Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Hệ thống hỗ trợ bán hàng siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.04 KB, 95 trang )



1

Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn


















TPHCM, Ngày tháng năm 2009
Ký Tên



Nguyễn Hoàng Anh



2

Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện


















TPHCM, ngày tháng năm 2009
Ký Tên




3

Lời Cảm Ơn

Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả Thầy Cô đã giảng dạy
chúng em trong suốt thời gian qua. Cảm ơn Thầy Nguyễn Hoàng Anh – người đã
hướng dẫn chúng em thực hiện đồ án này.
Nhân đây chúng con cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ và gia đình
đã nuôi dạy chúng con nên người, và luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp cho
chúng con vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
Bên cạnh đó, để hoàn thành đồ án này, chúng em đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ những lời động viên quý báo của bạn bè, các anh chị thân hữu, chúng em xin
hết lòng ghi ơn.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp, mặc dù đã nổ lực hết sức mình, nhưng
chắc rằng đồ án khó thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo
tận tình của quý Thầy Cô và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp HCM, 4/2009
Nhóm sinh viên thực hiện
Vũ Văn Phúc
Nguyễn Đắc Trị



4


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

Tên Đề Tài: Hệ Thống Hổ Trợ Bán Hàng Siêu Thị
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Hoàng Anh
Thời gian thực hiện: từ ngày 09/03/2009 đến ngày 07/07/2009
Sinh viên thực hiện: 1. Vũ Văn Phúc MSSV: 206205367
2. Nguyễn Đắc Trị MSSV: 206205372

Loại đề tài: Hệ Thống Hổ Trợ Quản Lý Siêu Thị
Nội Dung Đề Tài: Sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Server 2005 để xây dựng hệ thống hổ trợ quản lý bán hàng trong siêu thị.
Phương pháp thực hiện:
Hệ thống lại kiến thức về ngôn ngữ lập trình C#, SQL Server 2005 và phương
pháp lập trình hướng đối tượng theo kiến trúc 3 Tầng.
Khảo sát hiện trạng, xác định các yêu cầu của đề tài :
• Yêu cầu chức năng.
• Yêu cầu phi chức năng.
Phân tích các yêu cầu
Thiết kế chương trình
Hiện thực chương trình
Chạy thử (Demo)


5

Viết báo cáo
Kết quả đạt được:
Viết báo cáo
Trình bày kết quả đạt được
Chạy thực tế chương trình
Kế Hoạch Thực Hiện:
Thời gian Nội dung Sinh Viên Thực Hiện
Tuần 1 (Ngày 23-03 →
30-03-2009)
1. Nhận mô tả đề tài.
2. Tìm hiểu ứng dụng
và phân tích yêu cầu
xây dựng hệ thống.

3. Xây dựng đề cưong
chi tiết.
- Vũ Văn Phúc
- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị

- Nguyễn Đắc Trị
Tuần 2 (Ngày 31-03 →
06-04-2009)
1. Điều chỉnh lại kết
quả tuần 1.
2. Tìm hiểu các ứng
dụng tương tự đã
được triển khai
trong thực tế.
3. Xác định yêu cầu.

- Vũ Văn Phúc

- Vũ Văn Phúc

- Nguyễn Đắc Trị

- Vũ Văn Phúc
Tuần 3 (Ngày 07-04 →
13-04-2009)
1. Điều chỉnh kết quả
tuần 2.
2. Vẽ sơ đồ Use Case
và Domain Model

- Nguyễn Đắc Trị

- Vũ Văn Phúc


6


- Nguyễn Đắc Trị
Tuần 4 (Ngày 14-04 →
20-04-2009)
1. Điều chỉnh kết quả
tuần 3.
2. Thiết kế Cơ Sở Dữ
Liệu và nhập dữ liệu
kiểm thử

3. Viết báo cáo giữa
kỳ.
- Vũ Văn Phúc

- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị


- Nguyễn Đắc Trị
Tuần 5 (Ngày 21-04 →
27-04-2009)
1. Điều chỉnh kết quả
tuần 4.

