Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Ứng dụng web, sử dụng ngôn ngữ java và Framework Struts

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.73 KB, 51 trang )

1


Chương 1 Tổng quan
1.1. Xu hướng chung : Ngày nay công nghệ web phát triển ngày càng mạnh
mẽ do nhu cầu làm việc qua web ngày càng nhiều, ứng dụng web từ đó phát
triển mạnh mẽ để đáp nhu nhu cầu làm việc của con người càng tiện lợi và
nhanh chóng hơn.
1.2. Lý do và mục tiêu chọn đề tài : Đề tài là ứng dụng web, sử dụng ngôn
ngữ java và framework strust, sau khi hoàn thành sẽ hiểu biết nhiều hơn về
công nghệ làm web của java.
1.3. Tóm tắt khóa luận
Các công việc được thực hiện trong cuốn khóa như sau:
Chương 1. Tổng quan: Xu hướng chung của web đồng thời sơ lược
chung đề tài.
Chương 2.: Giới thiệu về Struts và MVC
Chương 3: Nêu những vấn đề tồn đọng và cách giải quyết vấn đề
đồng thời thiết kế cơ sỡ dữ liệu.
Chương 4: Thử nghiệm cài đặt.
Chương 5: Tổng kết.







2


Chương 2 Khái quát về mô hình MVC và FRAMEWORK


STRUTS
2.1. Mô hình MVC
2.1.1. Khái niệm MVC
Mô hình MVC(Model-View-Controllor) còn gọi là mô hình 2 .
Tức là: Tương ứng với một trang JSP trước kia, bây giờ người ta tách nó ra
làm ba thành phần: Model-View-Controllor. Mô hình MVC nó ra đời thay
thế cho mô hình 1.
o Mô hình 1: Trước kia khi lập trình một trang jsp, php hay asp, chúng ta
thường đan xen các mã html cùng với các mã jsp, php, hay asp. Do vậy,
có những khó khăn sau có thể gặp phải:
· Người thiết kế giao diện cũng cần phải biết các ngôn ngữ lập trình,
hoặc chúng ta phải trực tiếp thiết kế chúng.
· Việc bảo trì chúng thường rất khó khăn, vì một phần các mã chương
trình lẫn lộn với mã html.
· Khi có lỗi xảy ra, việc tìm ra lỗi và định vị lỗi cũng là một vấn đề khó
khăn.
· Và còn nhiều những khó khăn khác …
o Việc lập trình như trên, người ta gọi là mô hình lập trình 1, hay là mô
hình lập trình cổ điển.





3


2.1.2. Mô hình MVC

Hình 1 Mô hình MVC

Mô hình MVC chia các component ứng dụng thành 3 loại khác
nhau đó là Model-View-Controller mỗi components đảm nhận một trách
nhiệm nhất định, các components đều độc lập với các components
khác.Nhiệm vụ của các components là:
· View : Người dùng tương tác với ứng dụng thông qua components
View.View có trách nhiệm lấy request và gửi yêu cầu đến controller,
nhận kết quả từ controller hiển thị cho người dùng.HTML, JSPs, các
thư viện Tag và các File nguồn là các thành phần của components
View.
· Controller : Là trung gian giữa Model và View, Controller có trách
nhiệm nhận yêu cầu từ View sau khi nhận yêu cầu controller sẽ thực
thi Business logic thích hợp từ Model, sau đó điều khiển components
View xuất dữ liệu cho User.ActionSevlet, Action, ActionForm và
Struts-config.XML là các thành phần của Controller.
· Model : Đảm nhận nhiệm vụ cung cấp dữ liệu từ cơ sở dữ liệu và lưu
thông tin vào CSDL, tất cả các Bussiness đều được thực thi ở
Model.Truy xuất dữ liệu, sự hợp lệ của dữ liệu và data saving logic là
các thành phần của Model.
4

