Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Những giải pháp nhằm hoàn thiện quẩn lý vĩ mô nhằm phát triển xuất khẩu thuỷ sản Việt nam đến năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 89 trang )

"NHỮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VĨ MÔ NHẰM PHÁT TRIỂN NGÀNH XUẤT KHẨU
THUỶ SẢN Ở VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010."
PHẦN MỞ ĐẦU.
Lời nói đầu 5
-Mục đích nghiên cứu đề tài 6 6
-Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu đề tài 6 6
-Nội dung nghiên cứu 6 6
PHẦN I: THÓC ĐẨY XUẤT KHẨU THUỶ SẢN GÓP PHẦN TRONG QUÁ TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM.
I. XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ- MỘT BỘ PHẬN CẤU THÀNH TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 6
1. Khái niệm : 6 6
2. Vai trò của ngoại thương trong phát triển kinh tế 7 7
3. Vai trò của xuất khẩu 9 9
4. Tác động của ngoại thương đến tăng trưởng kinh tế Việt Nam 12 12
II VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ Ở VIỆT Nam 14
1. Đặc điểm nền kinh tế nước ta 14 14
2. Xuất khẩu thuỷ sản góp phần tăng trưởng và phát triển kinh tế 14 14
2.1 Ngành thuỷ sản xuất khẩu với vấn đề tăng trưởng kinh tế 14 14
2.2 Ngành thuỷ sản với vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế 16 16
2.3 Ngành thuỷ sản xuất khẩu với vấn đề xã hội 17 17
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU THUỶ SẢN. 18
1. Vấn đề cạnh tranh của thị trường quốc tế quốc tế 18 18
2. Môi trường văn hoá 18 18
3. Môi trường kinh tế và công nghệ 19 19
4.Vấn đề chính sách và luật pháp về xuất nhập khẩu 21 21
5.Lợi thế địa lý 22 22
IV. Thị trường thuỷ sản thế giới và các vấn đề có liên quan
đến Việt Nam trong xuất khẩu thuỷ sản 22
1. Đặc điểm ngành thuỷ sản thế giới 22 22


2. Tình hình buôn bán tiêu thụ thuỷ sản thời gian qua 25
3. Giá cả thuỷ sản thế giới 28 28
4. Những vấn đề có liên quan đến xuất khẩu thuỷ sản ở Việt Nam 31
5. Những vấn đề có liên quan đến xuất khẩu thuỷ sản Việt
Nam 32
PHẦN II. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT Nam
THỜI GIAN QUA.
I. TỔNG QUAN NGÀNH THUỶ SẢN 35
1. Tiềm năng ngành thuỷ sản 36 36
2. Sơ lược tình trạng đánh bắt thuỷ sản thời gian qua 37 37
2.1 Tình hình sản xuất thuỷ sản. 37 37
* Kết quả đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản 38 38
* Phân bố địa lý đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản 40 40
* Nhận xét chung về đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản 41 41
2.2 Ngành công nghiệp chế biến 42 42
II. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VIỆT Nam 42
1. Màng lưới xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam 42 42
2. Thị trường xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam 46 46
3. Mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu chính của Việt Nam 48 48
4. Giá cả xuất khẩu 49 49
5. Đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu thuỷ sản 51 51
5.1 Số lượng kim ngạch xuấtkhẩu 51 51
5.2 Giá trị và tốc độ phát triển 52 52
5.3 Hiệu quả xuất khẩu 53 53
III. NHỮNG KẾT LUẬN RÓT RA TỪ THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ
XUẤT KHẨU THUỶ SẢN 54
1. Những thành tựu đạt được 54 54
2. Những mặt tồn tại 56 56
PHẦN III. PHƯƠNG HƯỚNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP
NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2010.

I Mục tiêu và định hướng phát triển thuỷ sản đến năm 2010 60
1. Những căn cứ xác định mục tiêu 60 60
1.1 Những quan điểm cơ bản phát triển xuấtkhẩu thuỷ sản . 60 60
1.2 Định hướng phát triển xuất khẩu thuỷ sản 61 61
1.3 Xu hướng phát triển xuất khẩu thủy sản thế giới 63 63
2. Phương hướng xuất khẩu thuỷ sản đến năm 2010 64
2.1 Khai thắc phát triển thêm nhiều mặt hàng thuỷ sản mới cho xuất khẩu,
chú trọng đến hàng thuỷ sản chế biến chất lượng cao. 64
2.2 Tiếp tục đa dạng hoá thị trường xuất khẩu, hướng xuấtkhẩu
mạnh vào thị trường EU, Bắc Mỹ , tận dông tốt thời cơ để mở rộng
thị trường xuất khẩu hàng thuỷ sản VN 65 65
2.3 Tăng nhanh kim ngạch xuấtkhẩu thuỷ sản 67 67
2.4 Phấn đấu tăng giá thuỷ sản xuất khẩu 67 67
3. Mục tiêu chiến lược 68
II . MÉT SÔ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU THUỶ SẢN Ở VIỆT
NAM
73
1. Đầu tư tăng cường quản lý phát triển nguyên liệu 73 73
2. Một số giải pháp tài chính tín dụng khuyến khích xuất khẩu thuỷ sản
78
3. Tăng cường năng lực công nghệ chế biến hải sản
81
biến hàng thuỷ sảnvà đẩy nhanh tiến độ hội nhập với khu vực và thế giới.
4. Đa dạng hoá các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu
83
5. Phát triển nguồn nhân lực cho ngành thuỷ sản
83
PHẦN KẾT LUẬN 88
PHỤ LỤC 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO 94

Trong điều kiện toàn cầu hoá và khu vực hoá của đời sống kinh tế thế giới hướng tới
thế kỷ XXI, không một quốc gia nào phát triển nền kinh tế của mình mà không tham gia vào
quá trình hội nhập quốc tế và khu vực , điều đó không loại trừ đối với Việt Nam đặc biệt là
trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước hiện nay, Nghị quyết Đại hội
Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VIIItiếp tục khẳng định đường lối đổi mới và mở cửa nền
kinh tế,thực hiện chiến lược CNH_HĐH hướng mạnh vào xuất khẩu.
Để tăng xuất khẩu thời gian tới, Việt Nam chủ trương kết hợp xuất khẩu những mặt
hàng mà đất nước có lợi thế tương đối (những mặt hàng xuất khẩu truyền thống: hàng nông
lâm thuỷ sản, khoáng sản, nhiên liêụ và hàng dệt may) và một số hàng có hàm lượng kỹ
thuật công nghệ cao bao gồm cả Ô tô, xe máy , hàng điện tử và dịch vụ phần mềm
Hàng thuỷ sản là mặt hàng xuất khẩu truyền thống của Việt Nam, kim ngạch xuất
khẩu năm 2000 đạt 670 triệu USD, đến năm 2001 đã tăng lên 776 triệu đô la chiếm hơn 9 %
tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam và là mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu lớn thứ 5
sau dầu thô, gạo, dệt may, giầy da và xuất khẩu tịnh lớn thứ 3 sau dầu thô, gạo,và cho đến
năm 2004 kim ngạch xuất khẩu là 950 triệu USD . Trong thời gian tới, tuy có sự thay đổi
các mặt hàng xuất khẩu chính yếu của Việt Nam, nhưng thuỷ sản vẫn là một trong những
mặt hàng xuất khẩu lớn của đất nước.
Hơn nữa ngành thuỷ sản còn giữ vai trò quan trọng trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc
nội của Việt Nam và góp phần quan trọng trong việc giải quyết công ăn việc làm cho hàng
triệu ngư dân và đảm bảo an ninh xã hội cho đất nước còng nh góp phần thở mãn nhu cầu
thực phẩm ngày càng tăng của thị trường nội địa.Do đó, ngành thuỷ sản là một trong những
ngành kinh tế quan trọng, nhưng “‘rất nhạy cảm " nên vai trò của quản lý nhà nước là không
thể thiếu được.
Nhận biết được tầm quan trọng của xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong thời gian
tới, em đã chọn nghiên cứu đề tài " Những giải pháp nhằm hoàn thiện quẩn lý vĩ mô nhằm
phát triển xuất khẩu thuỷ sản Việt nam đến năm 2010" .Trong bài viết này em sẽ đề cập
đến một vài vấn đề chủ yếu có tính hệ thống giúp chúng ta có tầm nhìn chiến lược về tiềm
năng và triển vọng của ngành thuỷ sản Việt Nam trong tương lai cũng như định hướng, giải
pháp phát triển ngành thuỷ sản xuất khẩu.
Tuy nhiên, trình độ viết còn có nhiều hạn chế cho nên không tránh khỏi những thiếu