2. Tìm hiểu tool hổ trợ
thiết kế giao diện.
3. Bổ sung báo cáo
giữa kỳ.
- Vũ Văn Phúc

- Nguyễn Đắc Trị

- Vũ Văn Phúc
Ngày 05-05 → 11-05-2009

Lập trình

- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 12-05 → 18-05-2009

Lập trình và sửa lỗi

- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 19-05 → 25-05-2009

Lập trình

- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 26-05 → 01-06-2009

Lập trình


- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 02-06 → 08-06-2009

Lập trình và sửa lỗi

- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị


7

Ngày 09-06 → 15-06-2009

Đóng gói phầm mềm
- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 16-06 → 22-06-2009

Cài đặt
- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 23-06 → 29-06-2009

Làm báo cáo
- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị
Ngày 30-06 → 07-07-2009


Sửa lỗi và hoàn thành
- Vũ Văn Phúc
- Nguyễn Đắc Trị

Xác nhận của GVHD



Nguyễn Hoàng Anh
Ngày 23 tháng 03 năm 2009
SV Thực hiện
1. Vũ Văn Phúc


2. Nguễn Đắc Trị












8

Mục Lục


Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn 1
Nhận Xét Của Giáo Viên Phản Biện 2
Lời Cảm Ơn 3

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT 4

Mục Lục 8

Danh Sách Hình 15

Phần 1: Giới Thiệu 17

Lời Mở Đầu 17
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NGHIỆP VỤ 18
1. Nhập hàng : 18
2.Sản phẩm: 18
3.Khách hàng thân thiết: 18
4.Tính tiền hoá đơn: 18
MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 20
1 .Mô tả sơ lược 20
2 Các chức năng của chương trình 20
2.1 Yêu cầu chức năng: 20
2.2Yêu cầu phi chức năng: 21
3.Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề: 21
4.Kết quả đạt được: 21
Phần 2: Phân Tích 23

Chương 1: Mô Tả Use Case 23
1.1Nhận diện các Tác nhân (Actor), mục tiêu của từng Tác nhân (Actor). 23

1.2 Sơ đồ Use Case: 25
1.3 Mô tả Use Case 27
1.3.1Đăng nhập hệ thống 27


9

1.3.2Tra cứu theo nhiều tiêu chí 28
1.3.3Quản lý tình trạng hàng hoá 29
1.3.4Lập phiếu nhập 30
1.3.5Tra cứu hoá đơn 31
1.3.6Quản lý nhà cung cấp 32
1.3.7Quản lý Khách hàng thân thiết 33
1.3.8Thống kê tồn kho 35
1.3.9Lập phiếu xuất 36
1.3.10Quản lý thông tin hàng hoá 37
1.3.11Quản lý công nợ 38
1.3.12Lập phiếu chi 39
1.3.13Quản lý thẻ khách hàng 40
1.3.14Lập hoá đơn 41
1.3.15Thống kê thẻ khách hàng 42
1.3.16Quản lý nhân viên 44
1.3.17Thống kê doanh thu 45
1.3.18Quản lý quy định 46
1.3.19Quản lý hoá đơn 47
1.3.20Quản lý đơn vị tính 48
1.3.21Tra cứu thẻ khách hàng 49
1.3.22Đăng xuất hệ thống 50
1.3.23Đổi mật khẩu 51
Chương 2: Sơ đồ lớp quan niệm Domain Model 53

2.1 Sơ đồ DoMain Model 53
2.2 Mô tả các lớp trong Domain Model 54
2.2.1Lớp Quy Định 54
2.2.2Lớp Loại Nhân Viên 54
2.2.3Loại Khách Hàng 54