2.1.3. Lợi ích của mô hình MVC
o Tính tin cậy: Tầng trình bày và tầng giao tác có sự phân chia rõ ràng,
cho phép bạn thay đổi cảm quan của ứng dụng mà không cần biên dịch
lại mã lệnh của Model hay Controller.
o Tính thích ứng và tái sử dụng cao : Mẫu MVC cho phép bạn sử dụng
nhiều loại khung nhìn, tất cả cùng truy xuất đến một mã nguồn phía
server, từ trình duyệt web (HTTP) cho đến trình duyệt không dây (WAP).
o Các phí tổn trong vòng đời phát triển rất thấp : Mẫu MVC chỉ cần có
người lập trình cấp thấp phát triển và bảo trì các giao diện người dùng.
o Triển khai nhanh chóng : Thời gian phát triển có thể được giảm đáng

kể, bởi vì những người lập trình cho thành phần Controller (nhà phát triển
Java) chỉ tập trung vào phần giao tác, còn những người lập trình cho
thành phần View (nhà phát triển HTML và JSP) chỉ tập trung vào phần
trình bày.
o Tính bảo trì : Việc tách phần trình bày và logic nghiệp vụ cũng khiến
việc bảo trì và sửa đổi một ứng dụng Web dựa trên Struts dễ dàng hơn.
2.1.4. Hạn chế của mô hình MVC
o Gia tăng sự phức tạp
o Sự kết nối chặc chẻ của view và controller đối với model
o Sự thay đổi đối với giao diện model đòi hỏi sự thay đổi song song
trong view và có thể đòi hỏi sự thay đổi thêm đối với controller. Sự thay
đổi code nào đó có thể trở nên khó khăn hơn.
o Tìm ẩn sự cập nhật dư thừa.
o Cơ chế truyền sự thay đổi có thể không hiệu quả khi model thay đổi
thường xuyên đòi hỏi nhiều thông báo thay đổi. Đây không phải là vấn đề
chung nếu passive model được sử dụng.
o Sự kết nối chặc chẻ giữa view và controller.
o Sự tách biệt rõ ràng là rất khó, đôi khi là không thể.

5

2.2. STRUTS FRAMEWORK
2.2.1. Khái niệm framework struts
o Struts là một MVC Framework.Struts cung cấp một Framework thống
nhất để Deloy các ứng dụng Servlet và Jsp sử dụng kiến trúc MVC.
o Struts là một tập các Utilities: Struts cung cấp các lớp tiện ích để điều
khiển hầu hết các tác vụ trong việc phát triển các ứng dụng Web.
o Struts là một tập thư viện các thẻ JSP tùy chọn (Custom JSP Tag):
Struts cung cấp các thư viện thẻ tùy chọn cho việc thể hiện các thuộc tính
của bean, quản lý các HTML forms, lặp lại các kiểu cấu trúc dữ liệu, và

đưa ra các HTML có điều kiện.
2.2.2. Struts thực thi mô hình MVC
Mô hình Struts Framework thực thi mô hình MVC bằng cách sử
dụng tập hợp các thẻ JSP, các thẻ tùy chọn JSP (custom JSP tag), và các
Java servlet. Dưới đây là mô tả ngắn gọn cách mà Struts Framework ánh xạ
đến mỗi thành phần trong mô hình MVC.

Hình 2 Struts thực thi mô hình MVC.
trên mô tả tiến trình mà hầu hết các ứng dụng Struts phải tuân theo.


6

Tiến trình này có thể được chia thành 5 bước căn bản:
1) Request được tạo ra từ một View
2) Request được tiếp nhận bởi một ActionServlet (đóng vai trò là
một Controller), và ActionServlet này sẽ lookup URI cần thiết
trong file XML và xác định tên của lớp Action sẽ thực hiện các
bussiness logic cần thiết.
3) Lớp Action thực hiện các logic của nó trong các thành phần
Model kết hợp với ứng dụng.
4) Khi Action hoàn tất tiến trình xử lý của nó, nó sẽ trả điều khiển
về cho ActionServlet. Là một phần của thành phần trả về, lớp
Action cung cấp một khóa xác định kết quả quả của tiến trình sử
lý đó. ActionServlet sử dụng khóa này để xác định kết quả sẽ
được forward đến đâu để trình diễn ra ngoài.
Yêu cầu được hoàn tất khi ActionServlet đáp ứng nó bằng cách
forward yêu cầu đó đến một View được liên kết đến để trả về khóa đã
đề cập ở trên bước 4, và View này sẽ trinh diễn kết quả của Action.
Thành phần Model

