ĐỀ 1
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2007 -2008
MÔN THI : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu1: (2,5 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi
vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.
Câu2: (2 điểm )Người ta cần truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 90km, với điều kiện
hao phí do năng suất tỏa nhiệt trên đường truyền dây không vượt quá 2% công suất cần truyền
đi. Người ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối lượng riêng lần lượt là 1,7.10
-8
Ωm và 8800kg/m
3
.Tính khối lượng của dây dẫn khi truyền điện năng dưới hiệu điện thế
U=6kV.
Câu3: ( 3 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một
chuông điện; ba khóa K
1
, K
2
, K
3
sao cho:
a) Đóng K
1
đèn sáng .
b) Đóng K
2
chuông reo.
c) Đóng K
3
đèn sáng, chuông reo
Câu4: (3 điểm ) Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xuôi dòng từ
A đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B đến A mất 3h .Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ
sông và quãng đường AB?
Câu5: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở R
A
, ampekế A
3
chỉ giá trị I
3
= 4(A), ampekế A
4
chỉ giá trị
I
4
= 3(A)..Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết U
MN
= 28 (V). Hãy tìm R, R
A
?
Câu6: (2 điểm) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng
lượng riêng của nước biến là 10300N/m
3
và của xăng là 7000N/m
3
.
Câu7: (2 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế U=24V. Khi
thay đổi giá trị của r thì công suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực
đại đó.
Câu8: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:
Trong đó R
0
là điện trở toàn phần của biến trở, R
b
là điện trở của bếp điện. Cho R
0
= R
b
, điện trở
của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa
biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
1
A
3
A
4
A
2
A
1
R
M N
U
R
0
R
b
D
C
+
_
C
B
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN VẬT LÍ - LỚP 9, NĂM HỌC 2007 -2008
Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
1
- Gọi x là khối lượng nước ở 15
0
C
y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x+y= 100g (1)
Nhiệt lượng do ykg nước đang sôi tỏa ra
Q
1
= y.4190(100-15)
Nhiệt lượng do xkg nước ở 15
0
C toả ra
Q
2
= x.4190(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4190(35-15)=y.4190(100-15) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15
0
C.
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
2 Ta có :Chiều dài dây dẫn l=2.90 km = 180 000m
Công suất cần truyền: p = 100 000W
Công suất hao phí cho phép: p
hp
= 0,02.100 000 = 2 000W
Điện trở dây dẫn: R= = =18 000Ω
Tiết diện dây dẫn: S= = = 17.10
-8
m
2
Khối lượng của dây dẫn:
m = D.l.S = 88.10
2
.18.10
4
.17.10
-8
=269,28kg.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
3
Vẽ đúng, đầy đủ 2đ
Gọi xuồng máy -1; dòng nước - 2; bờ sông – 3
*Khi xuôi dòng từ A-B:
=> V
13AB
=V
12
+ V
23
= 30 + V
23
Suy ra quãng đường AB: S
AB
= V
13AB
.t
AB
= (30+ V
23
).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
0,25đ
0,5đ
0,5đ
2
K
1
K
2
K
3
U
+
_
U
2
p
hp
6000
2
2000
ρ
.l
1,7.10
-8
.18.10
4
R
18 000
4
V
13BA
=V
12
- V
23
= 30 - V
23
Suy ra quãng đường BA: S
BA
= V
13BA
.t
BA
= (30 - V
23
).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V
23
).2 = (30 - V
23
).3
5V
23
= 30 =>V
23
= 6 (km/h)
Thay V
23
vào (1) hoặc (2) ta được S
AB
= 72km.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
*Tìm I
1
và I
2:
Ta có dòng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U
3
= 4R
A
U
4
= 3R
A
tức là :U
CN
>U
DN
hay V
C
> V
D
Nên dòng điện điqua
A
2
có chiều từ C sang D
U
CN
= U
CD
+U
DN
= 4R
A
=I
2
R
A
+ 3R
A
=>I
2
= 1 (A )
Xét tại nút D ta có : I
1
+
I
2
=
I
4
= I
1
+ 1 = 3 (A)
=>I
1
= 2 (A)
*Tìm R, R
A
:
Ta viết phương trình hiệu điện thế.