10

2.2.4Lớp Nhân Viên 55
2.2.5Lớp Nhà Cung Cấp 56
2.2.6Lớp Đơn Vị Tính 56
2.2.7Lớp Khách Hàng 57
2.2.8Lớp Tình Trạng 57
2.2.9Lớp Sản phẩm 58
2.2.10Lớp Giảm Giá 58
2.2.11Lớp Danh Mục 59
2.2.12Lớp Phiếu Thu 59
2.2.13Lớp Hoá Đơn 59
2.2.14Lớp Chi Tiết Hoá Đơn 60
2.2.15Lớp Phiếu Nhập 60
2.2.16Lớp Chi Tiết Phiếu Nhập 60
2.2.17Lớp Phiếu Chi 61
Chương 3: Sơ Đồ Sequence Diagram 62
3.1Đăng Nhập: 62
3.2Lập Hóa Đơn 63
3.3 Thêm Khách Hàng 64
3.4 Đổi Mật Khẩu 64
3.5 Lập Phiếu Nhập: 65
3.6 Lập Phiếu Chi: 66

3.7Lập Phiếu Thu: 66
3.8 Thêm Nhà Cung Cấp 67
3.9 Thêm Sản Phẩm Mới 67
3.10 Thêm Quy Định Mới 68
3.11 Tra Cứu Khách Hàng 68
3.12 Tra Cứu Nhà Cung Cấp 69
3.13 Tra Cứu Hóa Đơn 69


11

3.14 Tra Cứu Sản Phẩm 70
3.15 Thêm Nhân Viên 70
Phần 3: Thiết Kế 71

Chương 1: Cơ Sở Dữ Liệu 71
1.1 Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 71
1.2 Mô tả các bảng trong cơ sở dữ liệu 72
1.2.1Bảng Quy Định 72
1.2.2Bảng Loại Khách Hàng 72
1.2.3Bảng Loại Nhân Viên 72
1.2.4 Bảng Khách Hàng 73
1.2.5 Bảng Nhân Viên 74
1.2.6 Bảng Nhà Cung Cấp 75
1.2.7 Bảng Phiếu Chi 75
1.2.8 Bảng Sản Phẩm 76
1.2.9 Bảng Phiếu Thu 76
1.2.10Bảng Phiếu Nhập 77
1.2.11Bảng Hóa Đơn 77
1.2.12Bảng Chi Tiết Hoá Đơn 78

1.2.13Bảng Chi Tiết Phiếu Nhập 78
1.2.14Bảng Danh Mục 79
1.2.15Bảng Giảm Giá 79
1.2.16Bảng Tình Trạng 80
1.2.17Bảng Đơn Vị Tính 80
Chương 2: Giao Diện Phần Mềm 81
2.1 Danh sách màn hình tiêu biểu 81
2.2 Mô tả chi tiết màng hình 83
2.2.1 Đăng nhập 83
2.2.1.1 Mô tả 83


12

2.2.1.2 Chi tiết: yêu cầu đăng nhập trước khi sử dụng hệ thống 83
2.2.2 Đăng xuất 83
2.2.2.1 Mô tả 83
2.2.2.2 Chi tiết: xác nhận người dùng có thật sự muốn thoát khỏi tài khoản không. Chức năng
này cho phép người dùng thoát khỏi tài khoảng đã đăng nhập nhưng không thoát khỏi chương
trình 83
2.2.3 Thông tin cá nhân 84
2.2.3.1 Mô tả 84
2.2.3.2 Chi tiết: cho phép người dùng thay đổi thông tin cá nhân của mình 84
2.2.4 Nhân viên quản lý 84
2.2.4.1 Mô tả 84
2.2.4.2 Chi tiết: giao diện làm việc của nhân viên quản lý. Từng loại nhân viên hiển thị từng
chức năng phù hợp 84
2.2.5 Quản lý sản phẩm 85
2.2.5.1 Mô tả 85
2.2.5.2 Chi tiết: nhập thông tin sản phẩm mới để siêu thị tiếp nhận sản phẩm vào kho 85