sót. Em rất mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô, các chuyên viên và bạn
bè để em có những tiến bộ hơn sau này.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
- Hệ thống một cách khái quát những vấn đề chính sách vĩ mô ,về lý luận cơ bản về
ngoại thương .
- Đánh giá tình hình sản xuất và xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam trong thời gian qua
từ đó rót ra những kết luận.
- Đưa ra phương hướng chiến lược và những giải pháp vĩ mô nhằm tăng sản lượng
thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam từ nay đến năm 2010.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUYÊN ĐỀ
Bài viết nghiên cứu hoạt động của ngành thuỷ sản Việt Nam, qua đó đánh giá tình
hình sản xuất và xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong thời gian qua cả về số lượng, chất
lượng, giá cả, công nghiệp chế biến cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh mà ngành thuỷ
sản mang lại cho đất nước trong những năm vừa qua.
Để hoàn thành tốt bài viết này, em đã sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích
kinh tế sau:
Phương pháp duy vật biện chứng và lịch sử, Phương pháp lô gíc, Phương pháp
phân tích thống kê, phương pháp dù báo, Phương pháp phân tích tổng hợp.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Nội dung nghiên cứu trên 3 vấn đề cơ bản đó là :
• Những vấn đề tổng quan xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong những năm gần
đây.
• Thực trạng sản xuất và xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam.
• Xác định mục tiêu, định hướng phát triển thuỷ sản Việt Nam, đề xuất giải pháp
nhằm phát triển xuất khẩu thuỷ sản đến năm 2010.
I. XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ - MÉT BỘ PHẬN QUAN CẤU THÀNH TRONG
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.
1. Khái niệm :
- Xuất khẩu hàng hoá là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Thực
chất, xuất khẩu không chỉ là những hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các

quan hệ mua bán trong thương mại cá tổ chức nhằm mục đích đẩy mạnh sản suất hàng hoá,
chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân. Do vậy, bên cạnh những lợi Ých kinh tế mang lại khá cao thì hoạt động xuất khẩu
cũng rất dễ đưa đến những hậu quả khó lường hết được vì nó phải đối đầu với toàn bộ hệ
thống kinh rế của các nước cùng tham gia xuất khẩu. Đây là một hoạt động nằm trong sự
kiểm soát của các quốc gia xuất khẩu cùng một loại mặt hàng, do vậy khả năng khống chế
của mỗi quốc gia riêng biệt là vô cùng khó khăn.
- Xuất khẩu, đó là việc bán sản phẩm hàng hoá sản suất trong nước ra nước ngoài
nhằm thu ngoại tệ, tăng tích luỹ cho ngân sách Nhà nước, đồng thời phát triển sản
suất kinh doanh và nâng cao đời sống cho nhân dân. Hoạt động xuất khẩu phức
tạp hơn rất nhiều so với việc buôn bán một sản phẩm nào đó trong thị trường nội
địa, bởi vì hoạt động này diễn ra trong một thị trường vô cùng rộng lớn, đồng
tiền thanh toán là ngoại tệ mạnh, hàng hoá được vận chuyển ta khỏi quốc gia và
đặc biệt là quan hệ buôn bán với người nước ngoài. Do vậy, các quốc gia khi
tham gia vào hoạt động buôn bán giao dịch quốc tế đều phải tuân thủ theo các
thông lệ quốc tế hiện hành.
-
2. Vai trò của ngoại thương trong phát triển kinh tế Việt Nam.
Ngoại thương là một khâu quan trọng hoạt động kinh tế đối ngoại cuả một quốc gia.
Đầu tiên đó chỉ là sự trao đổi hàng hoá rất đơn giản giữa các thương nhân của các quốc gia
khác nhau trên cơ sở giá trị của hàng hoá theo nguyên tắc " hàng đổi hàng " . Hình thức trao
đổi này thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá
riêng biệt của các quốc gia.
So với hoạt động thương mại trong nước, hoạt động ngoại thương không chỉ bó hẹp
trong nội bộ đất nước mà còn vượt ra khỏi biên giới quốc gia, gắn liền với việc sử dông các
đồng tiền quốc tế. Hoạt động buôn bán diễn ra trong sự bất đồng về ngôn ngữ, phong tục
tập quán, văn hoá xã hội, pháp luật Ngày nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của lực
lượng sản suất và sự xuất hiện nhanh chóng của hệ thống thông tin liên lạc viễn thông quốc
tế thì hoạt động thương mại quốc tế( ngoại thương) có thể diễn ra trên khắp hành tinh của
chúng ta trong suốt

Chóng ta có thể lý giải một cách rõ răng vể sự cần thiết phải phát triển ngoại thương
còng nh nguyên nhân vì sao ngoại thương lại ngày một phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ
đến nh vậy. Đó là vì một quốc gia không bình thường, cũng giống như một cá nhân không
thể sống tách khỏi cộng đồng của mình được. Nếu sống riêng rẽ, không có quan hệ với cộng
đồng thì chắc chắn cá nhân đó, quốc gia đó sẽ ngày càng bị tụt hậu so với cộng đồng, so với
thế giớimà họ đang sống và tồn tại.
Do khả năng có hạn về nguồn lực nên trong cùng một lúc chúng ta không thể có những
gì mà chúng ta mong muốn. Vì vậy việc trao đổi buôn bán với bên ngoài sẽ giúp chúng ta
giảm được sự hạn chế về nguồn lực, đồng thời phát huy những lợi thế về nguồn lực cần có
trong nc mt cỏch chớnh xỏc, hiu qu nht tin hnh trao i ly nhng hng hoỏ p
nht, tt nht, r nht m nu nh khụng trao i thỡ chỳng ta khụng bao giờ cú c
Bờn cnh ú hot ng ngoi thng cũn lm tng kh nng thng mi ca mt quc
gia. Chúng ta ó bit rng, khụng phi tt c cỏc quc gia cú nhng li th v ngun lc
riờng nh ti nguyờn thiờn nhiờn, ngun lao ng, vn hay khoa hc k thut. Chớnh s
khỏc nhau ln v ngun lc sn xut ó dn n s chờng lch ln trong chi phớ sn xut ra
cựng mt loi sn phm v õy chớnh l nguyờn nhõn dn n hot ng thng mi gia
cỏc nc vi nhau m bo nguyờn tc hai bờn cựng cú li. Hn th na, ngoi thng phỏt
trin gúp phn m rng th trng, m bo ỏp ng nhu cu th hiu ngy cng cao ca
ngi dõn thụng qua vic trao i sn phm vi cỏc nc trờn th gii.
Hot ng ngoi thng khỏc vi hot ng kinh doanh buụn bỏn ni a ch:
- Vt ra ngoi biờn gii quc gia, hng hoỏ cú th di chuyn n bt k ni no trờn
th giinu cú nhu cu. Hot ng ngoi thng chu s qun lý v giỏm stca cỏc n v
hi quan, ca khu ca cỏc quc gia cựng tham gia kinh doanh.
- i tng tham gia hot ng ngoi thng l cỏc cỏ nhõn, cỏc t chc cú quc tch
khỏc nhau.
- ng tin thanh toỏn l ng ngoi t.
- m bo cho nn kinh t phỏt trin nhanh, mnh m v bn vng thỡ khụng mt
quc gia no cú th tn ti riờng r,c lp, m ngc li phi cú quan h buụn bỏn vi cỏc
nc trờn th gii. Hot ng ngoi thng cú tỏc dng thỳc y vic tng trng v phỏt
trin kinh t ca mt t nc, ng thi l c hi mi quc gia c th hin sc mnh

cng nh kh nng tim tng ca quc gia mỡnh, m nu nh khụng cú trao i buụn bỏn
ngoi nc thỡ chc chn kh nng ú s khụng c th gii bit n nh mt nột c thự
riờng ca mi quc gia.
3. Vai trũ ca xut khu.
i vi tt c cỏc quc gia trờn th gii, hot ng xut khu úng mt vai trũ
khụng th thiu c trong mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi ca t nc. Hot ng xut
khu phn ỏnh mt hỡnh thc ca mi quan h xó hi v s ph thuc ln nhau v kinh t
gia nhng ngi sn xut hng hoỏ riờng bit ca mi quc gia.
Hot ng xut khu i vi nc ta l vn t ra cp thit bi vai trũ v ý ngha
quan trng ca nú. Khụng th xõy dng mt nn kinh t hon chnh m mang tớnh t cung
t cp bi s rt tn kộm c v vt cht v thi gian. Ngay c nhng nc giu cú v hựng
mnh Hoạt động xuất khẩu đối với nớc ta là vấn đề đặt ra cấp thiết bởi vai trò và ý
nghĩa quan trọng của nó. Không thể xây dựng một nền kinh tế hoàn chỉnh mà mang
tính tự cung tự cấp bởi sẽ rất tốn kém cả về vật chất và thời gian. Ngay cả những nớc
giàu có và hùng mạnh nh Nht, M cng khụng sc thc hin mc tiờu y tham vng
ny.
Vỡ vy, cn nõng cao hiu qu ca kinh doanh xut khu, m rng ngoi thng trờn
c s" hp tỏc, bỡnh ng, khụng phõn bit th ch chớnh tr xó hi, ụi bờn cựng cú li " nh
i hi VII ca ng ó khng nh
i vi phm vi quc gia hoc trong phm vi cỏc doanh nghip xut khu nc ta,
hot ng xut khu cú vai trũ sau:
* Xut khu to ngun vn ch yu cho nhp khu v tớch lu phỏt trin sn xut phc
v cụng nghip hoỏ t nc.
Cụng nghip hoỏ t nc theo nhng bc i thớch hp l con ng tt yu khc
phc tỡnh trng nghốo nn v chm phỏt trin ca nc ta. cụng nghip húa t nc ũi
hi phi cú s vn rt ln nhp khu mỏy múc, thit b, k thut, cụng ngh tiờn tin.
Công nghiệp hoá đất nớc theo những bớc đi thích hợp là con đờng tất yếu để
khắc phục tình trạng nghèo nàn và chậm phát triển của nớc ta. Để công nghiệp hóa đất n-
ớc đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ
tiên tiến.