U
MN
= U
MD
+ U
DN
= 28 = 2R
A
+ 3R
A
R
A
= 5,6 (Ω)
Tương tự ta cũng có :
U
MN
= U
MC
+ U
CN
28 = 5.R + 4.5,6 ( vì I
R
= I
2
+ I
3
=1+4 = 5 A và R
A
= 5,6 Ω )
=> 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6
Vẽ hình đúng
Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng
một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa
xăng và bước biển .
Ta có : P
A
= P
B
P
A
= d
1
.h
1 ,
P
B
= d
2
h
2
=>d
1
.h
1
= d
2
h
2
Theo hình vẽ ta có : h
2
= h
1
-h
d
1
.h
1
= d
2
(h
1
- h) = d
2
h
1
– d
2
h
=> (d
2
– d
1
) h
1
= d
2
h
=>h
1
= = = 56mm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:
3
M
R
A
3
N
A
4
A
2
A
1
C
D
+ _
h
1
h
1
h
1
A B
d
2
h
10300 - 7000
10300.18
d
2
– d
1
7
U
r
= U – RI = 24 – 4I
Công suất tiêu thụ trên r:
P = U
r
.I = (24 – 4I) I
4I
2
– 24I + P = 0 (1)
∆ = 24
2
– 4P
Vì phương trình (1) luôn có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 24
2
– 4P ≥ 0
=> P ≤ 36
=> P
max
= 36W
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
8
Điện trở R
CB
= ( R
0
.R
0
/2 )/ (R
0
+ R
0
/2) = R
0
/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R
0
/2 +R
0
/3) = 6U/ 5R
0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U
2
CB
/ R
0
= 4U
2
/25R
0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U
2
/25R
0
) : (U.6U/ 5R
0
) =
2/15Vậy H = 13,3 %
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ĐỀ 2
Đề Thi học sinh giỏi huyện
Môn: Vật Lí 8. Năm học 2007 - 2008
Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1 : Một vật chuyển động đều đi được 150 m trong 10 giây. Vật đó đi hết quãng đường
1350m mất thời gian là:
A. 1 phút . B. 1,2 phút, C. 1,5 phút, D. 2 phút, E. Một kết quả
khác.
Câu 2: Vận tốc của ô tô là 72 km/h. Quãng đường của ô tô đi được sau 25 phút là :
A. 24 km, B. 18 km, C. 15 km, D. 30 km, E. 48 km.
Câu 3: Một khối nhôm hình lập phương có cạnh 0,5dm đặt nằm ngang trên mặt sàn. Biết nhôm
có trọng lượng riêng là 27000N/m
3
. áp suất của khối nhôm tác dụng lên mặt sàn là :
A. 11400 N/m
2
, B. 1350 N/m
2
, C. 135 N/m
2
, D. 13500 N/m
2
, E. 6750 N/m
2
.
Câu 4 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 60
0
đến một gương
phẳng. Tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương và mặt phẳng ngang là :
A. 30
0
, B. 60
0
, C. 45
0
, D. 90
0
, D. Cả A và B
đúng.
Câu 5: Kéo một vật nặng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu không có ma sát thì lực
kéo là 125N. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là :
A. 10 m, B. 8m, C. 6 m, E. 4 m, D. Một kết quả
khác.
Câu 6 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 72 km/h. Sau 1 phút công của động cơ thực hiện
là 720KJ. Lực kéo của động cơ ô tô là :
A. 600 N B. 6000 N, C. 100 N, E. 1000 N, D. 10000 N.
4
Phần II (7đ) . Bài tập.
Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).
Các công tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để :
a) Không có đèn nào sáng.
b) Chỉ có Đ
1
sáng.
c) Chỉ có Đ
2
sáng.
d) Cả hai đèn đều sáng.
Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2).
Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H
1
= 20cm
và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H
2
= 25cm.
Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu
là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
và của dầu là 8000N/m
3
.
Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm,
khoảng cách giữa điểm sáng và ánh của nó thay đổi một lượng 30cm.
Hỏi điểm sáng đã dịch chuyển theo phương nào so với mặt phẳng gương.
Bài 4 (2đ) : Một quả cầu có trọng lượng riêng d = 8200N/m
3
,
có thể tích V
1
= 100cm
3
nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả
cầu.
Tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu khi chưa đổ dầu và khi đã đổ dầu.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
và của dầu là 8000N/m
3
.
ĐỀ 3
Đề Thi học sinh giỏi huyện
Môn: Vật Lí 9. Năm học 2007 - 2008
Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề)
Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài.