2.2.6 Quản lý tình trạng 86
2.2.6.1 Mô tả 86
2.2.6.2 Chi tiết: phân loại tình trạng của sản phẩm 86
2.2.7 Quản lý đơn vị tính 86
2.2.7.1 Mô tả 86
2.2.7.2 Chi tiết: xác nhận đơn vị tính cho từng loại khách hàng 86
2.2.8 Quản lý quy định 87
2.2.8.1 Mô tả 87
2.2.8.2 Chi tiết: cập nhật những quy định của siêu thị 87
2.2.9 Quản lý khách hàng 87
2.2.9.1 Mô tả 87
2.2.9 2 Chi tiết: quản lý tát cả thông tin khách hàng 87
2.2.10 Quản lý giảm giá 88
2.2.10.1 Mô tả 88


13

2.2.10.2 Chi tiết: cập nhật thông tin giảm giá của siêu thị cho từng loại khách hàng theo từng
thời diểm xác định 88
2.2.11 Quản lý loại khách hàng 88
2.2.11.1 Mô tả 88
2.2.11.2 Chi tiết: phân loại khách hàng 88
2.2.12 Quản lý nhà cung cấp 89
2.2.12.1 Mô tả 89
2.2.12.2 Chi tiết: quản lý thông tin nhà cung cấp. 89
2.2.13 Quản lý nhân viên 89
2.2.13.1 Mô tả 89
2.2.13.2 Chi tiết: quản lý thông tin nhân viên 89
2.2.14 Quản lý loại nhân viên 90

2.2.14.1 Mô tả 90
2.2.14.2 Chi tiết: phân loại nhân viên, từng nhân viên có mã loại nhân viên 90
2.2.15 Quản lý danh mục 90
2.2.15.1 Mô tả 90
2.2.15.2 Chi tiết: quản lý danh muc cho sản phẩm. 90
2.2.16 Nhân viên bán hàng 91
2.2.16.1 Mô tả 91
2.2.16.2 Chi tiết:giao diện làm việc của nhân viên bán hàng 91
2.2.17 Lập hóa đơn 91
2.2.17.1 Mô tả 91
2.2.17.2 Chi tiết: mã sản phẩm được đưa vào bằng cách nhập tay hoặc thông qua máy quét.
Chương trình sẽ kiểm tra xem sản phẩm dó có tồn tại không nếu có sẽ nhập sản phẩm dó vài
hóa đơn, ngược lại sẽ thông báo lỗi. 91
2.2.18 Nhân viên kế toán 92
2.2.18.1 Mô tả 92
2.2.18.2 Chi tiết:giao diện làm việc của nhân viên kế toán với những chức năng được hiễn thị
phù hợp. 92
2.2.19 Lập phiếu thu 92


14

2.2.19.1 Mô tả 92
2.2.19.2 Chi tiết: lập phiếu thu tiền cho khách hàng thân thiết 92
2.2.20 Lập phiếu chi 93
2.2.20.1 Mô tả 93
2.2.20.2 Chi tiết: lập phiếu chi tiền hàng cho nhà cung cấp 93
2.2.21 Thống kê 93
2.2.21.1 Mô tả 93
2.2.21.2 Chi tiết: thống kê sản phẩm, doanh thu của siêu thị theo ngày tháng năm. 93

2.2.22 Nhân viên dịch vụ 94
2.2.22.1 Mô tả 94
2.2.22.2 Chi tiết: giao diện làm việc của nhân viên dịch vụ. 94
Phần 4: Kết Luận 95

1.Môi trường phát triển và môi trường triển khai 95
2.Kết quả đạt được 95
3.Hướng phát triển 95













15

Danh Sách Hình
Hình 1- Nhân Viên Quản Lý 25
Hinh2 – Nhân viên Bán Hàng 25
Hình 3 – Nhân Viên Kế Toán 25
Hình 4 – Nhân Viên Dịch Vụ 26
Hình 5 – Nhân Viên Thủ Kho 26
Hình 6 – Sơ đồ lớp quan niệm - Domain Model 53