Các thành phần Model của Struts Framework, biểu diễn các đối
tượng dữ liệu của ứng dụng Struts. Chúng thường biểu diễn các đối
tượng nghiệp vụ hay các hệ thống backend khác và có thể được hiện
thực là những JavaBea đơn giản, những EnterpriseJavaBean, những
biểu diễn đối tượng của dữ liệu được lưu trữ trong một cơ sở dữ liệu
quan hệ, hoặc chỉ là những gì cần được thao tác hay biểu diễn trong
một ứng dụng Web.
Thành phần View
Mỗi thành phần View trong Struts Framework được ánh xạ đến
một trang JSP, trang này có thể chứa bất kỳ sự kết hợp nào của các thẻ
tùy biến Struts, JSP, và HTML. Các trang JSP trong Struts
Framework có hai chức năng chính. Thứ nhất, đóng vai trò là tầng
7

trình bày của một Controller Action đã được thực thi trước đó. Điều
này thường được hoàn thành bằng cách sử dụng một tập thẻ tùy biến
để duyệt và thu lấy dữ liệu mà Controller Action chuyển đến JSP đích.
Loại View này không thể hiện đặc trưng của Struts và không được lưu
tâm.
Chức năng thứ hai, thể hiện đặc trưng của Struts, là thu thập dữ liệu
cần thiết để thực hiện một Controller Action cụ thể. Điều này thường
được hoàn thành bằng cách kết hợp các thư viện thẻ Struts và các đối
tượng ActionForm. Loại View này chứa một số lớp và thẻ đặc-trưng-
Struts. Đoạn mã sau là một ví dụ đơn giản về loại View này:
<%@ taglib uri="/WEB-INF/struts-html.tld" prefix="html">
<html:form action="loginAction.do"
name="loginForm"
type="com.stock.loginForm" >
User Id: <html:text property="username"><br/>
Password: <html:password property="password"><br/>

<html:submit />
</html:form>
Thành phần Controller
Thành phần Controller của Struts Framework là xương sống của
tất cả các ứng dụng Web Struts. Nó được hiện thực bằng một servlet
có tên là org.apache.struts.action.ActionServlet. Servlet này nhận các
yêu cầu HTTP và giao quyền điều khiển của mỗi yêu cầu, dựa vào
URI của yêu cầu, cho một lớp org.apache.struts.action.Action do
người dùng định nghĩa. Lớp Action là nơi mà thành phần Model của
ứng dụng được thu lấy và thay đổi. Khi lớp Action đã hoàn tất quá
trình xử lý, nó trả về một khóa cho ActionServlet. Khóa này được sử
dụng để xác định View nào sẽ trình bày các kết quả xử lý. Có thể hình
dung ActionServlet như một đại lý nhận các yêu cầu cho các dịch vụ,
8

và dựa trên các yêu cầu này, tạo ra các đối tượng Action nhằm thực
hiện logic nghiệp vụ cần thiết để hoàn tất các dịch vụ này.
2.2.3. Cấu trúc Struts

Hình 3 Cấu trúc Struts.

2.2.4. Các thành phần chính của ứng dụng Struts
Controller
Ø Action servlet:
Tiếp nhận HTTP Request từ phía client
Ø Request Processor:
Xử lý Request, Xác định loại action, ActionFrom,
ActionForward nào được sử dụng bằng cách sử dụng ActionMappings
nhìn vào file Struts-config.XML.
Ø ActionFrom:

Đi kèm với thẻ <action> trong file struts-config.xml, nó quản
lý toàn bộ các dữ liệu được submit lên từ phía người dùng và có thể
thực hiện validate các dữ liệu đó.
9

Ø Action:
Lấy các giá trị từ actionfrom và kết hợp với lớp Model để giải
quyết Request, chứa toàn bộ những xử lý cho các yêu cầu của người
dung.
Model
Ø Model Class:
Nơi thực hiện Request
Ø JavaBean:
Lưu trữ kết quả của việc xử lý request
View
Gồm các trang Jsp để hiển thị kết quả cho người sử dụng, nơi để
người sử dụng tương tác với hệ thống.
2.2.5. Các file cấu hình cần thiết để xây dựng một ứng dụng Struts
Web.xml:
o File này chứa toàn bộ các cấu hình của ActionServlet, các sự ánh
xạ của các yêu cầu từ phía người dùng đến ActionServlet, và tất
các Struts Tag Library Definitions (TLDs).
Struts-config.xml:
o File này chứa tất cả các thông tin cấu hình cho một ứng dựng xây
dựng dựa trên Struts.
ApplicationResources.properties:
o File này trung tâm chứa các nội dung tĩnh được sử dụng trong toàn
bộ ứng dụng Struts. Nó cho phép các nhà phát triển dễ dàng thay
đổi nội dung các text và các nội dung dùng chung sử dụng trong
ứng dụng.




