7
8
-
1
3
3
2
-
3: 1
3: 1
3: 1
3: 1
-
1.73ns
0.13ns
0.13ns

0.40ns
-

PS) = chiếm ưu thế sản xuất hoa cây staminate

(BM) = thực vật đơn tính cùng gốc cân bằng (BM).

(PP) = chiếm ưu thế cây hoa tạo thành nhụy cái.

ns = không đáng kể.
dòng bố mẹ (thế hệ thứ hai, S2) Hè 2006
www.themegallery.comCompany Logo
-
-
-
-
-
-
-
10
10
10
10
10
10
10
10
10
-
-

-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-

Bảng (3): Cố định tỷ lệ kiểm tra χ2 cho sự phân biệt ở thế hệ thứ ba
thuần (S3) phụ gia đình có nguồn gốc từ thế hệ thuần thứ hai (S2)
của cây đơn tính cùng gốc cân bằng (BM) (tiểu gia đình của dòng 1,
3, 4 và 6) và chiếm ưu thế cây ra hoa staminate (PS) (tiểu gia đình

của dòng 8) trong bí mùa hè trồng trong (A) mùa hè và (B) mùa
đông năm 2007.
dòng bố mẹ (thế hệ thứ ba, S3)
Mùa hè năm 2007
www.themegallery.comCompany Logo
Nhập Quan sát Tỷ lệ kiểm
tra X2
PS PM PP

- dòng bố mẹ (thế hệ thứ ba, S3)
1-1-1
1-1-2
1-2-1
1-2-2
1-3-1
1-3-2
3-1-1
4-1-1
4-2-1
6-1-1
8-1-1
8-2-1
8-2-2
-
-
-
-
-
-
-

-
-
-
30
30
30
26
18
21
26
18
21
21
18
18
18
-
-
-
4
12
9
4
12
9
9
12
12
12
-

-
-
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
-
-
-
2.53ns
3.24ns
0.31ns
2.53ns
3.24ns
0.31ns
0.31ns
3.24ns
3.24ns
3.24ns
-
-
-
www.themegallery.comCompany Logo


(B)- dòng bố mẹ (thế hệ thứ ba, S3)

Mùa đông năm 2007
www.themegallery.comCompany Logo
1-1-1
1-1-2
1-2-1
1-2-2
1-3-1
1-3-2
3-1-1
4-1-1
4-2-1
6-1-1
8-1-1
8-2-1
8-2-2
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
30
30
30

26
18
24
24
18
18
21
18
18
18
-
-
-
4
12
6
6
12
12
9
12
12
12
-
-
-
3:1
3:1
3:1
3:1

3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
3:1
-
-
-
2.53ns
3.24ns
0.58ns
0.58ns
3.24ns
3.24ns
0.31ns
3.24ns
3.24ns
3.24ns
-
-
-

Bảng (4): Phương nút của hoa nữ đầu tiên, xu hướng tính cái, chiều
dài thân chính và số lá trên cây ở gốc mở thụ phấn bí mùa hè (S0) và
13 giống lai cùng dòng S3 trồng ở (A) và mùa hè (B) mùa đông năm
2007
www.themegallery.comCompany Logo
Nhập
Nút để

hoa nữ
đầu tiên
(không
có)
Xu hướng
tính cái
(cái / đực và
hoa cái)
X100
Lá / cây
(số)
Chiều dài
thân
chính
(cm)
35d 70d 35d 70d 35d 70d
S0
S3 1-1-1
S3 1-1-2
S3 1-2-1
S3 1-2-2
S3 1-3-1
S3 1-3-2
S3 3-1-1
S3 4-1-1
S3 4-2-1
S3 6-1-1
S3 8-1-1
S3 8-2-1
S3 8-2-2

L.S.D.0.05
10.5
8.9
8.8
8.8
9.5
8.8
8.3
8.3
8.7
7.7
8.9
18.9
19.3
19.8
0.3
33.2
51.3
65.0
63.2
55.8
75.9
69.6
75.0
81.8
68.9
68.0
9.4
10.9
12.5

1.5
55.2
51.8
59.5
56.9
56.6
70.7
69.3
70.7
75.3
75.7
67.8
13.2
15.9
13.5
3.4
25.0
16.7
19.2
19.3
16.7
19.9
19.7
20.0
18.2
18.3
23.2
26.4
25.7
26.5

0.4
37.3
28.4
28.5
29.3
28.0
29.4
29.6
27.4
27.8
27.9
31.4
37.0
36.5
36.3
0.4
33.17
29.30
32.43
30.20
30.00
33.20
30.90
33.07
29.00
30.04
57.00
70.87
72.00
81.30

1.27
73.50
51.30
59.60
49.70
47.40
49.50
48.67
50.57
47.47
49.60
78.00
97.20
100.0
116.0
0.575
rcủa 35D và70D trong S0
r của 35D và 70D trongS3


0.112*
0.566**
0.562**
0.946**
0.599**
0.995**
(r) với 35D xu hướng cái trong
S0
-0.822** -0.475** -0.532**
(r) với 35D xu hướng cái trong