Nhp khu cũng nh vn u t ca mt t nc thng dựa vo cỏc ngun ch
yu: u t nc ngoi, vin tr, i vay v xut khu. Ngy nay khi ụng u tan ró, Liờn
Xụ xp thỡ vin tr l hn ch cũn cỏc ngun vn u t nc ngoi, i vay tuy quan
trng nhng ri cng phi tr bng cỏch ny hay cỏch khỏc thi k sau.
Do vy, xut khu l ngun vn quan trng nht tho món nhu cu nhp khu t
liu sn xut thit yu phc v cho cụng cuc cụng nghip hoỏ t nc. Trong thc tin
xut khu v nhp khu cú mi quan h mt thit vi nhau, va l kt qu va l tin ca
nhau, y nhanh xut khu l tng cng nhp khu l m rng v tng kh nng xut
khu. Cú th núi, xut khu quyt nh quy mụ v tc tng ca nhp khu.
Trong tng lai, ngun vn bờn ngoi s tng lờn nhng mi c hi u t v vay n
t nc ngoi v cỏc t chc quc t khi cỏc ch u t v ngi cho vay thy c kh
nng xut khu, ngun vn duy nht tr n thnh hin thc.
* Xut khu úng gúp vo vic chuyn dch c cu kinh t thỳc y sn xut phỏt trin.
C cu sn xut v tiờu dựng trờn th gii ó v ang thay i vụ cựng mnh m. ú
l thnh qu ca cuc cỏch mng khoa hc, cụng nghip hin i. S chuyn dch c cu
kinh t trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ phự hp vi xu hng phỏt trin ca kinh t th
gii l tt yu i vi chỳng ta. Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang
thay đổi vô cùng mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học, công nghiệp hiện
đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hoá phù hợp với xu hớng
phát triển của kinh tế thế giới là tất yếu đối với chúng ta.
Cú hai cỏch nhỡn nhn v tỏc ng ca xut khu i vi sn xut v chuyn dch c
cu kinh t:
Mt l, xut khu ch l vic tiờu thụ nhng sn phm tha do sn xut vt quỏ
nhu cu ni a. Trong trng hp nn kinh t cũn lc hu v chm phỏt trin nh nc ta,
sn xut v c bn cũn cha tiờu dựng, nu ch th ng ch sự " tha ra" ca sn xut
thỡ xut khu vn cũn nh bộ v tng trng chm chp, sn xut v s thay i c cu s
rt chm.
Hai l, coi th trng c bit l th trng th gii l hng quan trng t chc
sn xut. Quan im ny chớnh l xut phỏt t nhu cu ca th trng th gii t chc sn
xut. iu ny cú tỏc ng tớch cc n chuyn dch c cu kinh t, thỳc y sn xut phỏt

trin.
C th l:
Xut khu to iu kin cho cỏc ngnh khỏc cú c hi phỏt trin thun li. Chng
hn khi phỏt trin ngnh dt xut khu s to c hi y cho vic phỏt trin ngnh sn
xut nguyờn liu nh bụng hay thuc nhum. S phỏt trin ngnh ch bin thc phm xut
khu ( go, du thc vt, cafe ) cú th kộo theo s phỏt trin ca ngnh cụng nghip ch
to thit b phc v nú.
Xut khu to kh nng m rng th trng tiờu th gúp phn cho sn xut phỏt trin
v n nh.
Xut khu to iu kin m rng kh nng cung cp u vo cho sn xut, nõng cao
nng lc sn xut trong nc.
Xut khu to nhng tin kinh t, k thut nhm ci to v nõng cao nng lc sn
xut trong nc. iu ny mun núi n xut khu l phng tin quan trng to vn k
thut , cụng ngh t th gii bờn ngoi vo Vit Nam nhm hin i húa nn kinh t ca t
nc to ra mt nng lc mi.
Thụng qua xut khu, hnghoỏ canc ta s tham gia vo cuc canh tranh trờn th
trng th giiv giỏ c cht lng. Cuc canh tranh ny ũi hi chỳng ta phi t chc li
sn xut, hỡnh thnh c cu sn xut luụn thớch nghi c vi th trng.
Xut khu cũn ũi hi cỏc doanh nghip phi cú i mi v hon thin cụng tỏc qun
tr sn xut v kinh doanh.
* Xut khu cú tỏc ng tớch cc n vic gii quyt cụng n vic lm v ci thin i
sng nhõn dõn.
Tỏc ng ca xut khu n n i sng bao gm rt nhiu mt. Trc ht sn xut
hng xut khu l ni thu hút hng triu lao ng vo lm vic v cú thu nhp khụng thp.
Xut khu cũn to ngun vn nhp khu vt phm tiờu dựng thit yu phc v i sng
v ỏp ng ngy mt phong phỳ thờm nhu cu tiờu dựng ca nhõn dõn. Tác động của xuất
khẩu đến đến đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trớc hết sản xuất hàng xuất khẩu là
nơi thu hút hàng triệu lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp. Xuất khẩu
còn tạo nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp
ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.

* Xut khu l c s m rng v thỳc y cỏc quan h kinh t i ngoi ca
nc ta.
Ta thy rừ xut khu v cỏc quan h kinh t i ngoi cú tỏc ng tớch cc, qua li ph
thuc ln nhau, xut khu l mt hot ng kinh t i ngoi. Cú th hot ng xut khu cú
sm hn cỏc hot ng kinh t i ngoi khỏc, to iu kin thỳc y cỏc quan h ny phỏt
trin. Chng hn xut khu v cụng nghip sn xut hng xut khu thúc y quan h tớn
dng, u t, m rng vn ti quc t mt khỏc chớnh quan h kinh t i ngoi chỳng ta
va k li to tin cho m rng xut khu.
Túm li, y mnh xut khu c coi l vn cú ý ngha chin lc phỏt trin
kinh t v thc hin cụng nghip hoỏ t nc. Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu đợc coi là
vấn đề có ý nghĩa chiến lợc để phát triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hoá đất n-
ớc.
4. Tỏc ng ngoi thng n tng trng kinh t Vit Nam.
- Hot ng kinh t i ngoi ca mt t nc gm ba b phn:
* Ngoi thng : L nhng hot ng xut khu, mua bỏn v trao i hng hoỏ.
* Hp tỏc v kinh t:
- Hp tỏc u t ( trc tip hoc giỏn tip)
- Hp tỏc khoa hc cụng ngh( hp tỏc trong nghiờn cu khoa hc, o to cỏn
b, cụng nhõn lnh ngh)
* Dch vụ :
- Ngõn hng, ti chớnh, bo him.
Cỏc nghip v ny gi v trớ quan trng trong kinh t i ngoi vỡ núi to iu kin
phỏt huy li th ca tng nc trờn th trng quc t. Kt qu hot ng ngoi Các nghiệp
vụ này giữ vị trí quan trọng trong kinh tế đối ngoại vì nói tạo điều kiện phát huy lợi thế
của từng nớc trên thị trờng quốc tế. Kết quả hoạt động ngoại
thng ca mt nc c ỏnh giỏ qua cõn i thu chi ngoi t di hỡnh thc cỏn
cõn thanh toỏn xut nhp khu. Cỏn cõn ny tớnh riờng kt qu xut khu v nhp khu. Kt
qu ny s lm tng hoc gim thu nhp trong nc do ú tỏc ngtrc tip n tng cu
ca nn kinh t. Khi cỏn cõn thanh toỏn cú mc xut siờu s lm cho mc chi tiờu gim. Nh
vy cỏn cõn thanh toỏn xut nhp khu ó trc tip lm tng hoc gim qu tin t ca mt

