Tải bản đầy đủ (.doc) (359 trang)

Thu vien giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 359 trang )

Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Tuần 1 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS thấy đợc vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nhật dụng.
3. Thái độ:
- Từ lòng kính yêu Bác, HS có ý thức học tập, tu dỡng theo gơng Bác.
II. Chuẩn bị
HS :soạn bài, su tầm những t liệu về cuộc đời Bác.
GV: soạn bài dạy, những mẩu chuyện về Bác.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp:
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
. Giới thiệu : Hồ Chí Minh - tên Ngời là cả một bài ca, Ngời là sự kết tinh
những giá trị tinh thần của ND ta suốt 4000 năm lịch sử ; ở Ngời truyền thống DT
100đợc kết hợp hài hoà với tinh hoa văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá là nét nổi bật
trong p/cách Hồ Chí Minh.
Hoạt động của GV - Học sinh Nội dung cần đạt
Hớng dẫn học sinh đọc VB
(VB thuyết minh kết hợp lập luận đọc
khúc chiết, mạch lạc. )
HS đọc VB.
HS chú ý một số chú thích
VB thuộc loại VB nào? đề cập đến


vấn đề gì?
HS suy nghĩ độc lập dựa vào VB
VB có thể chia làm mấy phần?
ND chính của từng phần?
HS đọc phần 1
? Những tinh hoa văn hoá nhân loại
I . Đoc, tìm hiểu chung.
1. Tác giả:Lê Anh Trà
2. Tìm hiểu chung văn bản.
a.Đọc, chú thích.
* Đọc.
* Chú thích.
2. Tác phẩm:
*Thể loại: Văn bản nhật dung
- Chủ đề, sự hội nhập với thế giới và bảo vệ
bản sắc văn hoá dân tộc.
* Bố cục
- Phần 1 : Từ đầu rất hiện đại :
HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân
loại
- Phần 2 còn lại : Những nét đẹp trong
phong cách HCM.
II . Phân tích
1 . HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhân loại.
* Quá trình tiếp xúc văn hoá
- Trong cuộc đời hoạt động CM đầy truân

1
Trờng THCS Bình Minh Văn 9

đến với HCM trong hoàn cảnh nào ?
? Vốn trí thức văn hoá nhân loại của
HCM sâu rộng ntn? Ngời đã làm ntn
để có đợc vốn trí thức sâu rộng ấy?
HS thảo luận nhóm và trả lời
- Chìa khoá để mở ra tri thức văn hoá
nhân loại đó là sự học hỏi.
? Để hiểu văn hoá các nớc, Bác đã làm
ntn.
uyên thâm: trình độ sâu sắc.
? HCM đã tiếp nhận nguồn tri thức văn
hoá nhân loại ntn ?
- Tiếp thu có chọn lọc, k
0
thụ động, k
0
làm mất đi vẻ đẹp truyền thống DTộc.
? Với những chi tiết trên tác giả đã
sử dụng nghệ thuật gì.
? Qua những vấn đề đã trình bày, theo
em điều kỳ lạ nhất để tạo nên p/cách
HCM đó là gì ?
HS thảo luận
? Hãy cho biết phần 1 VB nói về thời
kỳ nào trong sự nghiệp CM của HCT ?
( Thời kỳ Bác hoạt động ở nớc ngoài )
* Liên hệ:
HS hiện nay tiếp thu văn hoá bằng
những cách nào.
? Từ tâm gơng của Bác, học sinh phải

tiếp thu văn hoá ra sao.
HS đọc tiếp phần 2.
? Phần 2, VB nói về thời kỳ nào trong
sự nghiệp CM của Bác ?
( Khi Ngời đã là vị chủ tịch nớc. )
GV : Nói đến p/c là nói đến nét riêng
vẻ riêng có tính nhất quán trong lối
sống trong cách làm việc của con ngời.
Với HCM thì sao ?
HS đọc thầm P2
? Nét đẹp trong lối sống của HCM đợc
thể hiện qua những phơng diện nào ?
chuyên, Ngời tiếp xúc với văn hoa nhiều n-
ớc.
+ Ghé lại nhiều hải cảng
+ Thăm các nớc Châu á, Phi
+ Sống dài ngày ở Anh, Pháp.Làm nhiều
nghề.
+ Bác nói viết thạo nhiều thứ tiếng
+ Đến đâu, ngời cũng học hỏi, tìm hiểu văn
hoá nghệ thuật đến mức khá uyên thâm.
* Cách tiếp thu văn hoá.
- Tiếp thu cái hay cái đẹp, phê phán những
tiêu cực của CN t bản.
- Trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu
những ảnh h ởng quốc tế.
Dùng lời kể, lời bình, dẫn chứng cụ thể
Con ngời HCM (rất bình dị rất VN, rất
phơng Đông, rất mới, rất hiện đại).
Cốt lõi p/c HCM là vẻ đẹp văn hoá là sự kết

hợp hài hoà nhuần nhuyễn tinh hoa VH
DTộc với VH thế giới.
HS thảo luận:
Học qua sách vở, học thầy, học bạn, các
thông tin đại chúng.
HS phải học hỏi, tìm hiểu, chọn lọc, tiếp thu
cái hay cái đẹp, phê phán loại bỏ cái tiêu
cực.
2. Những nét đẹp trong lối sống của Hồ
Chí Minh
- Nơi ở làm việc nhà sàn nhỏ bằng gỗ,
cạnh ao chỉ vẻn vẹn vài phòng, đồ đạc
mộc mạc đơn sơ

2
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
- Nơi ở, làm việc
- Trang phục
- ăn uống
Nơi ở làm việc của Bác đợc giới thiệu
ntn ?
Nó có đúng với những gì em cảm nhận
đợc khi xem phóng sự hay đọc những
mẩu chuyện về Bác hoặc quan sát đợc
khi đến thăm nhà Bác ?
HS thảo luận
- Nơi ở nh căn nhà của bất kỳ ngời dân
bình thờng nào, cạnh ao nh cảnh quê
Liên hệ với nơi ở của tổng thống Nga.
? Trang phục của Bác đợc gthiệu ntn,

cảm nhận của em ?
Vẫn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian.
? ăn uống của Bác đợc giới thiệu ra sao
?
Bữa ăn bình thờng ở gia đình em có
những món đó k
0
? ( HS trao đổi
thảo luận )
* GV : ở Việt Bắc mỗi chiến sĩ một
bữa đợc 1 bát cơm lng lửng còn toàn
ngô, khoai, sắn.
Bác yếu n
0
cũng chỉ ăn nh anh em trừ
có thêm một bát nớc cơm bồi dỡng.
Để ngời đọc hiểu đợc lối sống của Bác
tác giả đã sử dụng những nghệ thuật
gì.
? Qua những điều tìm hiểu em có cảm
nhận gì về lối sống của Bác ?
? Từ lối sống của HCM tác giả đã liên
tởng đến cách sống của ai trong ls
DT ?
( Ng
~
Trãi, Ng
~
Bỉnh Khiêm )

- Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao
NBK
- Côn sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá nh ngồi chiếu êm

? Điểm giống và khác nhau giữa lối
sống của Bác với các vị hiền triết xa ?
? Đây có phải là lối sống khắc khổ đầy
đoạ mình hay thần thánh hoá với đời
- Trang phục
bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo trấn thủ, đôi
dép lốp thô sơ. )
- ăn uống: cá kho rau luộc, da ghém, cà
muối, cháo hoa món ăn dân tộc
- T trang : bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn
thủm dép lốp.
Lời kể, dẫn chứng sinh động, bình luận,
so sánh.
Lối sống giản dị, đạm bạc vô cùng thanh
cao với quan niệm thẩm mĩ, cái đẹp là sự
giản dị tự nhiên.
= Khẳng định tính DT trong truyền thống
trong lối sống của Bác.
HS suy nghĩ trao đổi
- Điểm giống : giản dị _ thanh cao
- Khác : Cs NT NBK là những nhà nho
tiết tháo khi XH rối ren gian tà ngang ngợc,
từ bỏ công danh phú quí lánh đục về trong
lánh đời, ẩn dật, giữ cho tâm hồn an nhiên tự


3
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
?
* GV : HCM đã từng đi nhiều nơi, đến
nhiều nớc, tiếp thu tinh hoa của văn
hoá thế giới song vẫn giữ lại cho mình
một cs giản dị, tự nhiên không fô trg
đó là lối sống của ngời dân VN ( nơi
chốn quê hơng ) đậm chất á Đông
? Để làm nổi bật những nét đẹp trong
p/c HCM tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT gì ?

tại
HCM chiến sĩ c/sản sống gần gũi nh quần
chúng đồng cam cộng khổ với ND làm CM.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật
- Giới thiệu, trình bày, kể kết hợp với lập
luận
- Ngôn từ, NT đối lập = VB thuyết minh
mang tính cập nhật giàu chất văn
2. Nội dung:Ghi nhớ.
* Luyện tập:
Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị
cao đẹp của Bác.
D.Hoạt động 4: Củng cố
? Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh đợc thể hiện nh thế nào.
? Em học tập đợc gì ở Bác.

E. H ớng dẫn về nhà.
- Nắm vững kiến thức.
- Chuẩn bị bài : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Tiết sau học: Các phơng châm hội thoại
*******************************************************************
*
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 : Các phơng châm hội thoại
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS nắm đợc các phơng châm về lợng về chất
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng những p/c này trong giao tiếp
3. Thái độ
- Có ý thức rèn luyện sử dụng tuân thủ phơng châm về lợng, về chất.
II. Chuẩn bị
GV: soạn bài Bảng phụ. Phơng pháp vấn đáp, thuyết trình, luyện theo mẫu.
HS : nghiên cứu trớc bài mới

4
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
Giới thiệu bài : Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành lời nh-
ng những ngời tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không thì dù câu nói
không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng, NP, giao tiếp cũng sẽ không thành công.
Những qui định đó đợc thể hiện qua các p/c hội thoại.

Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS đọc lời thoại
? Trong lời thoại 2 của Ba có mang đầy đủ
những nội dung An cần biết k
0
? Tại sao ?
- Lời thoại 2 của Ba không có nội dung An
cần biết
-Thông tin mà An cần biết là địa điểm học
bơi. Song Ba lại trả lời dới nớc. Bơi đ-
ơng nhiên là di chuyển dới nớc bằng cử
động của cơ thể. Vì vậy Ba trả lời dới nớc là
k
0
đáp ứng đợc thông tin An cần biết.
? Từ bt trên ta thấy khi hội thoại cần chú ý
điều gì ? = Phải nói đúng nội dung cần
giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì mà
gt đòi hỏi.
HS đọc câu chuyện Lợn cới áo mới
? Vì sao truyện gây cời
? Lẽ ra 2 anh phải hỏi và trả lời ntn để ngời
nghe đủ biết.
- Chỉ cần hỏi : Bác có thấy con lơn nào chạy
qua đây không?
- Trả lời : Nãy giờ tôi chẳng thấy con lợn
nào chạy qua dây cả.
? Nh vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
? Nh vậy việc trả lời ít hơn, nhiều hơn
những gì cần nói đều có đợc không? Việc

đảm bảo lợng thông tin vừa đủ ấy là muốn
đảm bảo p/c hội thoại nào?
HS đọc truyện
? Truyện này phê phán điều gì ?
Lời thoại nào ta không tin là có thật
? Nh vậy trong gt cần tránh ~ điều gì?
* GV hớng dẫn HS tìm hiểu cách trả lời 1
I. Ph ơng châm về l ợng
1. Ví dụ
a1: Đọc
b1: Nhận xét
= Không nên nói ít hơn những gì
mà gt đòi hỏi
a2: Đọc
b2: Nhận xét.
- Câu hỏi và câu trả lời đều nhiều
hơn những điều cần nói
- Không nên nói nhiều hơn những gì
cần nói
2. Ghi nhớSGK- 9
II. Ph ơng châm về chất
1. Ví dụ
a:Đọc
b: Nhận xét

5
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
số trờng hợp cụ thể.
- Nếu không biết chắc vì sao bạ nghỉ học
có nên nói là bạn bị ốm không?

- Nếu không có bằng chứng mà nói bạn xấu
có đợc không?
* Những điều nên tránh ấy chính là để đảm
bảo chất lợng thông tin = p/c về chất

D. Hoạt động 4: Luyện tập- Củng cố :
Bài 1. HS thảo luận nhóm đôi 1
/
Bài 2. HS làm vào vở BT in
làm việc cá nhân.
a. nói có sách d. nói nhăng nói cuội
b. nói dối e. nói trạng
c. nói mò
= P/c về chất
HS làm bài, hs khác nhận xét. GV chữa bài.
- Phê phán tính nói khoác
- Có 2 lời thoại ta không tin là có
thật.
* Tránh :
+ Nói những điều mà mình không
tin là đúng sự thật.