Hình 7 – Sơ đồ sequence diagram của đăng nhập 62
Hình 8 – Sơ đồ sequence diagram của lập hóa đơn 63
Hình 9 – Sơ đồ sequence diagram của thêm khách hàng thân thiết 64
Hình 10 – Sơ đồ sequence diagram của Đổi Mật Khẩu 64
Hình 11 – Sơ đồ sequence diagram của Lập Phiếu Nhập 65
Hình 12 – Sơ đồ sequence diagram của Lập Phiếu Chi 66
Hình 13 – Sơ đồ sequence diagram của Lập Phiếu Thu 66
Hình 14 – Sơ đồ sequence diagram của Thêm Nhà Cung Cấp mới 67
Hình 15 – Sơ đồ sequence diagram của Thêm Sản Phẩm mới 67
Hình 22 – Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ 71
Hình 23 – Giao diện đăng nhập 83
Hình 24 – Giao diện đăng xuất 83
Hình 25 – Giao diện thông tin cá nhân 84
Hình 26 – Giao diên làm việc của nhân viên quản lý 84
Hình 27 – Quản lý sản phẩm 85
Hinh 28 – Quản quản lý tình trạng 86
Hình 29 – Quản lý đơn vị tính 86
Hình 30 – Quản lý quy định 87
Hình 31 – Quản lý thông tin khách hàng 87
Hình 32 – Quản lý giảm giá 88
Hình 33 – Quản lý loại khách hàng 88
Hình 34 – Quản lý nhà cung cấp 89
Hình 35 – Quản lý nhân viên 89
Hình 36 – Quản lý loại nhân viên 90
Hình 37 – Quản lý danh mục 90
Hình 38 – Giao diện làm việc của nhân viên bán hàng 91


16


Hình 39 – Lập hóa đơn 91
Hình 40 – Giao diện làm việc của nhân viên kế toán 92
Hình 41 – Lập phiếu thu 92
Hình 42 – Lập phiếu chi 93
Hình 43 – Thống kê 93
Hình 44 – Giao diện làm việc của nhân viên dịch vụ 94


















17

Phần 1: Giới Thiệu

Lời Mở Đầu
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hoá được xem là một

trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các tổ chức, cũng như
của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng có thể tạo ra những đột phá mạnh
mẽ.
Việc viết một phần mềm để phục vụ những yêu cầu quản lý, thống kê…trong
một tổ chức đã không còn xa lạ với chúng ta. Khả năng đáp ứng nhu cầu quản lý và
hiểu quả khi sử dụng những ứng dụng này đã được chính người sử dụng khẳng định.
Do vậy, chúng em đã quyết định chọn đề tài này với sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn
Hoàng Anh làm đề tài tốt nghiệp nhằm làm tiền đề của kiến thức mới ( kiến thức
ngoài thực tế ) khi ra trường. Tuy nhiên, việc sinh viên viết phần mềm thì khó tránh
khỏi những sai sót rất mong được sự góp ý của Thầy Cô và các bạn.
Nhóm sinh viên thực hiện
Vũ Văn Phúc
Nguyễn Đắc Trị










18

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG NGHIỆP VỤ
1. Nhập hàng :
Khi nhập hàng nhân viên quản lý kho sẽ chịu trách nhiệm nhập các thông tin về
sản phẩm bao gồm thông tin sản phẩm, thông tin nhà cung cấp…vào một văn bản
nhất định nào đó để thống kê và báo cáo.