10

Chương 3 Phân tích và thiết kế ứng dụng
3.1. Vấn đề tồn đọng trong cửa hàng bán sách hiện tại.
Ø Khách hàng muốn mua sách, tìm sách phải đến nhà sách à tốn thời
gian.
Ø Khách hàng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm những quyển sách cần
mua.
Ø Việc tìm một quyển sách còn hay không thì phải tìm trong kho và
trong kệ à thiếu chính xác và mất thời gian. Không thể tìm sách theo các
yêu cầu khác nhau như tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản.
Ø Việc cập nhật khách hàng, sách, hóa đơn phải thực bằng tay gặp khó
khăn và thiếu chính xác.
Ø Việc thống kê theo số lượng đầu sách, loại sách, tác giả, dựa vào sổ
ghi chép và hóa đơn khó khăn và mất thời gian.
Ø Việc thống kê doanh thu của nhà sách gặp nhiều khó khăn thiếu chính
xác.
Ø Việc thồng kê những khách hàng thường xuyên của nhà sách khó có
thể thực hiện dựa trên sổ ghi chép.
Ø Khó kiểm tra số lượng sách mất do phải dựa vào số lượng sách bán
được và số lượng sách trong kho thực hiện bằng tay gặp nhiều khó khăn
3.2. Phân tích và giải quyết vấn đề đó bằng chương trình.
3.2.1. Danh sách các yêu cầu.
Ø Đăng nhập hệ thống
Ø Tra cứu sách.
Ø Tra cứu khách hàng.
Ø Cập nhật nhân viên.

Ø Cập nhật loại sách.
Ø Cập nhật sách.
Ø Cập nhật khách hàng.
11

Ø Cập nhật hóa đơn.
Ø Thống kê doanh thu theo sách.
Ø Thống kê sách bán theo ngày.
3.2.2. Phân tích sơ đồ Usecase
3.2.2.1. Sơ đồ use-case
Admin sau khi
dang nhap thi duoc
toan quyen tren he
thong
Cac user sau khi
dang nhap moi
duoc su dung cac
chuc nang cua he
thông
Khach hang
Tra cuu sach
Tra cuu khach hang
Cap nhat khach hang
Cap nhat hoa don
Cap nhat nhan vien
Thong ke doanh thu theo
sach
Thong ke sach ban theo
ngay
Nhan vien ban

sach
Admin
Nhan vien
thong ke
Cap nhat loai sach
Cap nhat sach
Dang nhap
Cap nhat nha xuat ban
Cap nhat nha cung cap
Nhan vien quan
ly kho
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

Hình 4 Sơ đồ use-case
12


3.2.2.2. Đặc tả use-case
v Đăng nhập hệ thống
Ø Tóm tắt :
Usecase này mô tả chức năng đăng nhập vào hệ thống của : nhân
viên(bán sách, thống kê, quản lý kho,admin).
Ø Actor :
Nhân viên bán sách,nhân viên thống kê,nhân viên quản lý

kho,admin.
Ø Usecase diagram:
Dang nhap he thong
Nhan vien
Thong ke
Nhan vien
quan ly kho
Nhan vien ban
sach
admin

Ø Điều kiện tiên quyết:
Không có.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính :
· Use case bắt đầu khi một nhân viên muốn sử dụng các chức năng
của hệ thống.
· Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập Usename và password.
· Nhân viên nhập usename và password.
· Nhân viên chọn chức năng đăng nhập.
· Chương trình kiểm tra usename và password và xác nhận xem
user thuộc nhóm người nào và mở màn hinh chức năng cho user đó.
13

Dòng sự kiện phụ:
· Nếu user nhập sai usename và password thì chương trình xuất
thông báo và yêu cầu nhập lại.
Ø Yêu cầu đặc biệt
Không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành

Trang web dành cho nhân viên đăng nhập vào hệ thống được
mở ra.
Ø Điểm mở rộng
Không có.
v Tra cứu sách.
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ cho người sử dụng
muốn tìm kiếm một quyển sách mà họ cần.
Ø Actor :
Nhân viên bán sách, Khách hang.
Ø Usecase diagram :
Nhan vien ban
sach
Khach hang
Tra cuu sach

Ø Điều kiện tiên quyết : không có.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính
· Người sử dụng chọn trang tra cứu.
· Hệ thống trả về trang tra cứu sách cho người sử dụng.
· Người dùng chọn tiêu thức tra cứu và nhập thông tin cần tra cứu.
· Người sử dụng chọn chức năng tra cứu.
14

· Hệ thống xử lý thông tin tra cứu và trả kết quả tra cứu về cho
người sử dụng.
Dòng sự kiện phụ
· Không có dữ liệu nào thỏa mãn thông tin tra cứu hệ thống thông
báo cho người sử dụng không có cuốn sách nào thỏa mãn.