+ Nói những điều mình không
chác chắn
+ Nói những điều mình không có
bằng chứng xác thực.
2. Ghi nhớ
III. Luyện tập
Bài 1 : Phân tích lỗi
a) Từ gia súc nghĩa thú nuôi

trong nhà = thừa cụm từ nuôi
trong nhà
b) Tất cả các loài chim đều có 2
cánh.
= thừa cụm từ có 2 cánh
Bài 2. = P/c về chất.
Bài 3. Vi phạm p/c về lg.
Bài 4.
a) Tính xác thực của thông tin cha đ-
ợc kiểm chứng.
b) Việc nhắc lại nội dung đã cũ là do
chủ ý của ngời nói.
E. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- BT4
- Chuẩn bị bài: Các phơng châm hội thoại tiếp.
- Tiết sau: Sử dụng một số bp NT trong VBTM

********************************************************************
**
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 dụng một số biện pháp nghệ thuật
văn bản thuyết minh
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp NT trong VBTM.
2. Kĩ năng

6
Trờng THCS Bình Minh Văn 9

- Biết cách sử dụng 1 số biện pháp NT vào VBTM.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
GV: soạn bài.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
HS:- HS ôn lại lý thuyết văn TM
- Các p
2
khi làm văn TM
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
Ôn tập VBTM
? VBTM là gì ?
? Đặc điểm chủ yếu của VBTM
? Đợc viết ra nhằm mục đích gì ?
( Cung cấp những nhận biết về các sự vật,
hiện tợng trong TN _ XH)
? Các p
2
thuyết minh thờng dùng.
Bài mới
HS đọc VB.
VB thuyết minh TM vấn đề gì ?
VB có cung cấp về tri thức đối tợng không?
Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê không ?

( VBTM có đ
2
khác với những VBTM đó
là vấn đề TM mang tính trừu tợng.)
Đ
2
ấy không dễ dàng TM bằng cách đo đếm
liệt kê.
? Vậy vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vô tận
đợc tác giả TM bằng cách nào ?
Ví dụ nếu chỉ dùng p
2
liệt kê :
Hạ Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động thì đã nêu đợc Sự kỳ lạ của Hạ
Long cha ? Tác giả hiểu Sự lạ kỳ này là
gì ?
Hãy gạch dới câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ
của Hạ Long ?
( Câu Chính Nớc làm cho Đá sống dậy )
? Tác giả đã sử dụng các bpháp tởng tợng,
liên tởng ntn để giới thiệu sự kì lạ của Hạ
I.Tìm hiểu việc sử dung một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
1. Ôn tập văn bản TM
- K/n
- Đặc điểm : tri thức khách quan, phổ
thông
- P

2
: nêu định nghĩa, nêu VD, liệt kê,
so sánh, ptích, ploại
2. Viết VBTM có sử dụng một số biện
pháp NT
a. Đọc
VB : Hạ Long - Đá và Nớc
- Nội dung : Sự kỳ lạ của Đá và Nớc
Hạ Long là vô tận
* Phơng pháp thuyết minh
- Tởng tợng và liên tởng :
tởng tợng những cuộc dạo chơi, những
khả năng dạo chơi ( toàn bài dùng 8
chữ có thể ), khơi gợi những những

7
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Long ?
?Tác giả còn sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào.
? Trình bày đợc nh thế là nhờ biện pháp gì
? Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng nh
thế nào trong văn bản thuỵết minh.
* HS đọc ghi nhớ (SGK)
D. Hoạt động 4: Củng cố- luyện tập.
HS thảo luận bài 1. trong 3
/
nhóm 4 ng-
ời. Làm vào vở BT in
? Gọi học sinh làm bài . Nhóm khác nhận

xét.
GV chữa bài.
Bài 2.
HS làm việc cá nhân
vào vở BT in
cảm giác có thể có.
- Phép nhân hoá để tả các đảo đá : gọi
chung là thập loai chúng sinh, thế giới
ngời, bọn ngời bằng đá hối hả trở về
- Miêu tả
- Giải thích vai trò của nớc
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1
a. VB có t/c thuyết minh
- Thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất
có hệ thống
+ Những t/chất chung về họ, giống,
loài, về tập tính sinh sống, sinh đẻ, đ
2
cơ thể
+ ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh
diệt ruồi
* Phơng pháp thuyết minh
- Định nghĩa : thuộc họ côn trùng
- Phân loại : Các loại ruồi
- Số liệu : số vi khuẩn, số lợng sinh sản
- Liệt kê :
b. Các biện pháp nghệ thuật
- Nhân hoá

- có tình tiết kể chuyện ẩn dụ miêu
tả.
* Tác dụng : gây hứng thú cho bạn đọc
vừa là truyện vui, vừa là học thêm tri
thức.
Bài 2 : Đoạn văn nhằm nói về tập tính
của chim cú dới dạng một ngộ nhận
( định kiến ) thời thơ ấu sau lớn lên đi
học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm
lẫn cũ. Bp nghệ thuật ở đây chính là
lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu
chuyện.
E. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Nhắc lại việc sử dụng các Bp nghệ thuật trong VB thuyết minh.
- Làm nốt bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng một số biện pháp NT trong VBTM.
- Mỗi tổ chuẩn bị một đề trong sgk T15.
Yêu cầu lập dàn ý chi tiết.

8
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Viết thành bài hoàn chỉnh.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5 : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ
Thuật trong văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
HS biết vận dụng một số biện pháp NT vào văn bản thuyết minh. Củng cố văn

thuyết minh.
2. Kĩ năng.
Rèn kĩ năng làm bài tập.
3. Thái độ
Luôn có ý thức trau dồi văn thuyết minh
II. Chuẩn bị
GV: soạn bài.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
HS:- HS ôn lại lý thuyết văn TM
- Các p
2
khi làm văn TM
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS
? Văn thuyết minh thợng sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào.
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
-
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
GV kiểm tra CBB của HS
HS đọc đề bài
Gv nêu yêu cầu.
- Về nội dung, về hình thức
- Lập dàn ý chi tiết
- Viết mở bài.
Trình bày thảo luận một đề.
D.Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố
HS trình bày dàn ý
Nêu dự kiến cách sử dụng, biện pháp NT
trong bài thuyết minh.

HS đọc đoạn MB.
I. Chuẩn bị ở nhà
Thuyết minh một trong các đồ dùng :
cái quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II. Luyện tập
* Thuyết minh về chiếc nón
1. MB : giới thiệu chung về chiếc nón
2. TB :
a. Lịch sử chiếc nón
b. Cấu tạo chiếc nón
c. Quy trình làm nón
d. Giá trị kinh tế văn hoá nghệ
thuật của nón

9
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Các HS khác lắng nghe, thảo luận, nhận xét,
bổ sung sửa chữa dàn ý và phần MB.
Gv đánh giá cho điểm chú ý cách sử dụng
biện pháp NT ntn, đạt hiệu qủa ra sao.
1 HS đã chuẩn bị lên trình bày dàn ý.
Nêu cách sử dụng biện pháp NT trong bài
văn thuyết minh về chiếc bút
HS trình bày đoạn TB tự chọn hoặc MB
HS khác nhận xét bổ sung sửa chữa, chú ý
cách sử dụng biện pháp NT có đạt hiệu quả
ntn ?
3. KB :
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong
đời sống hiện tại.