2.Sản phẩm:
Mỗi sản phẩm sẽ được đánh dấu 1 mã vạch thực hiện theo quy tắc:
- Bộ mã bán hàng: là bộ mã mang tính cách pháp lý của Siêu Thị ( Bên bán ) và
người tiêu dùng ( Bên mua ). Mỗi một sản phẩm đều có một mã số để phân biệt
với những sản phẩm khác.
- Một mã bán hàng có độ dài 13 ký tự theo cấu trúc của hệ thống mã vạch
barcode quốc tế đối với những sản phẩm có in sẵn mã vạch của nhà sản xuất.
Nếu một sản phẩm nào không có mã vạch hoặc nếu có mã vạch mà mã vạch đó
không có khả năng tin cậy thì sản phẩm đó sẽ được dùng mã nội bộ của Siêu
Thị làm mã bán hàng và mã này có chiều dài là 8 ký tự.
3.Khách hàng thân thiết:
Nhằm tạo uy tính cũng như việc chăm sóc khách hàng tố hơn để tăng doanh thu
cho Siêu Thị thì việc quản lý khách hàng thân thiết là rất quan trọng. Để trở thành
Khách hàng thân thiết thì từng Siêu thị có những quy định khác nhau. Cũng như
việc tính luỹ uy tính của khách hàng thông qua một hình thức nào đó như cộng
điểm tích luỹ hoặc …
4.Tính tiền hoá đơn:
Là nghiệp vụ của nhân viên bán hàng, nhập thông tin hoá đơn lưu và in hóa đơn
cho khách hàng.

Hầu hết các thông tin này đều được lưu trữ bằng file Excel có thể gây khó
khăn khi quản lý thống kê, tra cứu thông tin hoặc sử dụng Access tuy cũng khá khả


19

dụng nhưng cơ sở dữ liệu ngày càng lớn thì Access khó có thể đáp ứng nhu cầu
nghiệp vụ cũng như không phải nghiệp vụ nào của Siêu Thị cũng sử dụng Access
quản lý được. Đó là lý do cho phần mềm hổ trợ quản lý này.





















20

MÔ TẢ BÀI TOÁN VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1 .Mô tả sơ lược
Một siêu thị cần xây dựng một ứng dụng để hổ trợ quản lý cho siêu thị nhằm
tin học hoá cho doanh nghiệp cũng như đạt hiểu quả cao trong quản lý và kinh doanh.
Khi khách hàng đến quày tính tiền nhân viên tính tiền nhập vào chương trình thông tin
các sản phẩm mà khách hàng mua như: mã vạch, số lượng….chương trình sẽ hiễn thị
đầy đủ thông tin hàng cũng như tính thành tiền cho khách hàng. Sau do lập hoá dơn
cho khách hàng, một bản in ra cho khách hàng một bản lưu vào cơ sở dữ liệu. Ngoài
ra, nếu là khách hàng có thẻ khách hàng thì được hưởng ưu đãi giành cho khách hàng

theo qui định của siêu thị.Hàng ngày, nhân viên kế toán tính doanh thu hàng
ngày(quản lý thu chi của siêu thị và công nợ của siêu thị, nhà cung cấp, khách hàng
thân thiết) và lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu để thống kê doanh thu cho siêu thị, nhân
viên kho phải kiểm tra tình trạng hàng hoá trong kho, mức tồn kho để quyết định
nhập xuất hàng.
Ngoài ra, phần dịch vụ ưu đãi khách hàng thân thiết do nhân viên dịch vụ phụ
trách quản lý thông tin khách hàng thân thiết, thông tin thẻ khách hàng…
Nhân viên quản lý có thế thực hiểm kiểm tra, thống kê các thông tin do các
nhân viên báo cáo.
2 Các chức năng của chương trình
2.1 Yêu cầu chức năng:
o Cho phép người dùng truy cập vào hệ thống.
o Cho phép nhân viên lập phiếu xuất hàng, phiếu nhập hàng, phiếu thu
chi, hoá đơn tính tiền.
o Cho phép nhân viên tra cứu thông tin sản phẩm, thông tin nhà cung cấp,
thông tin khách hàng, thông tin hoá đơn, tình trạng tồn kho.
o Hổ trợ thống kê doanh thu hàng tháng, hàng quý hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu.
o Thống kê lương cho nhân viên.