t nc.
Xu hng phỏt trin ca nhiu nc trong nhng nm gn õy l thay i chin lc
kinh t t " úng ca" sang " m ca", t thay th nhp khu " sang" hng vo xut khu".
Chin lc " hng vo xut khu " v thc cht l gii phỏp m ca nn kinh t nhm tranh
th vn v k thut ca nc ngoi, kt hp chỳng vi nhng tim nng bờn trong v lao
ng v ti nguyờn thiờn nhiờn to ra s tng trng mnh m cho t nc gúp phn rỳt
ngn khong cỏch chờnh lch vi cỏc nc giu.
Vi nh hng phỏt trin nn kinh t, xó hi ca ng, chớnh sỏch kinh t i ngoi
núi chung, xut nhp khu núi riờng phi c coi l mt chớnh sỏch cú tm chin lc nhm
phc v s phỏt trin ca nn kinh t quc dõn. Chớnh sỏch xut nhp khu phi tranh th ti
mc cao nht ngun vn, k thut cụng ngh tiờn tin ca nc ngoi nhm thỳc y sn
xut hng hoỏ phỏt trin, gii quyt vic lm cho ngi lao ng thc hin phng chõm
phỏt trin, gii quyt vic lm cho ngi lao ng thc hin phng chõm phỏt trin buụn
bỏn vi nc ngoi y mnh sn xut trong nc va cú sn phm tiờu dựng trong nc
va cú hng hoỏ xut khu.
t c mc tiờu ú, nh nc ó thc hin nhiu bin phỏp. Ln nht v quan
nht l bin phỏp ci t c cu nn kinh t quc dõn theo hng m rng cỏc quan h kinh t
i ngoi, trng tõm l xut khu. Ginh u tiờn cho cỏc ngnh cú nhiu tim nng mang li
thu nhp nhanh v ln. ú l cỏc ngnh cụng nụng nghip sn xut cỏc sn phm cú hm
lng ti nguyờn thiờn nhiờn v cn nhiu lao ng xut khu.
Cho n nay, tuy cha lõu v cng cha nhiu, song chúng ta cng thy c nhng
kt qu ỏng mng t chớnh sỏch m rng thng mi, giao lu kinh t vi bờn ngoi. Nc
ta ó tng bc chuyn mỡnh vi nhp sn xut bng nhng cụng ngh, khoa hc tiờn
tin. Tin tng rng vi hng i ỳng n, vi nhng u th ca mỡnh v s lónh o sỏng
suốt của Đảng và Nhà nước, Việt Nam sẽ trở thành một mắt xích quan trọng trong nền kinh
tế thế giới.
II. VỊ TRÍ VAI TRÒ CỦA XUẤT KHẨU THUỶ SẢN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Ở VIỆT Nam.
1. Đặc điểm nền kinh tế nước ta.
Việt Nam có tiềm năng tài nguyên biển phong phú: dầu khí, thuỷ sản, dịch vụ hàng

hải, du lịch, tài nguyên khoáng sản vên biển đặc biệt là thuỷ sảnđã và đang sẽ có vai trò
ngày càng quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
Việt Nam có bờ biển dài 3260 km với 112 cửa sông, lạch, vùng đặc quyền kinh tế
rộng khoảng 1 triệu km2 và hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ tạo nên nhiều eo, vịnh và đầm phá.
Theo số liệu điều tra chưa đầy đủ hàng năm có thể khai thác 1,2-1,4 triệu tấn hải sản các loại
mà không ảnh hưởng đến tiềm năng nguồn lợi. Ngoài ra có thể khai thác hàng trăm ngàn tấn
nhuyễn thể vỏ cứng có giá trị cao nh: nghêu, sò, điệp, ốc
Tiềm năng phát triển nuôi trồng thuỷ sản rất lớn, có khoảng 1,4 triệu ha mặt nước nội
địa, trong đó gần 30 vạn ha bãi triều, gần 40 vạn ha hồ chứa, sông suối, 60 vạn ha ao, hồ
nhỏ, ruộng trũng. Ngoài ra có hơn 800.000 ha eo, vụng,vịnh biển, đầm phá tự nhiên có thể
sử dụng vào nuôi trồng thuỷ sản. Với những đặc điểm trên, trong tương lai ngành thuỷ sản
Việt Nam tiếp tục giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Kinh tế thế giới ngày nay đã đạt đến sự phát triển cao dưới sự tác động mạnh của
cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi xuất khẩu
hướng khu vực hoá toàn cầu hoá. Trên con đường đổi mới kinh tế Việt Nam đã nhanh chóng
nắm bắt được xu thế phát triển khách quan này, từ đó nhận thức được tiềm năngquý giá trên
là yếu tố quan trọng góp phần phát triển kinh tế đất nước và sớm đưa Việt Nam hoà nhập
với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới.
2. Vai trò của xuất khẩu thuỷ sản đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
2.1 Nghành thủy sản xuất khẩu với vấn đề tăng trưởng kinh tế.
Từ lâu thuỷ sản đã được coi là một ngành hàng thiết yếu và đựơc ưa chuộng hàng
tiêu dùng ở rất nhiều nước trên thế giới. Nước ta có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên ưu đãi
giúp thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. Với 3260 km bờ biển và vùng biển
đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu cây số vuông. Mặc dù chưa có đủ điều kiện cần thiết để
điều tra và đánh giá đầy đủ các nguồn lợi, đặc biệt là ngoài khơi, nhưng theo số liệu thống
kê hàng năm cho thấy Việt Nam khai thác được khoảng 1,2-1,4 triệu tấn thuỷ sản. Trong đó
ngoi cỏ cũn cú khong 50-60 nghỡn tn tụm bin, 30-40 nghỡn tn mc v nhiu c sn cú
giỏ tr kinh t cao. Từ lâu thuỷ sản đã đợc coi là một ngành hàng thiết yếu và đựơc a
chuộng hàng tiêu dùng ở rất nhiều nớc trên thế giới. Nớc ta có vị trí địa lý và điều kiện

tự nhiên u đãi giúp thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thuỷ sản. Với 3260 km bờ biển
và vùng biển đặc quyền kinh tế rộng trên 1 triệu cây số vuông. Mặc dù cha có đủ điều
kiện cần thiết để điều tra và đánh giá đầy đủ các nguồn lợi, đặc biệt là ngoài khơi,
nhng theo số liệu thống kê hàng năm cho thấy Việt Nam khai thác đợc khoảng 1,2-1,4 triệu
tấn thuỷ sản. Trong đó ngoài cá còn có khoảng 50-60 nghìn tấn tôm biển, 30-40 nghìn
tấn mực và nhiều đặc sản có giá trị kinh tế cao.
- Xut phỏt t tim nng thiờn nhiờn to ln, vai trũ quan trng cu ngnh thu sn
trong s phỏt trin kinh t xó hi v nht l 15 nm qua vi mt phỏt trin kinh t nhanh
chúng v sn lng v gớa tr xut khu , ngnh kinh t thu sn ngy cng c xỏc nh rừ
l ngnh kinh t mũi nhn v l mt trong nhng hng u tiờn ca s nghip cụng nghip
hoỏ hin i hoỏ t nc hin nay.
- Cỏc kt qu trong quỏ kh ó cho thy ngh ỏnh bt v nuụi trng thu sn cú vai
trũ quan trng nh th no trong vic h tr cụng n vic lm vựng nụng thụn. Nú cng ó
chng minh tim nng ca ngnh thu sn úng gúp cho thu nhp ngoi t v thng mi
quc t.
Nhng nm qua l giai on tng trng liờn tc ca ngnh thu sn trờn mi mt, t
khõu to nguyờn liu n tip th. Nng lc sn xut hin cú ó to cho ngh cỏ nhõn dõn
truyn thng ca nc ta trong quỏ trỡnh i mi t nc, t tng sn lng tng 2,13 ln
( Trong ú sn lng nuụi trng tng 2,45 ln ), giỏ kim ngch xut khu thu sn tng 49
ln trong giai on 81-94, a ngnh thu sn thc s l mt ngnh kinh t quc dõn úng
gúp 7% GDP, thu hút gn 3 triu lao ng trong c nc, gúp phn bo m an ninh quc
phũng trờn vựng bin ca t quc. Những năm qua là giai đoạn tăng trởng liên tục của
ngành thuỷ sản trên mọi mặt, từ khâu tạo nguyên liệu đến tiếp thị. Năng lực sản xuất
hiện có đã tạo cho nghề cá nhân dân truyền thống của nớc ta trong quá trình đổi mới đất
nớc, đạt tổng sản lợng tăng 2,13 lần ( Trong đó sản lợng nuôi trồng tăng 2,45 lần ), giá kim
ngạch xuất khẩu thuỷ sản tăng 49 lần trong giai đoạn 81-94, đa ngành thuỷ sản thực sự là
một ngành kinh tế quốc dân đóng góp 7% GDP, thu hút gần 3 triệu lao động trong cả n-
ớc, góp phần bảo đảm an ninh quốc phòng trên vùng biển của tổ quốc.
Bng số 1: D tớnh v GDP v cỏc thnh phn.
Cỏc lnh vc kinh t T l trong