* Đoạn mở bài.
Là ngời VN ai mà chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc. Mẹ ta đội chiếc
nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa
Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ, chèo
đò Em ta đội chiếc nón trắng đi
học Bạn ta đội chiếc nón trắng bớc
ra sân khấu Chiếc nón trắng thân
thiết gần gũi là thế nhng có khi nào đó
bạn tự hỏi chiếc nón trắng ra đời từ
bào giờ ? Nó đợc làm ra ntn ? Và giá
trị kinh tế văn hoá nghệ thuật của nó
ra sao ?
* Thuyết minh về cái bút
1. MB : Giới thiệu chung về cái bút
2. TB :
a. Cấu tạo bút.
b. Các loại bút.
c. Công dụng bút.
d. Bảo quản sử dụng bút.
3. KB :
Cảm nghĩ chung về cái bút.
E. Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.
- Đọc thêm VB Họ nhà kim
Chuẩn bị yếu tố miêu tả trong vb thuyết minh.
- Soạn Đấu tranh cho một thế giới HB
Ngày tháng 8 năm 2010
BGH kí duyệt:
**********************************************************
Ngày soạn:

Ngày dạy:
Tiết 6 +7 : Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

10
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Gac xi a Mác ket
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- HS hiểu nội dung vấn đề đặt ra trong VB : nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.
- Thấy đợc nghị luận chủ yếu của tác giả : chứng cứ cụ thể xác thực, cách so
sánh rõ ràng giàu sức thuyết phục lập luận chặt chẽ.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng
3. Thái độ
- Tố cáo chiến tranh và tha thiết yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị
- HS soạn bài su tầm thêm tài liệu
- Gv chuẩn bị tranh ảnh, bài viết về chiến tranh hạt nhân, soạn bài.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
Kiểm tra bài cũ
- Những p/cách HCM đợc nói tới trong VB ntn. Hãy pt thông qua VB tác giả
muốn truyền tải thông tin gi ?
- Em có nhận xét gì về NT và cách tạo lập VB ?
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
*Giới thiệu bài mới : Chiến tranh và hoà bình luôn là ~ vẫn đề đợc quan tâm hàng
đầu vì nó quan hệ đến cs và sinh mệnh của nhiều DT trên hành tinh. Khoa học kthuật

này càng vũ khí càng tối tân hiện đại đó là nguy cơ tiềm ẩn đe doạ con ngời. Hiện
nay vấn đề này đang đợc cả nhân loại quan tâm.
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
? Trình bày vài nét về tác giả?
GV đọc mẫu, gọi HS đọc VB
GT một số từ khó
? VB thuộc loại nào ? Đề cập đến vấn đề
gì? VĐề nào quan trọng hơn cả ? - Đề cập
nhiều vấn đề
. Chính trị. Quân sự
. Khoa học địa chất
- Quan trọng hơn cả là vđề vũ khí hạt nhân
? Phơng thức biểu cảm chính là gì.
I.Đọc- Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Là nhà văn Cô - lôm bi a
- Viết nhiều tiểu phẩm truyện ngắn
- Đợc nhận giải Noben VH 1982
2.Tìm hiẻu chung văn bản.
a. Đọc, chú thích.
Đọc
Chú thích: chiến tranh, hạt nhân
b. Tác phẩm
- VB nhật dụng
Về thể loại VB thuộc loại nghị luận
chính trị xã hội

Phơng thức biểu đạt chính : lập luận
- Bố cục:


11
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
? Nêu bố cục của văn bản.
HS đọc thầm đoạn đầu VB
? Nêu luận điểm chính của văn bản.
? Tác giả đã chỉ ra nguy cơ CT hạt nhân
đang đe doạ loài ngời ntn ?
Gv : Để cho thấy t/c hiện thực và khủng
khiếp của nguy cơ này tác giả đã dựa vào
bìa viết của mình bằng việc xác định cụ thể
t
0
8 8 1986
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của
tác giả ?
GV: nguy cơ của hạt nhâncũng nh đông
đất, sóng thần, trong phút giây đã biến bờ
biển tơi đẹp của 5 quốc gia thành đống
hoang tàn , cớp đi 155000 sinh mạng trong
khoảnh khắc.
TG ngày nay có nhiều nơc tàng trữ vũ khí
nh bom nguyên tử, xây dựng nhà máy hạt
nhân nh Mĩ, Nga, Triều Tiên. Những cuộc
chiến tranh vẫn đang diễn ra nóng bỏng nh
ởI răc, pa-kít tan.
Nhng tại sao các nớc này vẫn cha sử dụng
vũ khí giết ngời hàng loạt này? Vì một lẽ
chỉ một nút ấn điên cuồng thì tất cả sẽ xoá
sạch không loại trừ nớc thắng hay thua.

Chính vì vậy các nớc đã lao vào cuộc chạy
đua vũ trang
+ HS đọc phần 2.
? Lập bảng thống kê so sánh :
Các lĩnh vực đ/sống XH Chi phí chuẩn
bị chiến tranh hạt nhân
P1: Từ đầu đẹp hơn: nguy c hạt nhân
đang đe doạ loài ngời
P2: Tiếp xuất phát của nó: Sự nguy
hiểm và tốn kém của chiến tranh hạt
nhân.
P3: còn lại: nhiệm vụ của chúng ta.
II. Phân tích
1. Luận điểm
- Luận điểm : CT hạt nhân là hiểm hoạ
khủng khiếp đe doạ toàn thể loài ngời
và sự sống trên trái đất. Vì vậy đấu
tranh cho một thế giới hoà bình là
nhiệm vụ của toàn nhân loại.
2. Luận cứ
a Sự đe doạ của chiến tranh hạt nhân
- Số đầu đạn hạt nhân khổng lồ
50.000 (1 ngời ngồi trên 4 tấn thuốc
nổ )
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến
hết thảy k
0
fải 1 lần mà là 12 lần mọi
dấu vết của sự sống trên trái đất
- Tiêu diệt các hành tinh xung quanh

mặt trời + 4 hành tinh phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời
* Vào đề trực tiếp với chứng cứ rõ ràng
mạnh mẽ Thu hút ngời đọc gây ấn t-
ợng mạnh về nguy cơ khủng khiếp
hiểm hoạ kinh khủng của việc tàng trữ
kho vũ khí hạt nhân
b. Chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến
tranh hạt nhân

12
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
- 100 tỉ USD cứu trợ y tế, giáo dục, vệ sinh,
thực phẩm, nớc uống cấp bách cho 500
triệu trẻ em nghèo nhất
- Kinh phí phòng bệnh 14 năm, phòng bệnh
sốt rét cho 1 tỷ ngời, cứu 14 triệu trẻ em
châu Phi
- Năm 1985 (theo tính toán của FAO) 575
triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Tiền nông cụ cần thiết cho các nớc nghèo
trong 4 năm.
- Xoá nạn mù chữ cho toàn thế giới
? Cách lập luận của tác giả cógì đặc biệt
? Cách lập luận đó có tác dụng gì.
? Theo em mục đích chính của cuộc chạy
đua vũ trang có phải để bảo vệ đất nớc k?
SX vũ khí hạt nhân để làm gì.
? Vì sao vũ khí hạt nhân lại mang tính vô
nhân đạo.