21

o Quản lý thông tin nhân viên, sản phẩm, tình trạng tồn kho…theo qui
định của siêu thị.
2.2Yêu cầu phi chức năng:
o Đảm bảo khả năng hoạt động bền vững, sẵn sàng làm việc
o Tốc dộ truy xuất dữ liệu phải nhanh và chính xác nhằm đảm bảo tính
linh hoạt trong công việc.
3.Phương pháp tiếp cận giải quyết vấn đề:

Vấn đề được giải quyết theo phương pháp thiết kế lập trình hướng đối tượng
bao gồm các bước sau:
 Khảo sát yêu cầu tại Siêu Thị.
 Xác định yêu cầu và các chức năng của chương trình.
 Xây dựng sơ đồ và đặc tả Use Case và đặt tả Use Case.
 Xây dựng Domain Model và mô tả thuộc tính các bảng.
 Xây dựng sơ đồ Sequence Diagram.
 Xây dựng sơ đồ Class Diagram.
 Thiết kế cơ sở dữ liệu.
 Lập trình và cài đặt các ứng dụng.
 Đánh giá.
4.Kết quả đạt được:
o Quyển báo cáo.
o Phần mềm hổ trợ quản lý siêu thị với các chức năng như sau:
 Đăng nhập hệ thống.
 Quản lý thông tin khách hàng thân thiết.
 Quản lý thông tin hoá đơn.
 Quản lý thông tin nhà cung cấp.
 Quản lý thông tin sản phẩm.
 Quản lý thông tin nhân viên.
 Quản lý thông tin tồn kho.
 Tra cứu thông tin sản phẩm.
 Tra cứu thông tin khách hàng thân thiết.


22

 Tra cứu thông tin thẻ khách hàng.
 Tra cứu thông tin nhân viên.
 Tra cứu thông tin nhà cung cấp.

 Tra cứu thông tin hoá đơn.
 Thống kê doanh thu.
















23

Phần 2: Phân Tích

Chương 1: Mô Tả Use Case
1.1Nhận diện các Tác nhân (Actor), mục tiêu của từng Tác nhân (Actor).

Tác Nhân Mục Tiêu
Quản Lý
- Đăng nhập.
- Đăng xuất.
- Tra cứu theo nhiều tiêu chí.

- Quản lý thông tin hàng hoá.
- Quản lý thông tin nhà cung cấp,
- Quản lý quy định của Siêu Thị.
- Quản lý nhân viên.
- Quản lý hoá đơn.
- Quản lý đơn vị tính.
- Đổi mật khẩu.
Nhân Viên Bán Hàng
- Đăng nhập.
- Đăng xuất.
- Lập hoá đơn
- Tra cứu theo nhiều tiêu chí.
Nhân Viên Thủ Kho
- Đăng nhập.
- Đăng xuất.


24

- Lập phiếu nhập.
- Lập phiếu xuất.
- Thống kê tình trạng hàng.
- Thống kê tồn kho.
Nhân Viên Dịch Vụ
- Đăng nhập.
- Đăng xuất.
- Quản lý thẻ khách hàng.
- Quản lý thông tin khách hàng.
- Tra cứu theo nhiều tiêu chí.
Nhân Viên Kế Toán

- Đăng nhập.
- Đăng xuất.
- Lập phiếu chi.
- Thống kê doanh thu.
- Tra Cứu theo nhiều tiêu chí.


25

1.2 Sơ đồ Use Case:
QuanLy
DangNhap
QuanLyThongTinNhaCungCap
QuanLyNhanVien
TraCuu
QuanLyQuyDinh
DangXuat
QuanLyHoaDon
QuanLyDonViTinh
DoiMatKhau
QuanLyTinhTrangHangHoa

Hình 1- Nhân Viên Quản Lý
NhanVienBanHang
LapHoaDon
DangNhap
DangXuat
TraCuu

Hinh2 – Nhân viên Bán Hàng

NhanVienKeToan
LapPhieuChi
DangNhap
QuanLyCongNo
ThongKeDoanhThu
DangXuat
TraCuu
LapPhieuThu

Hình 3 – Nhân Viên Kế Toán

×