Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Đánh giá tập đoàn mẫu giống dưa chuột học viện nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.6 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA NÔNG HỌC
BÁO CÁO THỰC TẬP GIÁO TRÌNH
Đề tài: Đánh giá tập đoàn mẫu giống dưa chuột
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thiện Long
1
Danh sách thành viên trong nhóm
STT Họ và tên thành viên nhóm Mã sinh viên Lớp
1 Nguyễn Thị Dương 562484 K56GICTB
2 Nguyễn Thị Hồng 562505 K56GICTB
3 Nguyễn Trung Kiên 562512 K56GICTB
4 Lê Thị Mai 562523 K56GICTB
5 Nguyễn Thị Thủy 562552 K56GICTB
6 Trịnh Minh Vũ 562354 K56GICTA
2
Mở
Đầu
MỤC LỤC
Báo cáo
về tìm
hiểu cơ sở
thực tập
Các
hoạt
động
của
nhóm
tại cơ
sở
Kết luận
3


Phần 1: Mở đầu
1.1- Mục đích cần đạt trong TTNN
- Rèn luyện kỹ năng chuyên môn cơ bản liên quan đến chuyên
ngành đào tạo.
- Tiếp xúc với thực tế để hiểu rõ hơn thực tế sản xuất nông nghiệp
- Nâng cao khả năng giao tiếp, cách ứng xử cho sinh viên.
- Giúp sinh viên biết cách điều tra thực tế.
- Sinh viên biết phỏng vấn, thu thập, tổng kết số liệu, viết báo cáo
và trình bày báo cáo.
- Tìm kiếm cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
- Củng cố kiến thức lí thuyết đã được trang bị trong nhà trường và
vận dụng những kiến thức đó vào thưc tế .
4
1.2 Yêu cầu
- Tham gia đầy đủ thời gian thực tập, chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của nhà trường cũng như tại nơi tham gia thực tập.
- Cần nắm được ở đó trung tâm đang làm gì, nghiên cứu về lĩnh vực gì.
- Hiểu biết, nắm bắt được nội dung của bài thực tập, làm quen những ứng
dụng khoa học vào thực tế.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc tập thể, giao tiếp, thực hành những gì đã được
học vào thực tế sản xuất, từ đó có nhận xét riêng của bản thân.
- Trực tiếp tham gia lao động nông nghiệp.
- Ghi chép nội dung thực tập đầy đủ, có hình minh họa tại những nơi thực
tập.
- Sau khi thực tập yêu cầu phải nắm bắt và hiểu được cách đo cách làm của
từng chỉ tiêu cụ thể mà đề tài yêu cầu
5
1.3 Địa điểm và thời gian thực tập của nhóm.
- Từ ngày 10- 17 tháng 5: Nhóm thực tập tại “Trung tâm
nghiên cứu và phát triển giống rau chất lượng cao” trực

thuộc Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
- Về việc nghiên cứu “ Đánh giá tập đoàn mẫu giống dưa
chuột”.

6
Phần 2: Báo cáo về tìm hiểu cơ sở thực tập
2.1 Giới thiệu về cơ sở TTNN.
- Trung tâm được thành lập vào ngày 13/09/2002.
- Địa điểm: Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.

Nhiệm vụ của trung tâm: 3 nhiệm vụ chính.
- Nghiên cứu tạo ra bộ giống rau lai phục vụ sản xuất và công nghệ
sản xuất hạt lai.
- Nghiên cứu các quá trình công nghệ, hoàn thiện quy trình công
nghệ sản xuất, tìm hiểu các yếu tố trong sản xuất hướng đầu ra cho
sản phẩm.
- Liên kết phát triển chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất thu hồi kinh
phí.
7

Hướng nghiên cứu chính của trung tâm.
- Tạo giống và công nghệ phát triển cà chua lai là chính.
- Tạo giống và công nghệ phát triển đối với một số cây rau
khác:ớt,bầu bí,dưa chuột,các cây họ cà đang trong giai
đoạn thiết lập tập đoàn.
- Trung tâm nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề chính ở cà
chua:
+ Chịu nóng.
+ Ngắn ngày ,nhanh chín.
+ Chất lượng cao.

