Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

hsg ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.28 KB, 2 trang )

Năm 2007
Bài 1 Trên đường thẳng xOx’, một xe chuyển động qua các giai
đoạn có đồ thị biểu diễn tọa độ theo thời gian như hình H.1. Biết
đường cong MNP là một phần của parapol đỉnh M. Tìm vận tốc
trung bình của xe trong khoảng thời gian từ 0 đến 6,4 giờ và vận
tốc ứng với giai đoạn PQ.
Bài 2 Một thấu kính hội tụ L (tiêu cự 18cm) đặt song song với
một gương phẳng G, trước và cách gương một đoạn a. Vật sáng
AB đặt vuông góc với trục chính, ở trong khoảng giữa thấu kính
và gương. Qua hệ thấu kính-gương, vật AB cho hai ảnh: một ảnh
ở vô cùng và một ảnh thật A
1
’’B
1
’’ cao bằng nửa vật.
1. Giải thích cách tạo ảnh và tính giá trị của a.
2. Nếu tịnh tiến vật AB dọc theo trục chính một đoạn x (vật vẫn ở
trong khoảng giữa thấu kính và gương) thì nó cho hai ảnh thật A
2
’B
2
’,
A
2
’’B
2
’’ trong đó ảnh này cao gấp 3 lần ảnh kia. Xác định x và chiều
tịnh tiến của vật.
Bài 3 Cho đoạn mạch điện AB như hình H.3 Biết R
1
= R


2
= R
6
=
30Ω, R
3
= 20Ω, R
5
= 60Ω, R
4
là biến trở (có thể biến thiên từ 0 đến
vô cùng), ampe kế có điện trở R
A
= 0, vôn kế có điện trở R
V
rất
lớn. Bỏ qua điện trở các dây nối và của khóa K.Dặt vào AB một
hiệu điện thế không đổi U.
1. Chọn R
4
= 40Ω, khóa K ngắt vôn kế chỉ 20V. Tìm giá trị
hiệu điện thế U của nguồn.
2. Khóa K đóng. Hãy cho biết sự biến thiên của cường độ dòng điện qua R
1
và cường độ
dòng điện qua ampe kế khi tăng dần giá trị của biến trở R
4
từ 0 đến vô cùng.
Bài 4 Nguồn điện PQ gồm nguồn hiệu điện thế U nối tiếp với điện
trở r, mạch ngoài có hai điện trở R

1
và R
2
, mạch điện ghép như hình
H.4. Khi khóa K ở vị trí 0 thì công suất tỏa nhiệt trên r là P
o
, khi
khóa K ở vị trí 1 thì công suất tỏa nhiệt trên R
1
là P
1
và khi K ở vị
trí 2 thì công suất tỏa nhiệt trên R
2
là P
2
. Ngoài ra khi khóa K ở 1
thì hiệu suất của nguồn là H
1
và khi khóa K ở 2 thì hiệu suất của nguồn là H
2
, với H
1
+ H
2
= 1.
1. Chứng minh rằng P
1
= P
2

.
2. Biết R
1
= 1Ω, R
2
= 4Ω, P
o
= 18W. Tìm hiệu điện thế của nguồn.
3. Nếu mắc trực tiếp (nối tiếp hay song song ) hai đèn Đ
1
(2V – 2W) và Đ
2
(2V – 1W) vào
nguồn điện trên thì chúng có sáng bình thường được không, giải thích ? Nếu không hãy đề xuất
hai cách mắc khác để các đèn sáng bình thường (dùng thêm điện trở phụ với số lượng ít nhất),
hãy lí giải các cách mắc này, tính giá trị của điện trở phụ tương ứng và chọn cách mắc tốt hơn.
Biết nhiệt độ không ảnh hưởng đến điện trở của các đèn.
Bài 5 Một miếng đồng khối lượng 356g được treo dưới một dây mảnh, bên ngoài miếng đồng
có một khối lượng 380g nước đá ở 0
o
C bọc lại. Cầm dây thả nhẹ miếng đồng (có nước đá) vào
một nhiệt lượng kế chứa sẵn 2 lít nước ở 8
o
C sao cho nó có thể chìm hoàn toàn trong nước mà
không chạm đáy. Tính lực căng dây treo khi đã có cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với
nhiệt lượng kế và môi trường.
Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá lần lượt là c
1
= 4200J/kg.K, c
2

= 2100J/kg.K.
Khối lượng riêng của nước, nước đá và đồng lần lượt là D
1
= 1000kg/m
3
,

D
2
= 900kg/m
3
,
D
2
= 8900kg/m
3
. Nhiệt nóng chảy của nước đá ở 0
o
C là λ = 3,36.10
5
J/kg.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×