HS đọc tiếp đoạn K
o
~ đi ngợc lại lý trí con
ngời điểm xuất phát của nó
? Em hiểu ntn về lý trí của tự nhiên? Có thể
rút ra kết luận gì sau đoạn này?
HS thảo luận nhóm đôi
(tg đã đa ra ~ chứng cứ từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hoá
của sự sống trên trái đất)

? Dẫn chứng trên cho chúng ta hiểu thêm
điều gì
- 100 máy bay ném bom chiến lợc B.1B
và 700 tên lửa vợt đại dơng (có chứa
đầu đạn hạt nhân).
- Bằng giá 10 tàu sân bay Ni mit mang
vũ khí hạt nhân của Mĩ dự định sx từ
1986-2000
- Gần = kinh phí sản xuất 149 tên lửa
MX
- Tiền của 27 tên lửa MX
- Tiền đóng 2 tùa ngầm mang vũ khí
hạt nhân.
Chứng cớ cụ thể rõ ràng, xác thực,
dùng so sánh đối lập
Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm
của cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân
và tính vô nhân đạo của nó
HS thảo luận:

Để đối đầu, đe doạ, thách thức nhau, ép
buộc nhau
Nó không vì con ngời, nó huỷ diệt con
ngời và sự sống trên trái đất.
c. Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lại lí trí
của con ng ời và thiên nhiên.
-> Đó là việc làm đi ng ợc lại lý trí lành
mạnh của con ng ời . Tiêu diệt nhân loại.
- Lý trí của tự nhiên là quy luật của
thiên nhiên, tự nhiên
- So sánh
380 triệu năm con bớn bay
180 triệu năm bông hồng nở
Hàng triệu triệu năm con ngời
hình thành
- Ctr hạt nhân là phản lại sự tiến hoá
của tự nhiên huỷ diệt toàn
bộ sự sống
=> Với luận cứ này hiểm hoạ ctr hạt

13
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
HS đọc đoạn cuối
* Gv: sau khi chỉ ra 1 cách hết sức rõ ràng
về hiểm hoạ ctr hạt nhân, tg k
o
dẫn ngời đọc
đến sự lo âu, bi quan mà hớng tới một thái
độ tích cực.
? Thái độ ấy là gì? Mác-két có sáng kiến

gì? Theo em sáng kến ấy có phải hoàn toàn
k
o
tởng hay chỉ là một cách tỏ thái độ?
HS bàn luận phát biểu
( Ngân hàng trí nhớ cũng k
o
thể tồn tại nếu
ctr hạt nhân xảy ra. N
~
sáng kiến này là một
cách tỏ thái độ)
? GV tổng hợp nội dung, nghệ thuật
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập.
nhân đợc nhận thức sâu hơn ở t/chất
phản tự nhiên, phản tiến hoá của nó.
3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Mỗi ngời phải đoàn kết xiết chặt đội
ngũ đấu tranh vì một thế giới hoà bình
k
o
có ctr hạt nhân .
- Sáng kiến lập ngân hàng trí nhớ
+ Cách kết thúc ấn tợng n
o
k
o
tởng
+ Cách tỏ thái độ
. Nhân loại cần lu giữ nền văn minh

. Lên án ~ thế lực hiếu chiến
nguyền rủa
III. Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
IV. Luyện tập
Trang 21 sgk
D.Hoạt động 4: Củng cố
Gv hệ thống bài học: giá trị ND NT văn bản
E.Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
Học bài, soạn bài: Tuyên bố về sự sống còn trẻ em.
Tiết sau: Các phơng châm hôi thoại
**************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8 : Các phơng châm hội thoại
(tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức
- HS nắm đợc nội dung p/c quan hệ, p/c cách thức và p/c lịch sử
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng các phơng châm đúng mục đích giao tiếp.
3. Thái độ
- Biết vận dụng ~ p/c này trong giao tiếp
II. Chuẩn bị
- HS tìm hiểu một số câu thành ngữ tục ngữ thờng sử dụng trong hội thoại
- Gv chuẩn bị bài soạn, bài tập,
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình,luyện theo mẫu.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :

B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
Kiểm tra bài cũ

14
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Nhắc lại hai p/c hội thoại về lợng và về chất
Tự đặt hai lời thoại Nhận xét đã đảm bảo p/c về lợng và về chất cha?
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
* Giới thiệu bài tiếp
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS thảo luận 3 câu hỏi phần I sgk T21
HS trả lời.
? Trong tình huống giao tiếp nào thì ta sử
dụng câu nói đó.
? Hậu quả của cuộc giao tiếp đó
? Qua đó ta rút ra bài học gì.
HS đọc ghi nhớ
HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1 phần II
Tr22 sgk
? Những thành ngữ này chỉ cách nói nh thế
nào.
? Hậu qủa của cách nói đó
Gv đa bảng phụ nêu đáp án
Gv chốt : Khi gt tránh cách nói mơ hồ
HS đọc chậm rõ ghi nhớ
HS đọc truyện và thảo luận câu hỏi sgk
HS trả lời tự do
* Gv : Tuy cả hai ngời đều không có tiền
bạc của cải gì nhng cả 2 đều cảm nhận đợc

I. Ph ơng châm quan hệ
1. Ví dụ
a.Đọc
b. Nhận xét
* Thành ngữ Ông nói gà, bà nói vịt
- Tình huống hội thoại mỗi ngời nói về
một đề tài khác nhau
- Hậu quả ngời nói ngời nghe không
hiểu nhau, không gtiếp đợc với nhau.
- Kết luận : Khi gtiếp cần nói đúng vào
đề tài đang hội thoại
2. Ghi nhớ
II. Ph ơng châm cách thức
1Ví dụ
a.Đọc
b. Nhận xét
Thành ngữ 1 : Dây cà ra dây
muống
Nói dài dòng rờm rà
Thành ngữ 2 : Lúng búng nh ngậm
hột thị Nói ấp úng không thành lời,
không rành mạch
- Hậu quả : ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng ND
Khi gt cần nói ngắn gọn rành mạch.
* Câu văn Tôi đồng ý
- Cách hiểu 1 : Tôi đồng ý với ~ nhận
định của ông ấy về truyện ngắn
- Cách hiểu 2 : Tôi đồng ý với ~ nhận
định (của ai đó) về truyện ngắn của ông

ấy sáng tác.
Trong gt tránh cách nói mơ hồ.
2. Ghi nhớ
III. Ph ơng châm lịch sự
1:Ví dụ
a. Đọc
b. Nhận xét
Truyện ngắn Ngời ăn xin
- Ông lão ăn xin nhận từ cậu bé tấm
lòng nhân ái, sự tôn trọng và quan tâm
đến ngời khác.