8
2.2 Cơ cấu tổ chức, lĩnh vực hoạt động, cơ sở vật chất của trung tâm.
- Lĩnh vực hoạt động của trung tâm là hoạt động nghiên cứu tạo ra các
giống lai.
- Cơ sở vật chất của trung tâm:
+ Cơ sở vật chất quan trọng nhất của trung tâm là đất đai, trung tâm có
khoảng 2 ha gồm 1ha bên trong và 1ha bên ngoài trung tâm.
+ Có nhà A là nhà làm việc.
+ Có nhà kho chứa dụng cụ lao động.
+ Có nhà chứa phân.
+ Có sân phơi.
+ Có tường rào bao quanh trung tâm.
9
2.3 Thành tựu của trung tâm trong những năm gần đây.
Sau gần 10 năm thành lập (13/9/2002) và đi vào hoạt động,
đến nay Trung tâm đã nghiên cứu lai tạo thành công 12 giống
cà chua lai F1 thế hệ mới (8 giống cho sản xuất đại trà và 4
giống cho sản xuất thử) chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm quả to.
+ Nhóm quả vừa.
+ Nhóm quả nhỏ.
10
- Nhóm quả lớn gồm các giống: HT7, HT46, HT160,
HT162, HT357.
+ Đây là những giống chín sớm, chịu nóng, quả to (từ 85-
120g/quả tùy theo giống).
+ Giống có tiềm năng năng suất cao (65-70 tấn/ha), chất
lượng tốt.
11
- Nhóm giống quả vừa: HT9, HT121, HT42, HT152.

+ Đây là các giống ngắn ngày, quả vừa (65-80g/quả tùy giống).
+ Giống có năng suất cao (55-60 tấn/ha), chất lượng cao.

Cà chua HT42
12
- Nhóm giống quả nhỏ: HT135, HT 140, HT 144.
+ Đây là cà chua Chery quả nhỏ 10-14g/quả (tùy giống).
+ Quả hình trái nhót hoặc hình cầu, chất lượng tốt, thích
hợp cho ăn tươi dưới dạng sa lát, và chế biến đóng lọ
nguyên quả xuất khẩu rất có giá trị.
+ Các giống đều có năng suất cao (45-60 tấn/ha), chất
lượng rất cao.
13
Phần 3: Hoạt động của nhóm tại cơ sở

3.1 Nội dung hoạt động tại cơ sở

Buổi 1: Tới trung tâm để biết địa điểm, vị trí và
nghe PGS.TS Nguyễn Hồng Minh giới thiệu về
trung tâm

Buổi 2 : Các thành viên của nhóm cùng nhau thm
gia trực tiếp tại đồng ruộng để đo đếm các chỉ tiêu
của đề tài
14
Chỉ tiêu của đề tài

Nhóm chỉ tiêu về hình thái, cấu trúc cây (đo 8-10 cây, lấy
TB)


Chiều cao cây cuối cùng: đo từ gốc tới đỉnh sinh trưởng.

Số đốt/ thân chính: đếm tổng số đốt/ thân chính → độ dài đốt trung bình
(= chiều cao cây/ số đốt).

Đặc điểm lá: hình dạng (tim, xẻ thùy sâu/nông,…), màu sắc lá, lông trên
lá,…

Số nhánh/ thân chính, với các dòng có nhánh, đo chiều dài các nhánh, lấy
trung bình làm số liệu chiều dài TB nhánh.

Quan sát đánh giá có quả nhánh hay không?
15

Nhóm chỉ tiêu về hình thái quả

Hình dạng chung quả quả (dài/ ngắn, cong/ thẳng,…), màu
sắc quả (xanh đậm, xanh, xanh nhat,…), có khía/ không?

Mô tả về gai (có/không, màu sắc gai, mật độ gai)

Nhóm chỉ tiêu về năng suất.

Số quả TB/ cây

KLTB quả

Năng suất cá thể
16
Nhóm chỉ tiêu về chất lượng (trực tiếp thử nếm các dòng còn quả)


Chiều dài quả TB

Đường kính quả TB

Độ dày thịt quả

Chất lượng thịt quả (hương vị, khẩu vị, độ
giòn,…).
3.2 Tổng hợp số liệu và nhận xét
a.Mục tiêu: Xác định một số chỉ tiêu cuối cùng
của một số dòng dưa chuột mới vụ Xuân hè
2014.

Nhóm chỉ tiêu về hình thái, cấu trúc cây(đo
8-10 cây ,lấy TB)
Bảng 1: Đánh giá về hình thái cây
Chỉ tiêu



Giống
Chiều cao
cây cuối
cùng
Số đốt
trên
thân
chính
Đặc điểm lá Độ

dài
đốt
trung
bình
Số
nhánh-
thân
chính
Chiều
dài
trung
bình
nhánh
Quả trên
nhánh
Hình dạng Màu
sắc
Lông
trên

KT03 195,90 31,10 Hình tim Xanh
đậm
Dày 6,30 9 0,9 0
DC13 239,20 33,50 Xẻ thùy sâu Xanh
nhạt
Dày 7,14 8 0,8 0
KT04 166,80 29,20 Hình tim Xanh
đậm
Dày 5,71 7 0,7 0
NT405 225,33 32,33 Xẻ thùy nông Xanh