GDP
Mc úng gúp tớnh bng
t ụ la.
Nụng nghip( k c thu sn) 51,0 8,1
Cụng nghip 20,0 3,2
Thng mi 18,0 2,8
Xõy dựng 4,0 0,6
Cỏc ngnh khỏc 8,0 1,3
Tng cng 100,0 16,0
Ngun : Bộ Thng mi, Tng cc thng kờ.
Dự oỏn tng sn phm quc ni a ngnh thu sn t 1,2 t ụ la M, chim 7%
GDP ca Vit Nam.
Nu trong GDP, ngnh thu sn úng gúp tng i yu thu sn thỡ ngnhó cú s bự
p li bi s úng gúp mnh m vo nn xut khu. Cỏc xớ nghip thuc ngnh thu sn
nm trong s cỏc xớ nghip u tiờn c hng li ích y t vic Chớnh ph cho phộp
t do húa cỏc xớ nghip nh nc. iu ny dn n vic hỡnh thnh mt trong nhng ngnh
xut khu nng ng nht Vit Nam.
Xut khu thu sn ch yu l tụm v mt s lng ln mc nang v mc ụng, õy
l mt hng xut khu ch lc ln th 3 ca Vit Nam( sau du v hng may mc). Nm
1999, tng sn lng xut khu t 116.000 tn, tng 135% so vi 1994, t kim ngch xut
khu khon 550 triu USD. Xut khu ó tng dn trong nhng nm gn õy v d oỏn
ngnh thu sn trong thi gian ti s tip tc l mt b phn quan trng trong xut khu ca
Vit Nam.
2.2 Nghnh thu sn xut khu vi vn chuyn dch c cu kinh t.
Nhỡn li chng ng phỏt trin ca ngnh thu sn trong thi gian qua, ngoi s
tng trng ỏnh du bng nhng con s nờu trờn, cú th d thy nhng bin iv cht thc
s tim tng cho s ln mnh tip tc ca ngnh. Nhìn lại chặng đờng phát triển của
ngành thuỷ sản trong thời gian qua, ngoài sự tăng trởng đánh dấu bằng những con số nêu
trên, có thể dễ thấy những biến đổivề chất thực sự tiềm tàng cho sự lớn mạnh tiếp tục
của ngành.

* Ngh thu sn t t cung t cp ó tr thnh mt ngh nuụi hng hoỏ ỏng k l sn
lng tụm phc v xut khu ca nc ta ó ng vo khong th 5 trờn th gii. T ch
nuụi trng ch phc v cho nhu cu cỏ ti ni a, n nay ngoi tụm, cỏc thu c sn xut
khu cng ó c xỏc nh l i tng ch yu phỏt trin nuụi trng.
* Cụng nghip ch bin thu sn xut khu m ch yu l cụng nghip ụng lnh thu
sn vi 164 c s vi tng cụng sut l 760 tn mt ngyó úng vai trũ to ln hng u v
cụng nghip ch bin thc phm trong c nc v thu hút nguyờn liu sn xut hng hoỏ
xut khu.
* Sự úng gúp ỏng k ca khoa hc cụng ngh. Cỏc hot ng v thnh tu v khoa
hc cụng ngh ni bt c xõy dng v ỏp dng trong 15 nm qua, trc ht phi k n
k thut sinh sn nhõn to to ngun tụm ging vo cui nhng nm 80, cung cp hng
nm hn 1 t tụm ging cỏc c. Trong ỏnh cỏ dn dn to ra cỏc cụng ngh chuyn dch
c cu ngh khai thỏc theo hng hiu qu thp, du nhp ngh mi t nc ngoi cú th
vn ra khai thỏc xa bờ. Trong ch bin, tip cn HACCP a v cht lng ca c doanh
nghip nh nc cũng nh ca cỏc doanh nghip.
* Hot ng hp tỏc quc t xột c ba mt : th trng xut khu, ngun. vn nc ngoi
v chuyn giao cụng ngh u t nhng kt qu khớch l. T c ch ly phỏt trin xut
khu t cõn i, t trang tri, to vn u t cho khai thỏc v nuụi trng, qua thi k nh
nc thc hin chớnh sỏch m ca, n nay sn phm thu sn ca nc ta n nay ó cú
mt ti 25 nc vi mt s sn phm bt u cú uy tớn trờn th trng quan trng.
2.3 Ngnh thu sn xut khu vi vn xó hi.
- To thờm cụng n vic lm, tng thu nhp v mc sng ca cỏc cng ng ỏnh bt
v nuụi trng thu sn.
- Tng s úng gúp ca ngnh thu sn vo s phỏt trin kinh t v xó hi trong
nc, bao gm n nh xó hi v an ninh quc gia.
- Ci thin tiờu chun dinh dng ca nhõn dõn bng cỏch cung cp cỏ v hi sn
cho tiờu th ni a.
- Tng xut khu v thu ngoi t.
- y mnh hin i hoỏ v cụng nghip hoỏ ngnh thu sn.
Dự kin ton b s dõn d kin sng dựa vo ngh cỏ s tng lờn t 6,2 triu ngi

nm 1999 lờn 8,1 triu ngi vo nm 2005. Hn na thu nhp trc tip ca ngi lao ng
thng xuyờn trong ngh cỏ v nuụi trng thu sn d tớnh s tng trung bỡnh 16% mt nm
trong thi gian nờu trờn, trờn 1,2 triu ngi trong cỏc h gia ỡnh ph thuc vo ngh cỏ v
nuụi trng thu sn s cú thờm thu nhp vo nm 2005. iu ú cú ngha l s ngi c
ngnh thu sn h tr s tng 3 triu ngi.
Dự tớnh ton b s úng gúp ca ngnh thu sn i vi nn kinh t quc dõn s tng
t mc hin nay nm Dự tính toàn bộ sự đóng góp của ngành thuỷ sản đối với nền kinh
tế quốc dân sẽ tăng từ mức hiện nay năm 1998 t 1,5 t lờn 3,5 t USD vo nm 2005.
iu ú cú ngha mc tng trng c d kin cho nn kinh t núi chung l 8%. T trng
tng ng ca ngnh thu sn trong GDP quc dõn s úng gúp ca ngnh thu sn i vi
n nh xó hi v an ton quc gia l quan trng vỡ tim nng phõn phi thu nhp ca ngnh
thu sn cỏc vựng nụng thụn.
Cũng nh sự úng gúp ca ngnh thu sn vi mc tiờu dinh dng quc dõn cng
c tng cng. D kin cung cp cỏ v cỏc sn phm thu sn ton nc s t mc hin
nay l khong 11,5 kg lờn 13,5 kg mt u ngi vo nm 2005. Mc tmg trng ny cú
tớnh n nhu cu dinh dng ca s dõn s tng m d kin s tng khong 1 triu ngi
Vit Nam vo nhng nm 2005.
Vic y mnh hin i húa v cụng nghip hoỏ ngh cỏ v nuụi trng thu sn s
tng cng nng lc ca ngnh ny. Bng cỏch ú s tng s úng gúp ca ngnh i vi xó
hi. Hin i hoỏ v phỏt trin s giỳp thit lp cỏc ngnh cụng nghip mi v nhng ngnh
cụng nghip ó hon thin ti cỏc vựng ven bin m s nõng cao vai trũ ca ngnh thu sn
i vi vic phỏt trin kinh t xó hi. Việc đẩy mạnh hiện đại hóa và công nghiệp
hoá nghề cá và nuôi trồng thuỷ sản sẽ tăng cờng năng lực của ngành này. Bằng cách đó sẽ
tăng sự đóng góp của ngành đối với xã hội. Hiện đại hoá và phát triển sẽ giúp thiết lập các
ngành công nghiệp mới và những ngành công nghiệp đã hoàn thiện tại các vùng ven biển
mà sẽ nâng cao vai trò của ngành thuỷ sản đối với việc phát triển kinh tế xã hội.
III. CC NHN T NH HNG N XUT KHU THU SN CA VIT Nam.
Kinh doanh trong iu kin kinh t th trng ũi hi cỏc doanh nghip phi thng
xuyờn nm bt c cỏc yu t ca mụi trng kinh doanh, xu hng vn ng v tỏc ng
ca nú n ton b quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca doanh nghip. c bit i vi cỏc