15
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
t/c của ngời kia đã dành cho mình
- Gv hệ thống hoá kiến thức
HS đọc ghi nhớ
* P/c lịch sự chủ yếu đợc thực hiện bằng
cách nào ? ( Cách xng hô )
D. Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập
HS làm bt 1 vào vở BT
Thảo luận nhóm 4
Một HS trình bày miệng đáp án
HS làm bt 2 làm miệng hình thức cá nhân
HS thảo luận nhóm đôi
Làm miệng.
GV gọi hs đọc yêu cầu và làm bài tập 3
hs
khác nhận xét, gv chữa bài.
HS thảo luận

p/c quan hệ
p/c lịch sự
p/c lịch sự
?GV hớng dẫn học sinh làm bài.
- Cậu bé nhận từ ông lão lòng biết ơn
chân thành
Kết luận : Khi gt cần tôn trọng ngời
đối thoại
2. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Bài 1
* Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng
định vai trò của ngôn ngữ khuyên ta
nên dũng ~ lời lẽ lịch sự nhã nhặn khi
gtiếp
* Những câu tơng tự : Sgv
Bài 2
* Phép nói giảm nói tránh p/c lịch
sự
Bài 3.
a. nói mát d. nói leo
b. nói hớt e. nói ra đầu ra đũa
c. nói móc
a, b, c, d lịch sự
e cách thức.
Bài 4
a. Khi ngời nói chuẩn bị hỏi 1 VĐề
không đúng đề tài đang hội thoại
b. Khi ngời nói phải nói một điều làm
tổn thơng thể diện ngời đối diện

c. Khi ngời nói muốn ngời đối thoại
chấm dứt việc không tuân thủ p/c lịch
sự
Bài 5.
- Nói băm nói bổ : nói bốp chát xỉa xói
thô bạo ( p/c lịch sự )
- Nói nh đấm vào tai : nói mạnh, trái ý
ngời khó tiếp thu ( lịch sự )
E. Hoạt động 5 :H ớng dẫn về nhà
Thuộc 5 p/c hội thoại.
Làm các BT còn lại.
Tiết sau: Sử dụng yếu tố miêu tả


16
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả, vai trò của
yếu tố miêu tả.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
3. Thái độ
Có ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.
II. Chuẩn bị
- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh

- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại việc sử dụng các BP NT trong văn bản thuyết minh trình
bày bài tập
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
* Giới thiệu bài tiếp
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS đọc VB Cây chuối
? Giải thích nhan đề văn bản ?
? Tìm ~ câu thuyết minh đặc điểm tiêu biểu
của cây chuối ?
+ Đặc điểm sinh trởng
+ Công dụng của cây chuối
+ Công dụng của quả chuối
Trình bày đúng, khách quan các đặc
điểm chính
? Chỉ ra ~ câu văn có tính miêu tả về cây
chuối
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
VBTM
1.Tìm hiểu vd
a.Đọc Bài tập : Văn bản Cây chuối
trong đời sống Việt Nam
b. Nhận xét.
a. Nhan đề : Vai trò của cây chuối
nói chung trong đs vật chất và tinh

thần của con ngời VN
b. Những câu thuyết minh :
+ Đi khắp Việt Nam
+ Cây chuối rất a nớc nên
+ Nào chuối hơng, chuối ngự,
+ Mỗi cây chuối đều cho một
buồng
*. Yếu tố miêu tả
Những cây chuối thân mềm vơn lên

17
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
+ Tả hình dáng chung của cây chuối
+ Tả quả chuối trứng cuốc
+ Tả các cách ăn chuối xanh
? Tác dụng vai trò của ~ yếu tố miêu tả
trong việc thuyết minh ?
* Gv : Còn 1 số vấn đề cha TM Do muốn
VB đa và sgk gọn chứ không phải tác giả
viết thiếu Khi viết ta fải đảm bảo tính
trọn vẹn của VB
? VB có thể bổ sung những gì ?
? Trong bài văn TM có thể sử dụng yếu tố
miêu tả ntn ?
HS đọc ghi nhớ
D. Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố.
Bài 1 HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở BT
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đa
trong gió chiều nom giống nh một cái búp
lửa của thiên nhiên kỳ diệu

- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
Bài 2 : Làm vào vở bài tập
HS thảo luận nhóm đôi
nh trụ cột nhẵn bóng, toả ra vòm lá
xanh mớt che rợp mọc thành rừng
- Chuối xanh có vị chát
- Buồng chuối dài từ ngọn uốn trĩu
xuống
* Tác dụng : Làm cho phần thuyết
minh thêm cụ thể sinh động gây ấn t-
ợng nổi bật VB hay
* Chú ý : yếu tố mtả không lấn át TM
d. VB cần bổ sung
* Thuyết minh về 1 số bộ phận
- Thân cây chuối
- Lá chuối ( tơi và khô )
- Bắp, nõn chuối
* Phân loại chuối : tây, hột, tiêu, ngự.
2. Ghi nhớ
II. Luyện tập
Bài 1 : Hoàn thiện các câu văn
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng
tròn nh một cái cột trụ mọng nớc gợi
ra cảm giác mát mẻ dễ chịu
- Lá chuối tơi xanh rờn ỡn cong cong
dới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy
lên phần phật nh mời gọi ai đó trong
đêm khuya thanh vắng
- Lá chuối khô lót ổ nằm vừa mềm

mại, vừa thoang thoảng mùi thơm
dân dã cứ ám ảnh tâm trí ~ những kẻ
tha hơng
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt
vừa dậy lên một mùi thơm ngọt ngào
quyến rũ
Bài 2 :Yếu tố miêu tả :
- Tách nó có tai
- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai mà uống rất nóng
Bài 3 : Các câu miêu tả :
+ Qua sông Hồng, sông Đuống
+ Lân đợc trang trí công phu
+ Múa lân rất sôi động với động tác
khoẻ khoắn, bài bản
E.Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà.

18
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
- Hoàn thiện bài tập
- Soạn : Luyện tập sử dụng yếu tố mtả
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10 : Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Củng cố văn thuyết minh, tập cách dựng đoạn, thuyết minh có lồng ghép miêu tả.
2. Kĩ năng:
- HS rèn kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh

3. Thái độ
- Biết thuyết minh các sự vật hiện tợng xung quanh đời sống.
II. Chuẩn bị
- HS làm bài 1, 2. Tr 28 sgk, tham khảo các VB thuyết minh con trâu
- GV soạn bài- HS ôn lại VB miêu tả, VB thuyết minh
- Gv chuẩn bị bảng phụ, soạn bài.
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
Kiểm tra : Trong bài văn thuyết minh, yếu tố miêu tả đợc sử dụng ntn ? BT 2,
3. Tr 26 sgk
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung cần đạt
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN bao gồm
những ý gì ? Nên sử dụng những phơng thức
biểu đạt nào ?
? Đọc bài 2 : Có thể sử dụng ~ gì cho bài văn
TM trên.
( Là VBTM hoàn toàn mang t/c khoa học
Có thể vận dụng 1 số chi tiết cho định nghĩa
về con trâu, tả hình dáng, TM về sức kéo. )
hoạt động 2
? Phần MB gồm những ý gì ?
I. Chuẩn bị ở nhà
Đề : Con trâu ở làng quê Việt Nam
* Tìm hiểu đề