nhạt
Dày 6,96 16 1,6 0
THL02 238,10 31,60 Hình tim Xanh
nhạt
Thưa 7,53 4 0,4 0
DC37 199,33 28,33 Hình tim Xanh
đậm
Dày 7,03 5 0,5 0
PL61 221,60 32,90 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 6,73 6 0,6 0
DC03A 169,70 31,10 Xẻ thùy nông Xanh
đậm
Thưa 5,45 10 1 0
DC45 92,83 24,00 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Thưa 3,86 13 1,3 0
DL11 175,50 22,00 Hình tim Xanh
nhạt
Dày 7,97 15 1,5 0
DC40 211,40 39,83 Hình tim Xanh
nhạt
Dày 5,30 12 1,2 0
OP03 228,40 36,90 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 6,18 24 2,4 0
N39 196,50 50,50 Xẻ thùy nông Xanh
nhat
Dày 3,89 18 1,8 0
DL03 210,60 32,90 Xẻ thùy nông Xanh

nhạt
Dày 6,40 23 2,3 0
DC4 303,33 31,60 Xẻ thùy nông Xanh
đậm
Dày 9,59 12 1,2 0
KT01 329,50 33,67 Hình tim Xanh
nhạt
Dày 9,78 15 1,5 0
N*03 423,33 27,67 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 15,29 16 1,6 0
N09 487,10 33,50 Hình tim Xanh
đậm
Dày 14,54 13 1,3 0
N*05 165,00 23,50 Hình tim Xanh
nhạt
Dày 7,02 9 0,9 0
OP1 322,50 27,50 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 11,72 26 2,6 0
N*15 338,10 42,10 Hình tim Xanh
nhạt
Dày 8,03 7 0,7 0
TL99 357,40 52,00 Xẻ thùy nông Xanh
đậm
Dày 6,87 14 1,4 0
KT05 299,40 37,00 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 8,09 6 0,6 0
KT02 268,10 41,10 Hình tim Xanh

đậm
Dày 6,52 7 0,7 0
MY78 339,90 40,80 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 8,33 5 0,5 0
N*09 176,78 33,78 Hình tim Xanh
đậm
Dày 5,23 12 1,2 0
DL12 350,80 52,00 Xẻ thùy nông Xanh
nhạt
Dày 6,74 11 1,1 0
DCHòa
bình
408,40 53,10 Xẻ thùy nông Xanh
nhat
Thưa 7,69 16 1,6 0

Nhận xét

Chỉ tiêu chiều cao cây cuối cùng:

Các giống có chiều cao trong khoảng từ 92,83cm đến 487,1cm

Giống N*09 có chiều cao cây cao nhất(487.1cm) và giống DC45
có chiều cao cây thấp nhất ( 92.83cm)

Các giống có chiều cao cây không đồng đều,sự chênh lệch giữa
giống có chiều cao cao nhất (N*09) và giống thấp nhất (DC45) là
khá lớn(394,27 cm)


Chỉ tiêu số đốt trên thân chính:Các giống có số đốt dao động
trong khoảng từ 22 tới 53 đốt.

Chiều dài đốt trung bình trên cây giữa các giống trong khoảng
3,86cm tới 15,29 cm.Chênh lệch giữa giống có chiều dài đốt dài
nhất N*03(15,29cm) và giống có chiều dài trung bình đốt ngắn
nhất DC45(3,86cm) là 11.43 cm

Chỉ tiêu số nhánh trên thân chính:

Giống có nhiều nhánh nhất OP1(26nhánh),giống có số nhánh
ít nhất THL02 (4 nhánh),chênh lệch giữa giống có số nhánh
nhiều nhất và giống có số nhánh ít nhất là 22 nhánh

Chiều dài trung bình nhánh:giống có nhánh dài nhất
OP1(2,6m),giống có chiều dài nhánh ngắn nhất
THL02(0.4m).Chênh lệch giữa nhánh của 2 giống là 2,2
Chỉ tiêu đặc điểm lá

Hình dạng lá của các giống chủ yếu là ở 3
dạng : hình xẻ thùy sâu,xẻ thùy nông và hình
tim.

Mật độ lông trên lá,màu sắc lá(xanh
đậm,xanh nhạt) khác nhau tùy thuộc vào
giống.

Nhóm chỉ tiêu về hình thái quả
Bảng 2: Đánh giá về hình thái quả
Chỉ tiêu


Giống
Hình dạng
chung quả
Màu sắc quả Khía quả Gai quả Màu
sắc gai
Mật độ
gai
KT03 Ngắn cong Xanh đậm Có có Trắng Thưa
DC13 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Trắng Thưa
KT04 Ngắn cong Xanh đậm Có Có Trắng Thưa
NT405 Ngắn thẳng Trắng Có Có Trắng Thưa
THL02 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
DC37
DL61 Dài thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Thưa
DC03a Dài thẳng Xanh đậm Có Có Trắng Dày
DC45 Dài thẳng Xanh đậm Có Có Đen Thưa
DL11 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Trắng Dày
DC40 Ngắn thẳng Xanh sọc Có Có Đen Thưa
OP03
N39 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Đen Thưa
DL03 Ngắn cong Xanh nhạt Có Có Trắng Dày

×