Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tìm hiểu về máy đùn trong dây chuyền sản xuất ống PVC tại Công ty Việt Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.76 KB, 24 trang )

MỤC LỤC
Phần 1: Mục tiêu, nhiệm vụ của đợt thực tập
Phần 2: Giới thiệu về công ty
2.1 Sơ đồ tổ chức của công ty
2.2 Sơ đồ tổng thể của nhà máy
2.3 Giới thiệu về dây chuyền sản xuất
2.4 Các sản phẩm của nhà máy
Phần 3: Tìm hiểu về máy đùn trong dây chuyền sản xuất ống PVC
3.1 Chức năng, nguyên lý hoạt động của máy
3.2 Thông số kỹ thuật của máy
3.3 Kỹ năng vận hành máy
3.4 Bảo dưỡng định kỳ
Trang 1
PHẦN 1: MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA ĐỢT THỰC TẬP
1.1 Mục tiêu
Là đợt thực tập cuối cùng của chúng em trước khi làm luận văn tốt nghiệp.
Giúp cho chúng em tập làm quen với các công việc của một CBKT trong các công ty,
nhà máy,xí nghiệp công nghiệp, tiếp xúc với cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công
nhân trong nhà máy, thấy được các hoạt động cần thiết trong quá trình sản xuất, biết
được hệ thống tổ chức và nắm được trình độ kỹ thuật thực tế cũng như khả năng thiết
bị tại các công ty, nhà máy được thực tập.

1.2 Nhiệm vụ
Tìm hiểu hệ thống tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong một nhà máy,
công ty mà chúng em đến thực tập.
Tìm hiểu về trình độ công nghệ của các dây chuyền thiết bị, năng lực sản xuất,
giải pháp kỹ thuật, mức độ tiên tiến và hiện đại của thiết bị, mức độ ứng dụng các
thành quả mới về khoa học và công nghệ, mức độ ứng dụng tin học trong các lĩnh vực
như: quản lý, tổ chức sản xuất, kỹ thuật. Đánh giá về mức độ tự động hoá và các vấn
đề trong hệ thống dây chuyền thiết bị.
Tìm hiểu các hệ thống đảm bảo an toàn cho công nhân và thiết bị cũng như các


vấn đề trang bị bảo hộ lao động trong các dây sản xuất.
Ngoài ra chúng em được các các bộ kỹ thuật trong công ty nhà máy chỉ định cho
chúng em nghiên cứu cụ thể từng máy trong một dây chuyền với các nội dung chính
sau:
- Chức năng hoạt động của thiết bị tự động và vị trí của nó trong dây chuyền
công nghệ.
- Mức độ tiên tiến, hiện đại và tự động hoá về hệ thống điều khiển, các thuận
lợi và khó khăn khi vận hành và sử dụng.
- Nguyên tắc làm việc và sơ đồ nguyên lý hoạt động của thiết bị. Các số liệu cơ
bản như về năng suất, công suất và các thông số công nghệ chính.
- Cấu tạo của cụm hoặc bộ phận công tác và điều khiển chính của thiết bị. Các
chi tiết thường hay bị hư hỏng phải thay thế. Khả năng cung ứng phụ tùng như nhập
ngoại hay tự chế tạo
- Nghiên cứu khả năng hiện đại hoá hoặc đề xuất các giải pháp kỹ thuật mới
Trang 3
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG
TY
2.1 Sơ đồ tổ chức Công ty Việt Hàn:
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐINH CÔNG TRẠNG
BAN KIỂM SOÁT
ĐINH THỊ THÚY HẠNH
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHAN MINH DŨNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
HUỲNH TẤN CHUNG
Email:
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC (QMR)
NGUYỄN ĐÔNG
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