Ø Yêu cầu đặc biệt :
Không có
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu.
Ø Điểm mở rộng :
Không có.
v Tra cứu khách hàng.
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng tìm kiếm khách hàng.
Ø Actor : Nhân viên bán sách.
Ø Usecase diagram :
Nhan vien ban
sach
Tra cuu khach hang

Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên bán sách phải đăng nhập vào hệ thống.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên mở trang tra cứu
· Hệ thống trả về trang tra cứu khách hàng.
· Nhân viên chọn tiêu thức tra cứu và nhập các thông tin tra cứu.
· Nhân viên chọn chức năng tra cứu khách hàng.
15

· Hệ thống xử lý thông tin tra cứu và hiển thị kết quả tra cứu cho
nhân viên.
Dòng sự kiện phụ
· Không có dữ liệu nào thỏa mãn thông tin tra cứu hệ thống thông
báo cho người sử dụng không khách hàng nào thỏa mãn điều kiện tra

cứu.
Ø Yêu cầu đặc biệt :
Không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Hệ thống hiển thị kết quả tra cứu.
Ø Điểm mở rộng :
Không có.
v Cập nhật nhân viên.
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ admin khi thêm, sửa,
xóa một nhân viên.
Ø Actor : Admin
Ø Use case diagram
Admin
Cap nhat nhan vien

Ø Điều kiện tiên quyết : Admin phải đăng nhập vào hệ thống.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính
· Admin chọn trang cập nhật nhân viên.
· Hệ thống hiển thị trang cập nhật nhân viên và danh sách các nhân
viên.
16

· Admin chọn trang thêm nhân viên.
· Trang thêm nhân viên xuất hiện.
· Admin nhập các thông tin nhân viên.
· Admin chọn chức năng thêm nhân viên.
· Hệ thống lưu khách hàng xuống cơ sở dữ liệu
· Hệ thống xuất thông báo thêm thành công hay không

Dòng sự kiện phụ
o Sửa khách hàng:
· Admin chọn trang sửa nhân viên.
· Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên.
· Admin chọn sửa các trường thông tin.
· Admin chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thành công hay không.
o Xóa khách hàng.
· Admin chọn trang xoá nhân viên.
· Hệ thống hiển thị màn hình xóa nhân viên.
· Admin chọn nhân viên muốn xóa.
· Admin chọn chức năng xóa nhân viên.
· Hệ thống xuất ra thông báo hỏi có muốn xóa hay không.
· Admin nhấn đồng ý.
· Hệ thống xóa nhân viên trong cơ sở dữ liệu.
· Xuất ra thông báo xóa thành công hay không.
o Nếu Admin không nhập những trường thông tin bắt buộc nhập hệ
thống xuất thông báo lỗi.
Ø Yêu cầu đặc biệt :
Không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
17

Thêm, sửa, xóa thành công một nhân viên.
Ø Điểm mở rộng:
Không có.
v Cập nhật loại sách
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ nhân viên quản lý

kho khi thêm, sửa, xóa loại sách.
Ø Actor :
Nhân viên quản lý kho.
Ø Usecase diagram :
Nhan vien quan
ly kho
Cap nhat loai sach

Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống.
Ø Các dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên chọn trang cập nhật loại sách.
· Hệ thống hiển thị trang cập nhật loại sách và danh sách các loại
sách.
· Nhân viên chọn chức năng thêm loại sách.
· Trang thêm loại sách xuất hiện.
· Nhân viên nhập các thông tin loại sách(Mssach,tenloaisasch)
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu loại sách xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thêm thành công hay không.
Dòng sự kiện phụ
o Sửa loại sách
18

· Hệ thống hiển thị trang thông tin loại sách.
· Nhân viên chọn sửa các trường thông tin.
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thành công hay không.