doanh nghip xut nhp khu thu hi sn vic nghiờn cu mụi trng kinh doanh li cng
quan trng v kinh doanh thng mi quc t phc tp v phong phỳ hn nhiu thng mi
trong nc.
1. Mụi trng quc t.
Xu hng quc t hoỏ nn kinh t th gii ó to iu kin thun li cho nn kinh t
ca mi quc gia c ho nhp cựng nhau v cựng phỏt trin. Cựng vi s phỏt trin ca
nn kinh t l vic gia tng ca thu nhp quc dõn ca mi tng lớp dõn, dn n s gia tng
ca nhu cu tiờu dựng mi mt hng, trong ú cú mt hng thu sn. Nhng quc gia tiờu
th hng hoỏ hi sn chớnh l cỏc quc gia cú mc sng cao nh Nht Bn, Hoa K, Hng
Kụng thng nhp khu mt s lng ln thu hi sn ch bin thnh nhng mún c
sn cú giỏ tr dinh dng cao.
Nhng nm gn õy th trng tiờu th hi sn trờn th gii cú nhiu bin ng theo
s bin ng ca nn kinh t, do i sng ngy cng c nõng cao, mt b phn ln ngi
thnh th tr nờn giu cú, h chuyn sang tiờu th thu c sn cao cp lm cho sn lng
tiờu th thu sn tip tc tng, khu vc chõu ỏ ang l th trng núng hi v thu sn;
Trung Quc l nc xut khu ln v thu sn thỡ nay ó tr thnh nc xut khu v
nhp khu ln, ngy 1/7/ 2001 Hng Kụng ó c trao tr
Trung Quc, vn d Trung Quc v Hng Kụng l hai th trng ln v thu sn v s
kt hp ny s to c s cho vic hỡnh thnh mt th trng mi cú tim nng to lnv thu
sn Chõu ỏ, cựng vi s tng trng vt bc v kinh t ca t nc khu vc Chõu ỏ-
Thỏi Bỡnh Dng v Nht Bn chc chn s m ra kh nng to ln cho vic xut khu thu
sn v õy l mt trin vng cho s phỏt trin thu sn trong tng lai.
2. Mụi trng vn hoỏ xó hi.
Mụi trng vn húa c coi l : " Một t hp phc tp bao gm nhiu kin thc; tớn
ngng lut phỏp, ngh thut, lý lun v tt c nhng thói quen khỏc m con ngũi ó thu
nhn c l vỡ thnh viờn ca mt xó hi. Vựng nh hng ca mt nn vn hoỏ cú th
tri ra nhiu nc hoc nhiu vựng. Môi trờng văn hóa đợc coi là : " Một tổ hợp phức tạp
bao gồm nhiều kiến thức; tín ngỡng luật pháp, nghệ thuật, lý luận và tất cả những thói
quen khác mà con ngòi đã thu nhận đợc là vì thành viên của một xã hội. Vùng ảnh hởng
của một nền văn hoá có thể trải ra nhiều nứơc hoặc nhiều vùng.

Nh ó bit th trng c xõy dng trc ht bi khỏch hng. Khỏch hng v
hnh vi ng x ca h trờn th trng ph thuc rt ln vo mụi trng vn hoỏ xó hi ( t
cỏch sng cỏch chi tiờu, lựa chn sn phm ) cũng Nh đã biết thị trờng đợc xây
dựng trớc hết bởi khách hàng. Khách hàng và hành vi ứng xử của họ trên thị trờng phụ thuộc
rất lớn vào môi trờng văn hoá xã hội ( từ cách sống cách chi tiêu, lựa chọn sản phẩm ) cũng
nh cỏc i th cnh tranh v cỏch s dng ca h chu nh hng ca mụi trng vn hoỏ
m h hot ng. i vi cỏc doanh nghip ngoi thng, do khỏch hng l nhng ngũi cú
quc tch khỏc nhau v do mi nn vn hoỏ cú c trng riờng tỏc ng lờn cỏc thnh viờn
trong xó hi, do vy nhu cu th hiu, thói quen, tp quỏn, tiờu dựng cỏc noc khỏc
nhau. Bi vy nghiờn cu th trng ht cn phi nghiờn cu cỏc tham s ca mụi trng
ny bao gm : dõn s, xuhng vn ng ca dõn s, thu nhp v phõn phi thu nhp, chng
tộc, dõn tộc, tụn giỏo, nn vn hoỏ v trong kinh doanh thu sn cn thit phi nm rừ cỏc
tham s trờn to c tớnh hiu qu cao, khai thỏc hp lý cỏc ngun hng, cung cp ỳng
th hiu v sn phm thu sn cho tng vựng th trng.
3. Mụi trng kinh t v cụng ngh.
õy l mt trong nhng nhõn t quan trng nh hng n chin lc v thi co
kinh doanh ca cỏc doanh nghip. Mụi trng cụng ngh l c s h tng m bo cho s
phỏt huy mụi trng kinh t v ngc li mụi trng kinh t to iu kin v a ra nhng
kh nng phỏt huy mụi trng cụng ngh.
Hin nay nn kinh t nc ta vn hnh theo c ch th trng chu s qun lý v mụ
ca nh nc. ng v nh nc ta ch trng a dng hoỏ cỏc thnh phn kinh t v m
ca ra bờn ngoi t do buụn bỏn, kinh doanh xut nhp khu trong khuụn kh lut phỏp
cho phộp. Mt doanh nghip xut nhp khu nh nc s phi ng u, canh tranh vi
nhiu n v kinh t khỏc thuc tt c cỏc thnh phn kinh t v cỏc doanh nghip ca nc
ngoi to ra mt cuc cnh tranh thc s din ra gia cỏc doanh nghip chớnh yu t ny ó
t cỏc donh nghip ny khụng cn phi nghiờn cu th trng. Nhng ngy nay, tt c mi
vn u do cỏc doanh nghip t mỡnh gii quyt, nh nc ch úng vai trũ qun lý, nh
hng, iu ny to ra cho cỏc doanh nghip quyn ch ng sỏng to nhiu hn v lm n
t hiu qu cao hn. Cỏc chớnh sỏch khuyn khớch XK ca Nh nc: Hiện nay nền
kinh tế nớc ta vận hành theo cơ chế thị trờng chịu sự quản lý vĩ mô của nhà nớc. Đảng và

nhà nớc ta chủ trơng đa dạng hoá các thành phần kinh tế và mở cửa ra bên ngoài tự do buôn
bán, kinh doanh xuất nhập khẩu trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Một doanh
nghiệp xuất nhập khẩu nhà nớc sẽ phải đơng đầu, canh tranh với nhiều đơn vị kinh tế
khác thuộc tất cả các thành phần kinh tế và các doanh nghiệp của nớc ngoài tạo ra một cuộc
cạnh tranh thực sự diễn ra giữa các doanh nghiệp chính yếu tố này đã đặt các doạnh
nghiệp này không cần phải nghiên cứu thị trờng. Nhng ngày nay, tất cả mọi vấn đề đều
do các doanh nghiệp tự mình giải quyết, nhà nớc chỉ đóng vai trò quản lý, định hớng,
điều này tạo ra cho các doanh nghiệp quyền chủ động sáng tạo nhiều hơn và làm ăn đạt
hiệu quả cao hơn. Các chính sách khuyến khích XK của Nhà nớc:
+ Cho vay vn vi lói xut thp.
+ Tr cp xut khu .
+ Xõy dng biu thu xut khu vi cỏc mc rt thp hoc khụng ỏnh thu vi
mt s mt hng hi sn thp.
Tuy nhiờn, vn cũn mt s doanh nghip vn quen vi ni lm n c khụng thớch hp
vi tỡnh hỡnh lm n thua l v b gii th. Tuy nhiên, vẫn còn một số doanh nghiệp vẫn
quen với nối làm ăn cũ không thích hợp với tình hình làm ăn thua lỗ và bị giải thể.
Yu t t giỏ hi oỏi hin hnh cng tỏc ng mnh m ti hot ng kinh doanh
xut khu ca cỏc doanh nghip. Nú l mt yu t kinh t tỏc ng trc tip ti hiu qu ca
thng mi quc t. T giỏ hi oỏi tng s khuyn khớch nhp khu, hn ch xut khu v
ngc li. Cú th núi t giỏ hi oỏi c vớ nh chic gy vụ hỡnh iu khin hot ng xut
khu .
Yu t lm phỏt v kh nng kim soỏt lm phỏt ca chớnh ph cng l nhng nhõn t
nh hng trc tip n hot ng xut khu m cũn kộo theo nhiu vn kinh t xó hi
ny sinh, bi vy mc tiờu ca bt k mt chớnh ph no cng l kim soỏt lm phỏt v kỡm
gi lm phỏt mc thp to mụi trng thun li cho cỏc doanh nghip yờn tõm sn xut
kinh doanh .Chớnh ph Vit Nam ó t c thnh cụng ln trong vic kim soỏt lm phỏt ,
chuyn t lm phỏt phi mó (nm 19 Yếu tố lạm phát và khả năng kiểm soát lạm phát của
chính phủ cũng là những nhân tố ảnh hởng trực tiếp đến hoạt động xuất khẩu mà còn
kéo theo nhiều vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh, bởi vậy mục tiêu của bất kỳ một chính
phủ nào cũng là kiểm soát lạm phát và kìm giữ lạm phát ở mức thấp tạo môi trờng thuận lợi