TVP.ĐDHN: LÊ CÔNG MINH
BAN TÀI CHÍNH
KTT: NGUYỄN THỊ THU THẢO
BAN QUẢN TRỊ
GĐ: QUẢNG BÁ HẢI
BAN PHÁT TRIỂN DỰ ÁN
GĐ: NGUYỄN TIẾN TRUNG
PHÒNG KT - CN
TP: ĐOÀN NHẤT LINH
BAN QLDA TRỒNG CAO SU
GĐ: NGUYỄN TIẾN TRUNG
NM CÁP VIỄN THÔNG (VTC)
GĐ: NGÔ HỮU PHÚ
NM DÂY CÁP ĐIỆN (VPC)
GĐ: NGUYỄN ĐÔNG
NM NHỰA
(VPP)
Trang 4
4
GĐ: KỲ HỮU
NM COMPOSITES (VCC)
GĐ: PHAN NGỌC ĐỒNG
NM CÔNG NGHỆ
VẬT LIỆU
GĐ: QUẢNG BÁ HẢI
0913.474135
1.
Sơ đồ tổ chức nhà máy nhựa (VPP):
GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
PHÒNG

KỸ THUẬT
XƯỞNG
Trang 5
5
SẢN XUẤT
PHÒNG
KẾ HOẠCH KINH DOANH
BỘ PHẬN
HÀNH CHÍNH
BỘ PHẬN
KẾ TOÁN
Xưởng uPVC Luồn cáp thông tin
Xưởng uPVC, HDPE ngành nước
Xưởng sản xuất phụ kiện
Cán bộ kỹ thuật
Công nhân
vận hành
Cán bộ kỹ thuật
Công nhân
vận hành
Cán bộ kỹ thuật
Công nhân
vận hành
Trang 6
6
Trang 7
7
2.2 Sơ đồ tổng thể mặt bằng xưởng sản xuất :
Trang 9
Máy băm

nghiền
phế liệu
Kho
hàng
thành
phẩm
Tủ đựng thiết bị Tủ điện Cửa ra vàoCửa ra vào
Bồn trộn
vật liệu
Dây chuyền sản xuất ống cáp viễn thông φ 110
Kho phế liệu
Dây chuyền sản xuất ống nước φ21 - φ76
Bồn trộn
vật liệu

Kho
vật liệu
Dây chuyền sản xuất ống nước φ90 - φ110
Dây chuyền sản xuất ống cáp viễn thông φ21 - φ76
Bồn trộn
vật liệu
Dây chuyền sản xuất ống nước φ114 - φ220

Kho
hóa chất
Máy ép phun
Máy ép phun
Cửa ra vào
Cửa ra vào
9

2.3 Giới thiệu về dây chuyền sản xuất:
máy làm nguội máy hút chân không máy đùn

máy kéo ống máy cắt máy nong bàn chứa ống
Một dây chuyền sản xuất ống gồm có 6 công đoạn chính:
Nguyên vật liệu sau khi được trộn với phụ gia theo 1 tỉ lệ thích hợp được đưa vào
máy đùn, tại đây nguyên liệu từ dạng bột sau khi gia nhiệt hóa dẻo với nhiệt độ từ 150 –
200
o
C được vít đùn tạo ra hình dạng ống như mong muốn. Hình dạng khuôn đùn không
phải là trụ tròn mà có những chỗ lồi lõm khác nhau nhằm tăng độ nén ép, đảm bảo chất
lượng ông
Tuy nhiên, ống nước còn dẻo sẽ bị biến dạng khi gặp không khí, vì vậy ống sẽ
được đưa vào máy hút chân không nhằm tạo chênh lệch giữa áp suất khí quyển với áp
suất trong bể(nơi ống đi qua) để định hình chính xác ống theo thiết kế, chống biến dạng
sản phẩm
Sau khi qua máy hút chân không, sản phẩm tiếp tục được đưa qua hệ thống làm
mát nhờ hệ thống phun tia nước với nhiệt độ từ 15
o
C – 18
o
C để được làm nguội
Ống nước di chuyển trong dây chuyền nhờ 1 máy kéo ống, tốc độ của động cơ kéo
ống được chỉnh đồng bộ với động cơ vít đùn. Tốc độ của máy kéo ống nhanh hay chậm
so với động cơ trục chính sẽ quyết định độ dày mỏng của ống. Máy kéo ống còn có chức
năng là động lực đẩy bàn cưa trong quá trình cắt ống.Tại đây sản phẩm cũng được in tên
của nhà sản xuất cũng như các thông số kỹ thuật chủ yếu
Trang 10
10
Sản phẩm tiếp tục được đưa qua máy cắt để cắt thành những đoạn ống với chiều