o Xóa loại sách.
· Nhân viên chọn chức năng xóa loại sách.
· Hệ thống hiển thị màn hình xóa loại sách.
· Nhân viên chọn loại sách muốn xóa.
· Nhân viên chọn chức năng xóa.
· Hệ thống xuất ra thông báo hỏi có muốn xóa hay không.
· Nhân viên nhấn đồng ý.
· Hệ thống xóa loại sách trong cơ sở dữ liệu.
· Xuất ra thông báo xóa thành công hay không.
o Nếu nhân viên không nhập những trường thông tin bắt buộc
nhập hệ thống xuất thông báo lỗi.
Ø Yêu cầu đặc biệt :
Không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Thêm, sửa, xóa thành công một loại sách
Ø Điểm mở rộng:
Không có.
v Cập nhật sách.
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ nhân viên quản lý
kho khi thêm, sửa, xóa một cuốn sách.
Ø Actor :
Nhân viên quản lý kho.
Ø Use case diagram :
19

Nhan vien quan
ly kho
Cap nhat sach


Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống.
Ø Các dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính.
· Nhân viên chọn trang cập nhật sách.
· Hệ thống hiển thị trang cập nhật sách và danh sách các cuốn sách.
· Nhân viên chọn chức năng thêm sách.
· Trang thêm sách xuất hiện.
· Nhân viên nhập các thông tin loại sách(mssach,tensasch,….)
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu sách xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thêm thành công hay không.
Dòng sự kiện phụ
o Sửa sách
· Hệ thống hiển thị trang thông tin sách.
· Nhân viên chọn sửa các trường thông tin.
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thành công hay không.
o Xóa loại sách.
· Nhân viên chọn chức năng xóa sách.
· Hệ thống hiển thị trang xóa sách.
· Nhân viên chọn cuốn sách muốn xóa.
· Nhân viên chọn chức năng xóa.
20

· Hệ thống xuất ra thông báo hỏi có muốn xóa hay không.
· Nhân viên nhấn đồng ý.
· Hệ thống xóa sách trong cơ sở dữ liệu.
· Xuất ra thông báo xóa thành công hay không.

o Nếu nhân viên không nhập những trường thông tin bắt buộc nhập
hệ thống xuất thông báo lỗi.
Ø Yêu cầu đặc biệt : không có
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành : Thêm, sửa, xóa thành công một loại
sách.
Ø Điểm mở rộng: không có.
v Cập nhật khách hàng.
Ø Tóm tắt :
Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ nhân viên bán sách
khi thêm, sửa, xóa một khách hàng.
Ø Actor : Nhân viên bán sách.
Ø Usecase diagram :
Cap nhat khach hang
Nhan vien ban
sach

Ø Điều kiện tiên quyết : Nhân viên bán sách phải đăng nhập vào hệ
thống.
Ø Các dòng sự kiện
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên chọn trang cập nhật khách hàng.
· Hệ thống hiển thị trang cập nhật khách hàng và danh sách các
khách hàng.
· Nhân viên chọn chức năng thêm khách hàng.
21

· Trang thêm khách hàng xuất hiện.
· Nhân viên nhập các thông tin loại sách.
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu khách hàng xuống cơ sở dữ liệu.

· Hệ thống xuất thông báo thêm thành công hay không
Dòng sự kiện phụ
o Sửa khách hàng:
· Nhân viên chọn trang sửa khách hàng.
· Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng.
· Nhân viên chọn sửa các trường thông tin.
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thành công hay không.
o Xóa khách hàng.
· Nhân viên chọn trang xóa khách hàng.
· Hệ thống hiển thị màn hình xóa khách hàng.
· Nhân viên chọn khách hàng muốn xóa.
· Nhân viên chọn chức năng xóa.
· Hệ thống xuất ra thông báo hỏi có muốn xóa hay không.
· Nhân viên nhấn đồng ý.
· Hệ thống xóa khách hàng trong cơ sở dữ liệu.
· Xuất ra thông báo xóa thành công hay không.
o Nếu nhân viên không nhập những trường thông tin bắt buộc nhập
hệ thống xuất thông báo lỗi.
Ø Yêu cầu đặc biệt :
Không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Thêm, sửa, xóa thành công một khách hàng.
22

Ø Điểm mở rộng:
Không có.
v Cập nhật hóa đơn.
Ø Tóm tắt :