1. Thể loại : thuyết minh
2. Nội dung : Con trâu trong đời
sống làng quê VN
- Con trâu trong nghề nông
- Con trâu trong đs ngời nông dân
*. Dàn ý
I. MB
Giới thiệu chung về con trâu
II. TB
1. Con trâu trong nghề làm ruộng

19
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
? Phần TB gồm những ý gì ?
D. Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập
GV gợi ý, gọi học sinh viết MB , Gv Chữa
bài.
Tổ 1 làm ý 1
Tổ 2 làm ý 2.
Tổ 3 ý 3.
Tổ 4 ý 4- 5
2. Con trâu trong lễ hội, đình đám
3. Con trâu nguồn cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
4. Con trâu là tài sản lớn
5. Con trâu với tuổi thơ nông thôn
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng của
con trâu trong đời sống nông dân
VN

Con trâu trong t/cảm của ngời nông
dân
II. Luyện tập trên lớp
1. Viết đoạn MB
* C1 : giới thiệu : ở VN đến bất cứ
miền quê nào
C2 : dẫn câu tục ngữ ca dao
C3 : tả cảnh trẻ em chăn trâu
* Vị trí con trâu trong đsống nông
thôn VN.
2. Viết đoạn TB
1. Con trâu trong nghề làm ruộng
- Trâu cày bừa ruộng
- Trâu kéo xe chở lúa, rơm rạ
+ Con trâu đi trớc cáy cày theo
sau
+ Trên đồng cạn dới đồng sâu
Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi
bừa
2. Con trâu trong lễ hội, đình đám
- Là một trong vật tế thần trong lễ
hội đâm trâu ở Tây Nguyên
- Là n/v chính trong lễ hội chọi
trâu ở Đồ Sơn.
- Là vật không thể thiếu dịp lễ hội
đình đám.
3. Con trâu nguồn cung cấp thực
phẩm và chế biến đồ mĩ nghệ
- Thịt để ăn
- Da để thuộc

- Sừng làm đồ mĩ nghệ.
4. Con trâu là tài sản lớn
- Tậu trâu lấy vợ làm nhà
Cả ba việc ấy thực là gian nan
5. Con trâu với tuổi thơ nông thôn
- Trẻ chăn trâu cắt cỏ, chơi đùa trên

20
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Các tổ hoàn thành lên trình bày bài . Các
nhóm nhận xét chéo nhau.
GV chữa bài.
HS làm vào vở
Một số HS đọc đoạn văn
Cả lớp nhận xét, sửa chữa
HS chọn 1 đoạn TB để viết vào vở
Chú ý sử dụng yếu tố miêu tả
HS đọc đoạn văn
Gv hớng dẫn các bạn đánh giá, sửa chữa.
lng trâu, bơi lội cùng trâu trên sông
nớc, thổi sáo trên lng trâu bức
tranh dân gian
- Cảnh chăn trâu, con trâu ung
dung gặm cỏ là h/ảnh đẹp của cuộc
sống thanh bình ở làng quê VN
III. KB
Khẳng định vị trí quan trọng của
con trâu trong đời sống nông dân
VN
Con trâu trong t/cảm của ngời nông

dân
E Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị viết bài TM số 1
- Hoàn chỉnh bài viết trên
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về
Ngày tháng năm 2010
BGH kí duyệt
*******************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11 + 12 : Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền đ-
ợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức

21
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
- HS thấy phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ và chăm sóc trẻ em
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đ/v vấn đề bảo vệ chăm
sóc trẻ em.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc, phân tích.
II. Chuẩn bị
- HS -, HS soạn bài.
- Gv đọc kỹ những điều cần lu ý, soạn bài. GV su tầm toàn bộ VB Tuyên bố thế
giới của Liên hợp quốc
Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận.
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :

B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
- Trong VB Đấu tranh vì tác giả đã đa ra ~ luận điểm nào ? luận cứ nao ? Hãy PT
1 luận điểm.
- Tác giả đã thuyết phục và nêu trách nhiệm cho mọi ngời bằng cách nào ?
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan
Ngày 30 9 1990 tại Niuooc trụ sở của Liên hợp quốc đã diễn ra hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em. Bởi ~ năm cuối của thế kỷ XX trẻ em luôn bị hành hạ, không
đợc bảo vệ bên cạnh đó mức phân hoá giàu nghèo chiến tranh, tình trạng bạo lực diễn
ra ở nhiều nơi trẻ em bị tàn tật, bóc lột nhiều vấn đề cả nhân loại quan tâm
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
GV đọc mẫu, gọi hs đọc.
Chú ý một số chú thích sgk
? Dựa vào chú thích (1) cho biết xuất xứ
VB? Bối cảnh thế giới cuối thế kỷ XX
* Gv : ở VN hội đồng bộ trởng cũng đã
quyết định Chơng trình hành động vì sự
sống còn, quền đợc bảo vệ và của trẻ em
VN từ 1991 - 2000
HS đọc VB
? Kiểu VB ?
? Bố cục VB ?
Ngoài ra VB Tuyên bố còn có phần
Cam kết và Những bớc tiếp theo
I. Đọc, tìm hiểu chung
1.Tác giả.
2. Tác phẩm

a.Đọc , chú thích.
*. Đọc
* Chú thích.
b. Tác phẩm.
*Xuất xứ :
Trích từ Tuyên bố của hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em họp tại trụ sở
Liên hợp quốc
30 9 1990
*Kiểu loại văn bản.
Nhật dụng thuộc loại nghị luận
chính trị- xh
*. Bố cục
p1- Khẳng định quyền đợc sống và
p2- Thực trạng bất hạnh của trẻ em

22
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
khẳng định quyết tâm và nêu ra một chơng
trình cụ thể quan tâm sâu sắc, toàn diện
của cộng đồng quốc tế đ/v trẻ em.
? Hãy nêu lời cam kết và kêu gọi.
? ý nghĩa của lời kêu gọi đó.
Vì trẻ em là nền tảng là tơng lai của thế
giới.
HS đọc phần 1 đọc kỹ các từ khó và chú
thích.
? Bản Tuyên bố đã nêu lên thực tế cs của
trẻ em trên thế giới ntn ?
* Gv nêu VD về tình trạng trẻ em

- Irắc có chiến tranh, trẻ em cũng phải cầm
súng và bị giết hại.
- Châu Phi trẻ em HIV, đói nghèo, thất học,
bị bóc lột, đối xử đánh đập, lạm dụng tình
dục.
? Nhận xét gì về việc VB đa ra thách thức
GV: Khổ cực nhiều mặt: bị trà đạp về tinh
thần, thể xác, tiềm ẩn nguy cơ bệnh tật.
? Quê em tình trạng trẻ em nh thế nào.
p3- Những điều kiện thuận lợi để
cộng đồng quốc tế chăm sóc trẻ em
p4- Những nhiệm vụ cụ thể của
cộng đồng quốc tế.
II. Phân tích
1. Phần mở đầu
Lời cam kết và kêu gọi: " Hãy bảo
đảm cho trẻ em trên thế giới một t-
ơng lai tốt đẹp hơn".
Trẻ em cần đợc bảo vệ của cả
cộng đồng thế giới
2. Sự thách thức
* Trẻ em trên thế giới
- Trở thành nạn nhân của chiến
tranh, bạo lực, nạn phân biệt chủng
tộc
- Chịu đựng thảm hoạ của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh, môi
trờng
- Tử vong do suy dinh dỡng, bệnh
tật.