dài đã được tính toán và thiết lập từ trước, các loại ống cáp thông thường có chiều dài là
6m
Công đoạn cuối cùng là nong 1 đầu ống để có thể nối các ống với nhau mà không
cần đến các phụ kiện khác. Ống sau khi cắt sẽ được đưa vào băng chuyền của máy, đầu
tiên ống được đưa đến bộ phận gia nhiệt với nhiệt độ khoảng 180
o
C, sau khi gia nhiệt ống
được đưa vào đầu nong để nong.
Sản phẩm sau khi hoàn thiện sẽ được kiểm tra chất lượng, nếu không đạt se được
đưa vể kho phế liệu để băm nghiền tái chế
Phân xưởng sản xuất các sản phẩm ống nhựa và phụ kiện có năng suất gần 20.000
tấn sản phẫm mỗi năm
2.4 Các sản phẩm chính của nhà máy:
Ống uPVC Ø110 x 5,0 x 6000 dùng cho tuyến cáp ngầm
Đặc điểm:
- Ống dùng cho tuyến cáp ngầm được làm bằng vật liệu uPVC
- Chịu được áp lực cộng tác cao, chống sự gặm nhấm của côn trùng, không thấm
nước và lọt khí.
- Ứng dụng để kéo cáp thông tin ngầm, bao gồm cáp đồng và cáp sợi quang…
Các thông số cơ bản :
Độ dài : 6000mm
Đường kính ngoài : 110mm
Độ dày thành ống : 5mm
Độ dài nong : 110mm
Độ bền kéo đứt: >= 35N/mm
2
Độ hấp thụ nước : <= 0,06%
Điện áp đánh thủng : >=10KV
Trang 11
11

Ống uVPC dùng trong cấp thoát nước
Đặc điểm:
- Được làm từ vật liệu uPVC
- Bền với hóa chất, không bị gỉ rét, khả năng chịu va đập và áp lực lớn, khả năng
chống bào mòn cao, nhẹ, dễ vận chuyển, cách nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng.
- Trong thành phần nguyên liệu hoàn toàn không có độc tố chì đảm bảo tuyệt đối
an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng, thân thiện với môi trường.
Các thông số:
Đường kính ngoài
ống(mm)
Bề dày thành ống(mm) Chiều dài nong trơn(mm)
φ21
1,2
30
1,4
1,6
2,0
2,5
3,0
φ27
1,3
35
1,6
1,8
2,2
2,5
3,0
φ34
1,4 40
1,6

1,8
2,1
Trang 12
12
2,5
3,0
φ42
1,4
44
1,8
2,1
2,4
3,0
3,5
φ49
1,4
55
1,5
1,8
2,4
3,0
3,5
φ60
1,5
65
1,8
2,0
2,3
3,0
4,0

φ76
1,5
65
2,2
3,0
4,0
4,5
5,0
φ90
17
80
2,0
2,6
2,9
3,8
5,0
φ110
2,2
100
3,2
4,2
5,0
5,3
Trang 13
13
Ngoài ra, nhà máy còn sản xuất phụ kiện ống nhựa UPVC:
Size H L l e
φ42
43 87 20 2.4
φ49

52 104 24 2.8
φ60
62 125 29 3.4
φ76
74 149 35 3.5
φ90
87 174 40 3.5
φ110
110 219 50 3.8
φ114
110 218 50 4.6
φ14
0
133 263 60 5.2
φ16
8
170 335 80 9.4

Tê mỏng
Size H L l e
φ21
43 86 30 3.0
φ27
51 102 35 3.1
φ34
58 116 41 3.2
φ42
69 137 45 3.3
φ49
82 163 54 4.0