Câu 1 : Một người đi nữa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h, nữa quãng đường còn lại với
vân tốc 6 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường của người đó là:
A. 7,2 km/h , B. 8 km/h, C. 9 km/h, D. 10 km/h, E. 4 km/h.
Câu 2: Một ca nô chuyển động dọc theo một đoạn sông dài 1,5 km. Nếu đi xuôi dòng thì mất
30phút, còn nếu đi ngược dòng thì mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước là :
A. 0,3 km/h , B. 0,2 km/h, C. 0,15 km/h, D. 0,25 km/h, E. 0,5 km/h.
Câu 3: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2 dm, có trọng lượng riêng là 8000N/m
3
được thả
nổi vào một chậu chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là :
A. 6,4 dm
3
, B. 8 dm
3
, C. 64 dm
3
, D. 4 dm
3
, E. 3,2 dm
3
.
Câu 4 : Có hai điện trở 20 và 30 mắc song song với nhau thành mạch điện và đặt vào một
hiệu điện thế. Cường độ dòng điện qua điện trở 20 là 0,3 A. Công suất toàn bộ của mạch
điện là :
5
K
3
K
2
K
1
Đ
2
Đ
1
(H.1)
(H.2)
A. 18 W , B. 9 W, C. 6 W, D. 4 W, E. 3 W .
Câu 5 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 36
0
đến một gương
phẳng. Tia phản xạ có phương thắng đứng hướng xuống dưới. Góc tới là :
A. 36
0
, B. 63
0
, C. 27
0
, D. 72
0
E. Một kết quả
khác.
Câu 6 : Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới 45
0
. Quay gương quanh trục trùng
với mặt gương qua I một góc 5
0
. Góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản xạ bây giờ là :
A. 100
0
, B. 120
0
, C. 90
0
, D. 80
0
E. Cả C và D
đúng.
Phần II (7đ) . Bài tập.
Bài 1 (2đ): Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hổn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 16
0
.
Tính khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t
1
= 19
0
và nước có
nhiệt độ t
2
= 100
0
. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là C
1
= 2500 J/kg.độ, C
2
= 4200 J/kg.độ.
Bài 2 (2đ): Hai xy lanh có tiết diện S
1
và S
2
thông với nhau đặt thẳng đứng có chứa nước. Trên
mặt nước có đặt các pittông mỏng có khối lượng riêng khác nhau và vì thế mặt nước ở hai bên
chênh nhau một đoạn h. Đổ một lượng dầu lên trên pittông lớn cho đến khi hai mực nước ngang
nhau. Nếu lượng dầu đó được đổ lên trên pittông nhỏ thì mực nước ở hai xylanh chênh lệch
nhau một đoạn x là bao nhiêu ?
Bài 3 (2đ) : Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy R
X
có
điện trở lớn nhất là 15 . Hãy vẽ các sơ đồ có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định các giá
trị của biến trở R
X
tham gia vào các mạch điện đó.
Bài 4 (1đ) : Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Hãy nêu
cách xác định khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của
thuỷ ngân và của thuỷ tinh lần lượt là D
1
và D
2
.
Cho các dụng cụ : Cân và bộ quả cân, bình chia độ , nước.
ĐỀ 4
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
MÔN VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Hãy đọc thật kỹ đề ra rồi chọn phương án thích hợp với mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm theo mẫu hướng
dẫn. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm, không trả lời không tính điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 0,05 điểm.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,5 ĐIỂM)
Câu 1. Mệnh đề nào dưới đây nói đúng về “năng suất tỏa nhiệt” ?
A. Năng suất tỏa nhiệt của của một vật
B. Năng suất tỏa nhiệt của nguồn điện
C. Năng suất tỏa nhiệt của động cơ nhiệt
D. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Câu 2. Nhiệt dung riêng của nhôm là c = 880J/kg.độ. Con số 880 cho biết điều gì ?
A. Là nhiệt lượng cung cấp cho một vật làm bằng nhôm có khối lượng 1 kg nóng thêm 1
o
C
B. Là nhiệt lượng cung cấp cho một vật bằng nhôm trong thời gian 1 giây
C. Là thời gian cần thiết để 1 kg nóng thêm 1
o
C
D. Là độ tăng nhiệt độ của nhôm khi nhận nhiệt lượng là 1 jun
6