Usecase mô tả chức năng hệ thống hổ trợ nhân viên bán sách
khi thêm, sửa, xóa một cuốn sách.
Ø Actor :
Nhân viên bán sách.
Ø Usecase diagrame :
Cap nhat hoa don
Nhan vien ban
sach

Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên bán sách phải đăng nhập vào hệ thống.
Ø Các dòng sự kiện:
Dòng sự kiện chính
· Nhân viên chọn trang cập nhật hóa đơn.
· Hệ thống hiển thị trang cập nhật hóa đơn và danh sách các hóa
đơn.
· Nhân viên chọn chức năng thêm hóa đơn.
· Trang thêm sách xuất hiện.
· Nhân viên nhập các thông tin hóa đơn (mssach,tensasch,….)
· Nhân viên chọn chức năng lưu.
· Hệ thống lưu hóa đơn xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thêm thành công hay không
Dòng sự kiện phụ
o Sửa hóa đơn:
· Nhân viên chọn trang sửa hóa đơn.
23

· Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn.
· Nhân viên chọn sửa các trường thông tin.
· Nhân viên chọn chức năng lưu.

· Hệ thống lưu xuống cơ sở dữ liệu.
· Hệ thống xuất thông báo thành công hay không.
o Xóa hóa đơn.
· Nhân viên chọn chức năng xóa hóa đơn.
· Hệ thống hiển thị màn hình xóa hóa đơn.
· Nhân viên chọn hóa đơn muốn xóa.
· Nhân viên chọn chức năng xóa.
· Hệ thống xuất ra thông báo hỏi có muốn xóa hay không.
· Nhân viên nhấn đồng ý.
· Hệ thống xóa khách hàng trong cơ sở dữ liệu.
· Xuất ra thông báo xóa thành công hay không.
o Nếu nhân viên không nhập những trường thông tin bắt buộc
nhập hệ thống xuất thông báo lỗi.
Ø Yêu cầu đặc biệt: không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Thêm, sửa, xóa thành công một loại sách.
Ø Điểm mở rộng:
Không có.
v Thống kê doanh thu theo sách.
Ø Tóm tắt :
Usecase này mô tả Nhân viên Thống Kê thực hiện việc thống
kê doanh thu của nhà sách.
Ø Actor :
Nhân viên thống kê.
Ø Usecase diagram :
24

Nhan vien
Thong ke
Thong ke doanh thu


Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập thành công với tư cách nhân viên
thống kê.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính
· Hệ thống yêu cầu actor chọn trang thống kê doanh thu theo
khoảng thời gian.
· Nhân viên nhập vào khoảng thời gian cụ thể cần thống kê.
· Nhân viên chọn chức năng thống kê.
· Hệ thống xử lý chức năng mà thực hiện thống kê theo khoảng thời
gian.
Dòng sự kiện phụ
· Nếu actor chưa chọn thời gian thì yêu cầu actor chọn lại, ngược lại
thì tính tổng giá trị các hóa đơn trên.
Ø Yêu cầu đặc biệt : không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Hiển thị kết quả thống kê cho người sử dụng xem.
Ø Điểm mở rộng: không có.
v Thống kê sách bán theo ngày.
Ø Tóm tắt :
Usecase này mô tả Nhân viên Thống Kê thực hiện việc thống
kê sách bán trong ngày.
Ø Actor :
Nhân viên thống kê.
25

Ø Usecase diagram :
Nhan vien thu
kho

Thong ke sach ban


Ø Điều kiện tiên quyết :
Nhân viên phải đăng nhập thành công với tư cách nhân viên thống
kê.
Ø Các dòng sự kiện :
Dòng sự kiện chính
· Hệ thống yêu cầu actor chọn trang thống kê sách bán theo ngày.
· Nhân viên nhập ngày cụ thể cần thống kê.
· Nhân viên chọn chức năng thống kê.
· Hệ thống xử lý chức năng mà thực hiện thống kê theo ngày.
Dòng sự kiện phụ
· Nếu actor chưa chọn ngày thì yêu cầu actor chọn lại, ngược lại thì
tính tổng số lượng sách bán.
Ø Yêu cầu đặc biệt : không có.
Ø Điều kiện sau khi hoàn thành :
Hiển thị kết quả thống kê cho người sử dụng xem.
Ø Điểm mở rộng: không có.






×