Trang 14
14
φ60
96 195 65 4.3
φ76
108 220 68 4.8
φ90
118 238 72 5.7
φ114
152 304 92 6.4
Tê dày
Size H L e
φ21
46 32 3.0
φ27
54 38 3.0
φ34
60 41 3.1
φ42
71 47 3.3
φ49
82 57 3.9
φ60
97 65 4.2
φ76
105 58 4.8
φ90
117 72 5.5
φ114
146 92 6.6

Co 90
0
dày
Trang 15
15
Siz
e
H L l e
φ21
49 38
φ35
3.0
φ27
55 40
φ42
3.0
φ34
60 45
φ50
3.0
φ42
69 47
φ50
3.3
φ49
84 58
φ57
4.0
Co răng trong
Co răng ngoài

Siz
e
H L l e
φ21
49 39 30 3.0
φ27
55 41 35 3.0
φ34
61 46 42 3.0
φ42
69 47 50 3.3
φ49
84 58 57 4.0
Trang 16
16
Lơi 45
o
Size
φ21 φ27 φ34 φ42 φ49 φ60 φ90 φ114 φ168
Ls 25 30 35 40 45 50 65 85 130
H 34 35 44 51 57 60 92 105 107
Phần 3: MÁY ĐÙN TRONG DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ỐNG
Sơ đồ máy ép đùn
Trang 17
17
3.1 Chức năng, nguyên lý hoạt động :
Máy có chức năng hóa dẻo nguyên liệu nhựa và phụ gia, là khâu quan trọng trong
quá trình gia công các sản phẩm nhựa
Motor cấp liệu được nối với vít tải cấp liệu sẽ đưa nhựa và chất phụ gia đã được
trộn sẵn xuống vít đùn

Motor đùn thông qua bộ truyền sẽ xoay vít đùn để đẩy nhựa hóa dẻo ra khuôn đùn
Nguyên liệu sau khi được đưa lên phễu chứa liệu sẽ được vít tải cấp liệu tải liệu
xuống vít đùn, từ vít đùn nguyên liệu được gia nhiệt để đạt đến nhiệt độ theo yêu cầu và
từ đó chạy ra khuôn để tạo ra sản phẩm
3.2 Thông số kỹ thuật:
Stt Tên gọi Số lượng Thông số kỹ thuật
1 Motor chính 1 AC 55KW x 4P,380V
2 Vít đùn 2
φ90, L/D = 25. Vật liệu SACM645
3 Tốc độ vít đùn Max 40rpm
4 Xilanh(nòng) 1 Vật liệu SACM645
5 Số vùng nhiệt nòng 9 63KW điều khiển nhiệt tự động
6 Số vùng làm mát nòng 9 Làm mát bằng quạt thổi gió
7 Motor cấp liệu 1 AC 2HP , 380 V
8 Motor bơm dầu 1 AC 2HP , 380 V
9 Motor hút chân không 1 AC 3HP , 380 V
10 Loại nhựa sử dụng PVC
11 Năng suất máy 300 – 350 kg/h
3.3 Vận hành máy đùn:
Trang 18
18
Chú ý khi vận hành máy:
− Kiểm tra nối mass máy trước khi vận hành máy đùn
− Máy đùn không khởi động được nếu bên trong máy còn nguyên liệu nguội
− Không để nguyên liệu rơi từ phễu xuống xylanh khi đang khởi động máy
− Chỉ khởi động motor cấp liệu khi xylanh đủ nhiệt độ yêu cầu và máy đùn dang
chạy
− Trong khi vận hành máy, phải chú ý đến giá trị cường độ dòng điện motor đùn,
đảm bảo giá trị luôn nằm trong giới hạn cho phép của motor
− Motor bơm dầu luôn luôn hoạt động trong quá trình vận hành máy