S3
-0.959** -0.916** -0.885**
www.themegallery.comCompany Logo

Và ** = đáng kể ở 0,05 và 0,01 mức xác suất tương ứng
www.themegallery.comCompany Logo
S0
S3 1-1-1
S3 1-1-2
S3 1-2-1
S3 1-2-2
S3 1-3-1
S3 1-3-2
S3 3-1-1
S3 4-1-1
S3 4-2-1
S3 6-1-1
S3 8-1-1
S3 8-2-1
S3 8-2-2
L.S.D.0.05
11.3
8.3
8.2
8.1
8.5
8.1
8.5
7.9
7.8

7.3
9.1
17.5
16.7
16.2
0.29
39.43
55.3
65.5
67.2
62.5
79.7
70.4
73.0
76.1
72.9
67.2
17.7
18.0
17.9
0.86
40.87
56.5
61.9
64.8
60.8
70.8
70.0
71.5
73.3

74.3
68.7
16.2
18.6
16.6
0.89
25.3
17.7
19.0
19.0
16.0
20.6
19.0
20.0
18.7
18.3
25.4
24.0
24.0
22.0
1.3
43.50
30.33
31.00
30.00
30.00
30.50
31.00
29.5
32.0

27.9
34.80
39.00
39.33
40.84
0.365
37.0
30.0
32.0
29.7
30.0
33.7
31.6
29.8
29.5
30.4
52.5
71.0
68.0
69.0
0.97
77.33
56.00
60.00
53.50
51.20
52.60
52.00
53.3
52.8

50.4
81.50
104.00
107.00
108.00
1.84
rcủa 35D và70D trong S0
r của 35D và70DtrongS3


0.211**
0.992**
0.443**
0.764**
0.758**
0.991**
(r) với 35D xu hướng cái
trong S0
(r) với 35D xu hướng cái
trong S3
-0.806**
-0.959**




-0.287**
-0.899**



-0.408**
-0.699**



Bảng (5): Các chỉ tiêu chiều dài trái cây và đường kính, số lượng và
trọng lượng của các loại quả mỗi cây và tổng sản lượng và đầu mỗi
feddan trong ban thụ phấn mở bí mùa hè (S0) và 13 giống lai cùng
dòng S trồng ở (A) và mùa hè (B) mùa đông năm 2007
www.themegallery.comCompany Logo
Nhập Avg.
trái
cây
Chiều
dài
(cm)
Đườn
g kính
trái
cây
(cm)
Trái
cây /
thực
vật
(khôn
g có).
Trái
cây /
thực

vật
(Wt.,
G
Tổng
số
Năng
suất
(tấn /
Feddan
)
Năng
suất
sớm
(tấn /
Fedda
n)

A /Mùa hè 2007
www.themegallery.comCompany Logo
S0
S3 1-1-1
S3 1-1-2
S3 1-2-1
S3 1-2-2
S3 1-3-1
S3 1-3-2
S3 3-1-1
S3 4-1-1
S3 4-2-1
S3 6-1-1

S3 8-1-1
S3 8-2-1
S3 8-2-2
L.S.D.0.05
11.5
11.8
13.1
13.5
13.5
12.0
14.0
15.0
12.0
16.7
15.0
12.0
12.0
15.0
1.0
4.0
2.4
2.7
3.0
3.0
3.0
3.3
3.5
3.2
3.5
3.2

2.8
2.8
3.2
0.2
4.3
5.9
6.5
7.1
6.2
8.4
7.8
7.9
8.6
8.2
8.9
2.1
2.4
2.3
0.4
0.468
0.611
0.674
0.753
0.632
0.857
0.819
0.777
0.980
0.951
0.961

0.227
0.273
0.262
0.036
5.871
7.755
8.425
9.410
7.900
10.723
10.243
9.710
12.257
11.893
12.013
2.842
3.411
0.327
0.363
1.617
2.500
2.590
2.650
2.450
2.850
2.750
2.500
3.300
3.000
3.400

0.000
0.000
0.000
0.12
(r) với 35D xu
hướng cái trong S3
0.211 0.385 0.980** 0.959** 0.959** 0.966**

B/ Mùa đông 2007
* Và ** = đáng kể ở 0,05 và 0,01 mức xác suất tương ứng
www.themegallery.comCompany Logo
S0
S3 1-1-1
S3 1-1-2
S3 1-2-1
S3 1-2-2
S3 1-3-1
S3 1-3-2
S3 3-1-1
S3 4-1-1
S3 4-2-1
S3 6-1-1
S3 8-1-1
S3 8-2-1
S3 8-2-2
L.S.D.0.05
12.67
12.5
13.0
13.3

13.8
14.0
14.7
12.3
15.8
15.5
12.1
17.2
16.6
17.9
1.0
4.0
2.9
3.0
3.1
3.2
3.4
3.5
2.8
3.5
3.5
2.8
3.0
3.1
3.2
0.2
5.3
7.0
8.4
8.6

8.0
9.1
9.0
7.9
8.3
8.3
11.0
3.1
3.4
3.1
0.4
0.553
0.742
0.865
0.912
0.856
1.004
0.990
0.789
0.962
0.968
1.177
0.344
0.388
0.341
0.040
6.458
9.274
10.813
11.400

10.700
12.510
12.373
9.733
12.020
11.975
14.710
4.300
4.846
4.262
0.530
2.033
2.650
2.750
2.817
2.790
3.100
2.950
2.488
3.138
3.130
3.867
0.000
0.000
0.000
0.080
(r) với 35D xu hướng cái
trong S3
-0.696** 0.250 0.932** 0.932** 0.929** 0.952**

×