cho các doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh doanh .Chính phủ Việt Nam đã đạt đợc
thành công lớn trong việc kiểm soát lạm phát , chuyển từ lạm phát phi mã (năm 1993) xung
ch cũn 14-15% mi nm, mc tiờu ca nhng nm ti l kỡm hóm lm phỏt mc mt con
s khụng cũn lo ngi vỡ vn lm phỏt ca cỏc doõnh nghip ó yờn tm sn sut kinh
doanh, gúp phn thỳc y nn kinh t tng trng v phỏt trin.
Cuc cỏch mng khoa hc v cụng ngh ó tỏc ng tớch cc n tt c cỏc lnh vc
ca i sng xó hi. Yu t cụng ngh cú tỏc ng lm tng hiu qu trong kinh doanh xut
khu cỏc nc doanh nghip. Vớ d: Nh s phỏt trin ca h thng bu chớnh vin thụng,
cỏc doanh nghip ngoi thng cú th m phỏn trc tip vi khỏch hng qua in thoi,
TELEX, FAX gim bt c nhng chi phớ i li. H thng thụng tin liờn lc phỏt trin
giỳp cỏc doanh nghip nm bt c nhng thụng tin v th trng nc ngoi mt cỏch
nhanh chúng.
Vic ng dng khoa hc k thut, cụng ngh tiờn tin vo cỏc ngnh sn xut, gia
cụng ch bin hi sn gúp phn a ra nhng sn phm xut khu ca Vit Việc ứng
dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào các ngành sản xuất, gia công chế biến
hải sản góp phần đa ra những sản phẩm xuất khẩu của Việt Nam cú v trớ trờn th
trng quc t.
4. Mụi trng chớnh tr lut phỏp.
Nhng nhõn t thc mụi trng ny l nhng iu kin tin ngoi kinh t cú tỏc
ng mnh m n vic m rng hay kỡm hóm s phỏt trin cng nh vic khai thỏc cỏc c
hi kinh doanh ca cỏc nh doanh nghip ngoi thng. Những nhân tố thực môi trờng
này là những điều kiện tiền đề ngoài kinh tế có tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng
hay kìm hãm sự phát triển cũng nh việc khai thác các cơ hội kinh doanh của các nhà doanh
nghiệp ngoại thơng.
Nc ta cú mụi trng chớnh tr n nh to iu kin thun li cho cỏc i tỏc lm
n vi cỏc doanh nghip kinh doanh hng thu sn tuõn theo khuụn kh lut phỏp nh nc.
Vi chớnh sỏch i ngoi a phng hoỏ, a dng hoỏ cỏc quan h quc t. Vit
Nam mun lm bn vi tt c cỏc nc . n nay Vit Nam ó cú quan h ngoi giao vi
hn 100 nc thuc cỏc Chõu lc khỏc nhau trờn th gii. Trờn c s cỏc mi quan h ngoi
giao to iu kin thun li cho vic hp tỏc, liờn doanh, liờn kt sn xut kinh doanh gia

Vit Nam v cỏc noc ó m ra cho cỏc doanh nghip ngoi thng nc ta nhiu c hi
kinh doanh y trin vng .
T nm Từ năm 1994 do nh hng ca chớnh tr ụng u v Liờn Xụ c ó
khin nhiu doanh nghip ngoa thng Vit Nam b mt 2 th trng ln ny.
Cỏc lut iu chnh cỏc quan h trong thong mi quc t hnh lanh phỏp l cho cỏc
doanh nghip ngoi thng hot ng. Hin nay cỏc doanh gnip ngoi thng va phi
tuõn theo lut trong nc vựa phỏ tuõn theo lut quc t. Lut phỏp nc ta cha hon
chnh , cụ th, chi tit, b lut thng mi n nay mi c ban hnh, d tớnh bt u ỏp
dng t 1/11/1998 v cn phi c kim nghim nhiu qua thc tin, iu ny gõy khụng
ít khú khn cho cỏc doanh nghip ngoi thng. Hn na, cỏc chớnh sỏch , cỏc quy
nh i vi hot ng xut nhp khu liờn tc thay i, thờm vo ú tuy ó cú nhng ci
cỏch tớch cc nhng cỏc th tc hnh chớnh vn cũn rm r , quan liờu , mt nhiu c hi
kinh doanh ca cỏc doanh nghip.
Tuy nhiờn, nh nc ó v ang thc hin cỏc bin phỏp nhm khuyn khớch xut
khu , õy l du hiu ỏng mng cho cỏc doanh ngip thng mi kinh doanh XK thu hi
sn. Tuy nhiên, nhà nớc đã và đang thực hiện các biện pháp nhằm khuyến khích xuất
khẩu , đây là dầu hiệu đáng mừng cho các doanh ngiệp thơng mại kinh doanh XK thuỷ
hải sản.
5. Mụi trng a lý.
Vit Nam cú mt ng b bin di 3260km, khớ hu nhit i núng ẩm nờn cỏc
loi ng thc vt ( trong ú cú hi sn) ht sc phong phỳ v a dng.
Theo s liu thng kờ, cú ti 100 loi chim, trờn 300 loi thú, 1000 loi cỏ v trờn 500
loi hi sn khỏc. Cú l õy l mt thun li ln cho kinh doanh hi sn núi chung v cho
kinh doanh tụm ụng lnh xut khu núi riờng.
Mt khỏc, do mc cụng nghip cha cao nờn b bin Vit Nam cha b ụ nhim.
Vỡ vy, ngun hi sn Vit Nam c ỏnh giỏ l hp v sinh v rt tt cho sc kho. Chớnh
iu ny ó lm cho vic kinh doanh hi sn ca cụng ty gp nhiu thun li hn, ha hn s
to nhng thun li cho s phỏt trin kinh t thu sn.
IV. TH TRNG THU SN TH GII V NHNG VN Cể LIấN QUAN N
VIT Nam TRONG XUT KHU THU SN.

1. c im thu sn th gii.
ỏnh giỏ s b tỡnh hỡnh thu sn th gii: Theo thng kờ ca FAO hin nay trờn th
gii cú 179 quc gia ú nhõn dõn s dng thu sn lm thc phm. Do iu kin t nhiờn,
tỡnh hỡnh kinh t, phong tc tp quỏn hay tụn giỏo m mc s dng thu sn lm thc
phm ca cỏc quc gia ca cỏc dõn tộc rt khỏc nhau. Lng tờu th thu sn c tớnh
theo mc trung bỡnh l: 13,1kg thu sn/ ngi/ nm trờn ton th gii.
Trong thp niờn 90, tng sn lng thu sn trờn th gii tng rt chm, trung bỡnh
0,23%/ nm thp hn so vi mc bỡnh quõn 3% ca nhng nm trong thp niờn 80, theo
ỏnh giỏ kh nng tng sn lng thu sn trong tng lai khụng nhiu, cao nht cng ch cú
th t Trong thập niên 90, tổng sản lợng thuỷ sản trên thế giới tăng rất chậm, trung bình
0,23%/ năm thấp hơn so với mức bình quân 3% của những năm trong thập niên 80, theo
đánh giá khả năng tăng sản lợng thuỷ sản trong tơng lai không nhiều, cao nhất cũng chỉ có
thể đạt c 105 triu tn vo nm 2005.
Bng số 1.2 : Tỡnh hỡnh sn xut thu sn th gii.
( n v 1000 tn)
KVSX 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997
TSN 11.727 12.682 13.382 13.832 14.622 15.177 16.352 17.200
H.Sn 81.075 81.697 85.635 86.375 82.811 81.748 81.748 84.200
TSL 92.802 94.379 99.016 100.02 97.433 97.433 98.100 101.40
Ngun : The state of food anh agricuture FAO 1999.
Theo bỏo cỏo ca FAO, cuc hp vỏo thỏng 3/95 ca u ban ngh cỏ (Cofi), cho n
nay sn lng hi sn ỏnh bt ó t c thm chớ cũn vt quỏ mc ỏnh bt cho phộp
nờn khụng th tng lờn nh cỏc thi k trc.
Hin nay khai thỏc thu sn vn ch yu t bin. Nm 1997 hi sn chim 80,9%,
cũn thu sn ni a ch chim 19,1%, nm 1995 khai thỏc 85% hi sn bin v 15% thu
sn ni a. Ngun thu sn ang xung cp v gim dn do kh nng ỏnh bt quỏ ln ca
cỏc i tu v do s thiu qun lý trong ỏnh bt dn n tỡnh trng khai thỏc vụ ti v
ngun thu sn. Trc tỡnh hỡnh ú, bin phỏp cn thit gii quyt l qui nh li vic
ỏnh bt cho hp lý tng quc gia v trong khai thỏc cn cú s kt hp gia ỏnh bt v
nuụi trng, t chc ỏnh bt c trờn bin v trong t lin.

