Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề cương ôn tập giữa học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.78 KB, 1 trang )

1) Thành phần không khí : Khí Oxi: 21%; khí Nitơ 78%, hơi nước và các khí khác 1%.
2) Cấu tạo của lớp võ khí: 3 tầng
* Tầng đối lưu: 0 -> 16 km, không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, càng lên cao
nhiệt độ càng giảm, là nơi sinh ra các hiện tượng như mây, mưa, sấm, chớp … Ảnh hưởng
tới đời sống sinh vật trên Trái đất.
* Tầng bình lưu: 16 -> 80 km: có lớp O Zôn , ngăn cản các tia bức xạ có hại cho sinh vật và
con người.
* Các tầng cao khí quyển: 80 km trở lên: không có quan hệ trực tiếp với con người.
3) Các khối khí: Khối khí nóng: hình thành trên vùng Vĩ độ thấp, nhiệt độ cao
Khối khí lạnh: hình thành trên vùng Vĩ độ cao, nhiệt độ thấp
Khối khí đại dương: hình thành trên biển và đại dương, độ ẩm lớn
Khối khí lục địa: hình thành trên vùng đất liền, tương đối khô
4) Sự thay đổi nhiệt độ không khí: Gần hay xa biển, Độ cao, vĩ độ địa lý.
5) Khí áp: Là sức ép của khí quyển lên bề mặt trái đất. Dụng cụ đo khí áp: Khí áp kế.
6) Sự phân bố khí áp trên trái Đất: Khí áp được phân bố trên bề mặt trái Đất thành đai khí áp
thấp và đai khí áp cao
7) Độ ẩm không khí: Không khí có chứa một lượng hơi nước nhất định
Không khí càng nóng càng chứa được nhiều hơi nước
8) Độ bão hào trong không khí: Không khí bão hòa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi
nước tối đa.
0
0
c -> 2g/m
3
10
0
c -> 5g/m
3
20
0
c -> 17 g/m


3
30
0
c -> 30g/m
3
9) Hiện tượng ngưng tụ hơi nước: Khi không khí đã bão hòa, nếu vẫn cung cấp thêm hơi
nước hoặc bị hóa lạnh thì lượng hơi nước thừa trong không khí sẽ ngưng tụ sinh ra hiện
tượng mây, mưa, sương
10) Vị trí: Chí tuyến: 23
0
27`; Vòng cực: 66
0
33`
* Đặc điểm: Chí tuyến là những đường có những ánh mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất
vào ngày 22/6 và22/12
- Vòng cực là những đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
- Các chí tuyến và Vòng cực là ranh giới của các đới khí hậu.
11) Trái Đất được chia ra 5 đới khí hậu:
* Đới nóng: (Nhiệt đới): Từ CTB -> CTN; nóng quanh năm, chưa phân mùa, gió thổi thường
xuyên là gió tín phong, lượng mưa TB năm 1000 – 2000mm
* 2 Đới ôn hòa (Ôn đới): CTB -> VCB & CTN -> VCN; 2 khu vu7v5 có lượng nhiệt TB
năm 500 – 1000mm
* 2 Đới lạnh: (Hán đới): VCB -> CB & VCN -> CN: Lạnh giá & hầu như có băng tuyết
quanh năm, lượng mưa TB năm dưới 500m, gió thổi thường xuyên là gió đông cự
12) Sông là dòng chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên lục địa.
* Phụ lưu là các sông cung cấp nước cho sông chính.
* Chi lưu là các sông thoát nước cho sông chính

×