Đã nêu đầy đủ cụ thể tình trạng
cuộc sống khổ cực nhiều mặt của trẻ
em
HS đọc VB phần cơ hội.
? Hãy tóm tắt ~ cơ hội điều kiện thuận lợi
để trẻ em đợc chăm sóc phát triển.
? Hãy nêu 1 vài ví dụ về cơ hội ở thế giới và
Việt Nam
* GV : Trên thế giới đã có tổ chức chăm sóc
bảo vệ trẻ em :
Liên hợp quốc, Unicep
- ở VN vận động toàn dân chăm sóc giáo
dục trẻ em. Có UB chăm sóc bảo vệ TE
Sự quan tâm cụ thể của Đảng và nhà nớc, sự
nhận thức và tham gia tích cực của nhiều tổ
chức vào phong trào chăm sóc bảo vệ TE ý
thức cao của toàn dân về vấn đề này.
? Hiện nay Đảng và nhà nớc ta đã quan tâm
đến quyền của trẻ em ntn.
3. Những cơ hội
* Điều kiện thuận lợi
+ Sự liên kết của các quốc gia
+ Các quốc gia đã có ý thức về vấn
đề này
+ Đã có công ớc về quyền trẻ em
+ Sự đoàn kết hợp tác ngày càng có
hiệu quả.
Đó là ~ thuận lợi, cơ bản toàn
diện để cộng đồng quốc tế có thể
đẩy mạnh việc chăm sóc bảo vệ trẻ

em
HSTL : - Mọi trẻ em đều đợc đến tr-
ờng. Miễn học phí cho trẻ em

23
Trờng THCS Bình Minh Văn 9
HS đọc mục này.
? Nêu vắn tắt những nhiệm vụ
Em có nhận xét nh thế nào ?
? Vì sao tuyên bố lại đa ra ~ nhiệm vụ này
mà không phải là ~ nhiệm vụ khác ?
? Em nhận thức ntn về vấn đề này ?
? Tại sao bản tuyên bố lại cho rằng đều là
công việc quan trọng cấp bách đối với cả
cộng đồng và mỗi nớc. ?
Quan VB em thấy trẻ em hiện nay đang đợc
XH quan tâm ntn ?
? VB có nội dung chính là gì ?
PB ý kiến về sự quan tâm của Đảng N
2
đ/với trẻ em hiện nay ? Để xứng đáng với sự
quan tâm đó em thấy mình cần phải làm gì ?
nghèo . Có làng trẻ em SOS.
4. Nhiệm vụ
- Tăng cờng sức khoẻ dinh dỡng cho
trẻ em.
- Phát triển giáo dục cho trẻ em.
- Xây dựng môi trờng giáo dục cho
trẻ em : gđình, xã hội, trờng học
- Quan tâm hàng đầu

+ Trẻ em tàn tật
+ Trẻ em có hoàn cảnh sống khó
khăn
+ Bà mẹ.
- Quan tâm đến vấn đề kinh tế, tơng
lai của trẻ em sau này.
Nêu n/vụ một cách toàn diện cấp
thiết.
Đây là nhiệm vụ cụ thể, hợp lý vì đ-
ợc thiết lập trên ~ tình trạng thực tế.
HSTL :
- Bảo vệ, chăm sóc TE là n/vụ có ý
nghĩa hàng đầu của mỗi quốc gia vi :
+ Liên quan trực tiếp đến tơng
lai mỗi quốc gia, nhân loại
+ thể hiện trình độ văn minh của
XH.
III. Tổng kết
* Ghi nhớ
IV. Luyện tập
Học sinh làm bài
E. Hoạt đông 5: Hớng dẫn về nhà.
- Hớng dẫn học
- Chuẩn bị : Chuyện ngơì con gái Nam Xơng.
- Tiết sau: Các phơng châm hội thoại ( tiếp )
**************************************************************
Ngày soạn:
Ngày dạy:

24

Trờng THCS Bình Minh Văn 9
Tiết 13 : Các phơng châm hội thoại (tiếp)
I . Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức.
- HS nắm đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa p/c và tình huống gtiếp
- Nguyên nhân không tuân thủ tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng.
- Rèn kỹ năng hội thoại phù hợp với tình huống gtiếp.
3.Thái độ
Có ý thức sử dụng phơng châm hội thoại phù hợp với tình huống trong giao tiếp.
II. Chuẩn bị
GV :- Sgk, sgv, bài soạn, Phơng pháp: vấn đáp, thuyết trình, làm theo mẫu.
HS : soạn phần câu hỏi
III. Hoạt động dạy và học bài mới
A. Hoạt đông 1: ổn định lớp :Sĩ số lớp :
B. Hoạt động 2: Kiểm tra : Sách vở, bài soạn của HS.
*KT bài cũ : ? Nêu các phơng châm hội thoại đã học. Lấy vd về phơng châm lịch sự.
C. Hoạt động 3: Dạy bài mới
* Giới thiệu bài
* Dạy bài mới cụ thể.
Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung cần đạt
HS đọc VB
HS thảo luận câu hỏi sgk. 2
/
? Chàng rể chào hỏi trong tình huống nào.
HS đọc ghi nhớ
? Chàng rể có tuân thủ phơng châm lịch sự
không.
? Qua câu chuyện cho ta bài học gì.
Gọi hs đọc ghi nhớ.

HS đọc bài 2
HS trả lời cá nhân
I. Quan hệ giữa p/c hội thoại và
tình huống giao tiếp
1.Tìm hiểu vd
a. Đọc
b. Nhận xét.
Tình huống: Ngời đốn cành trên cây
cao.
- Đã gây phiền hà, quấy rối công việc
của ngời đốn củi.
- N/v chàng rễ đã không tuân thủ p/c
lịch sự
Phơng châm hội thoại cần tuân thủ
tình hụống giao tiếp.
- Kết luận : không nên tuân thủ p/c
hội thoại một cách cứng nhắc
2. Ghi nhớ
II. Những tr ờng hợp không tuân
thủ p/c hội thoại
1.Tìm hiểu vd
a. Đọc
b. Nhận xét
Bài 1
Bạn xấu thế. Vi phạm phơng
châm lịch sự vì ng ời nói vụng về vô

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×