Thu sn ni a tng nhanh t 13 triu tn nm Thuỷ sản nội địa tăng nhanh từ
13 triệu tấn năm 1993 lờn 17,2 triu tn nm 1997, õy l lnh vc tng nhanh nht so vi
cỏc lnh vc sn xut thc phm trờn t lin nh chn nuụi gia súc, gia cm v sn xut
sa trng ca th gii.
Một c im ca thu sn th gii trong giai on ny l cú s thay i v ngụi th
gia cỏc quc gia cú tng sn lng thu sn ln nht trờn th gii. Một đặc điểm
của thuỷ sản thế giới trong giai đoạn này là có sự thay đổi về ngôi thứ giữa các quốc gia
có tổng sản lợng thuỷ sản lớn nhất trên thế giới.
Bng số 1.3 : Sn lng thu sn ca cỏc quc gia ln trờn th gii

STT Tờn nc Tng sn lng
1.
Trung Quc 17.5
2.
Pờ- ru 8.4
3.
Nht 8.1
4.
Chi - lờ 6.0
5.
M 5.9
6.
Nga 4.4
7.
ấn 4.2
8.
Inụnờxia 3.6
9.
Thỏi Lan 3.4
10.

Hn Quc 2.6
Ngun : Bộ Thu sn.
Nh vy, Nht Bn liờn tip trong hai thp k gi v trớ s mt th gii n nay ó b
õ xung hng th ba v khú lũng tr li ngụi u bng vỡ ó cỏch quỏ xa sn lng ca
Trung Quc. Liờn bang Nga cũng trong hai thp k luụn gi v trớ s hai ( cú mt ln gi v
trớ s mt nm 1980) nay ang trờn trt xung v trớ th sỏu.
Trong khi Nht Bn v Nga xung dc thỡ Trung Quc, Pờ- ru, Chi - lờ li nhanh chúng
vn lờn dnh v trớ cao nht. Trung Quc sau hn 10 nmCi cỏch v m ca ó t v trớ
th nht v tng sn lng thu sn th gii v h gi vng n nay. Hn na, cng ngy h
cng b xa cỏc nc ng di, ti Trong khi Nhật Bản và Nga xuống dốc thì Trung
Quốc, Pê- ru, Chi - lê lại nhanh chóng vơn lên dành vị trí cao nhất. Trung Quốc sau hơn 10
năm
Cải cách và mở cửa đã từ vị trí thứ nhất về tổng sản lợng thuỷ sản thế giới và họ giữ
vững đến nay. Hơn nữa, càng ngày họ càng bỏ xa các nớc đứng dới, tới
nm 1994 Trung Quc t sn lng 12 triu tn, trong khi k hoch t nm 1995-2005
Trung Quc a ra mc tiờu 20 triu tn thu sn, iu bt ng l sau 4 nm h ó t 20,7
triu tn nm 1998. Mc tng quỏ nhanh tng sn lng thu sn ca Trung Quc ( trong
khi các cường quốc nghề cá khác lại giảm sút nhanh) đã gây ngạc nhiên lớn cho giới quan
sát . Với mức tăng trưởng trung bình hàng năm là 11,5% về tổng sản lượng. Trung Quốc là
một trong Ýt nước đạt mức tăng cao nhất thế giới từ năm 1994 trở lại đây.
2. Tình hình nhu cầu thuỷ sản trên thị trường thế giới.
Theo nghiên cứu khoa học cho thấy đạm từ thuỷ sản không những đảm bảo lượng
Calori cao mà còn có lợi cho sức khoẻ, tránh được bệnh thường thấy do dùng quá nhiều đạm
và mỡ từ động vât cạn nh thít, trứng, sữa Thêm vào đó công nghệ bảo quản chế biến đã
làm cho hương vị thực phẩm thuỷ sản ngày càng cao thu nhập bình quân / người tăng.
Những lý do đó dẫn đến nhu cầu thuỷ sản tăng mạnh, nó không chỉ tăng ở các nước có tập
quán sử dụng truyền thống mà cả ở những nước chuyên dùng các thực phẩm từ gia sóc, gia
cầm.
Bảng 2.1 Kim ngạch nhập khẩu thuỷ sản một số nước
nhập khẩu chính (1000 USD)

Các nước 1994 1995 1996
Nhật 10.668.292 12.085.512 12.831.762
USA
5.573.241 5.999.958 6.024.064
Pháp 2.809.033 2.925.599 2.934.589
Italia 2.458.086 2.689.963 2.643.440
Đức 1.899.729 2.114.472 2.190.892
Anh 1.911.161 1.911.190 1.960.816
Hồng Kông 1.111.983 1.232.207 1.398.181
Hà Lan 843.510 976.627 999.484
Thái Lan 794.423 1.052.297 942.090
Trung Quốc 207.083 438.809 543.769
Singapo 361.582 460.054 680.844
Hàn Quốc 364.738 577.754 543.769
Đài Loan 425.720 458.883 504.853
Thuỷ Điển 499.101 441.149 146.739
Toàn thế giới 39.585.445 43.654.432 45.451.914
Nguồn : Bé thuỷ sản, Tổng cục thống kê
Ngoài mức tăng về số lượng nhu cầu về thuỷ sản còng nh rất đa dạng, các sản phẩm
sơ chế hiện nay không được người tiêu dùng ưa chuộng. Việc xuất hàng dưới dạng sơ chế sẽ
bất lợi về nhiều mặt nh : không sử dụng được nhân công trong nước, không tận dụng được
hết giá trị sử dụng của mặt hàng, bị Ðp giá do đó lợi nhuận không cao. Ngườ tiêu dùng hiện
đại yêu cầu phải được sử dụng một cách hết sức thuận tiện, tức là phải được làm sẵn .
Không cần nấu nướng có thể ăn liền, vừa bổ, dễ bảo quản và vận chuyển. . Không cần nấu
nướng có thể ăn liền, vừa bổ, dễ bảo quản và vận chuyển. Yêu cầu này xuất phát từ đặc
điểm hạn chế của thuỷ sản là dễ hư háng, một lý do khác là người tiêu dùng có quá Ýt thời
gian dùng cho việc bếp nóc, sản phẩm được chế biến sẵn như cá hộp, trứng cá, ruốc cá, các
sản phẩm khô như mực tôm Có thể giữ được đầy đủ hương vị sẵn có của thuỷ sản, được
người mua sẵn sàng chấp nhận.
Xong với mức sống ngày càng được nâng cao. Khi mà nhu cầu ăn no mặc Êm, thậm

chí ăn ngon mặc đẹp đã được thoả mãn thì nhu cầu ăn chơi sẽ được nảy sinh ở rất nhiều địa
điểm tiêu dùng cao cấp và những ngưòi tiêu dùng sành sỏi thì sản phẩm thuỷ sản tươi sống ,
chế biến theo những món khác nhau mới được họ ưa thích và xu hướng này là không thể bỏ
qua, nó đã đangvà sẽ tăng mạnh trong thời gian tới.
Dự báo trong thời gian tới sản phẩm tươi sống và đông lạnh sẽ có nh cầu cao nhất.
Tuy nhiên những nhu cầu về thuỷ sản mới chỉ là vượt khái quan niệm tiêu dùng, ngoài ra
nhu cầu này còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố khác nh dân số, giá cả thế giới và trình độ phát
triển của từng quốc gia, từng khu vực. Do đó cơ cấu tiêu dùng thuỷ sản còn chưa đồng đều
nếu nh không nói là vẫn còn khoảng cách chênh lệch đáng kể giữa các nước, các Châu lục
với nhau.
Xét các châu lục thì châu á là nơi có mức tiêu thụ thuỷ sản nhất thế giới, đặc biẹt là
hải sản, với ví dụ điển hình là Nhật Bản và Trung Quốc dẫn đầu thế giới về nhập khẩu thuỷ
sản.
Bảng 2.2 Dù tính dân số và tiêu thụ hải sản ở các Châu lục.
Dân sè Tiêu thụ hải sản
Châu lục Triệu người % Thế giới / Đầu người Triệu tấn
Nam Á
2.100 33,8 31,4 30,0
Đông Á 1.470 24,0 32,6 21,8
Trung Quốc 1.260 20,6 20 11,5
Ên độ 962 15,7 7,0 3,1
Nhật Bản 128 2,1 140,0 8,1
Nơi khác ở châu Á 82 1,3 50,0 2,2
Châu Phi 877 14,3 31,9 12,7
Châu Âu 513 8,4 42,9 10,0
Nga 315 5,1 60,0 8,6
Bắc Mỹ 298 4,9 47,2 6,4
Châu Đại Dương 330 <0,1 73,3 1,0
Nguồn Thông tin ngoại thương thuỷ sản

×