− Căng đai, đảm bảo bộ truyền đai không bị trượt
− Chỉ được phép cho nguyên liệu sạch vào phễu chứa trước khi cho vào máy
− Tuân thủ các nguyên tắc trong an toàn lao động
Kiểm tra trước khi vận hành máy:
− Vệ sinh máy sạch sẽ trước khi vận hành
− Kiểm tra và siết chặt các chi tiêt hay rơ lỏng
− Kiểm tra dầu bôi trơn của các hộp giảm tốc
− Kiểm tra nguồn điện, đảm bảo an toàn
− Kiểm tra chiều quay tất cả các motor, driver đảm bảo tất cả phải có chiều quay
đúng và đồng bộ với motor đùn
− Vệ sinh sạch sẽ phễu chứa, đảm bảo không có nguyên liệu tạp khác
− Kiểm tra nguồn nước làm mát
− Kiểm tra và đảm bảo các CB, công tắc ở trạng thái OFF
Thao tác vận hành máy
1. Mở ON CB tổng, mở ON các CB còn lại
2. Mở ON các đồng hồ nhiệt nòng và khuôn trên panel điều khiển
3. Cài đặt nhiệt độ theo yêu cầu từ nòng đến khuôn, chờ nhiệt độ hiển thị đạt đến
nhiệt độ cài đặt
4. Kiểm tra lại nhiệt độ nòng và nhiệt độ khuôn bằng nhiệt kế thủy ngân hay đồng hồ
điện tử để đảm bảo xác định được đúng nhiệt độ của nòng và khuôn
5. Khi nhiệt độ từng vùng đạt yêu cầu, chờ 30 phút nữa rồi mới khởi động máy
6. Vặn núm điều khiển đồng tốc đến vạch số 5
7. Mở ON motor đùn, vặn núm điều khiển tốc độ đùn khoảng 8 vòng/phút
8. Mở ON motor cấp liệu, vặn núm điều khiển tốc độ cấp liệu khoảng 5 vòng/phút
9. Luôn quan sát và kiểm tra giá trị ampe motor đùn hiển thị trên đồng hồ, đảm bảo
giá trị này nằm trong giới hạn cho phép của motor
10. Quan sát quá trình nhựa sau hóa dẻo và ra khỏi khuôn
Trang 19
19
11. Sau khi nhựa ra khỏi khuôn và sạch, tiến hành kiểm tra độ dày đồng đều, độ hóa

dẻo của nhựa, tiến hành điều chỉnh khuôn hay nhiệt độ nếu cần
12. Tăng dần tốc độ đùn và tốc độ cấp liệu để tăng năng suất máy
Bảng điều khiển :
Emergency
Stop Đèn
F: đồng hồ nhiệt độ khuôn Đ3: đồng hồ Ampe – motor đùn
D:đồng hồ ampe nhiệt nòng Đ2: đồng hồ RPM – tốc độ đùn
G:đồng hồ điều khiển nhiệt độ Đ1: đồng hồ RPM – tốc độ cấp liệu
H: công tắc đồng hồ nhiệt N3: công tắc ON/OFF motor máy đùn
K: công tắc bơm chân không N2: núm điều chỉnh tốc độ đùn
M: núm vặn đồng tốc N1: núm điều chỉnh tốc độ cấp liệu
Trang 20
F
D
A
DDDDFFF FF FFF
K
M
ON
OFF
N3
N2
N1
Đ1
Đ2
Đ3
H
h
H
h

H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
H
h
G GGG GGGGGGG GGG
20
Hình ảnh bảng điều khiển thực tế
Chú ý:
Do quá trình hoạt động của máy lâu năm nên các đồng hồ hiển thị nhiệt độ không còn
chính xác, đây là bảng chênh lệch nhiệt độ khuôn (

o
C)
Khuôn
1
Khuôn
2
Khuôn
3
Khuôn
4
Khuôn
5
Khuôn
6
Khuôn
7
Khuôn
8
Khuôn
9
Nhiệt
độ cài
đặt
150 154 153 159 159 160 159 178 177
Nhiệt
độ
hiển
thị
148 142 148 155 153 150 152 179 179
Nhiệt

độ đo
thực tế
150 154 152 160 160 162 159 179 178
Duy trì hoạt động của máy trong thời gian sản xuất:
− Khi máy đã hoạt động ổn định, không được thực hiện các thao tác điều chỉnh thay
đổi thông số vận hành, trừ trường hợp thật cần thiết. Quá trình điều chỉnh tiến
hành từng bước 1 và cẩn trọng
− Luôn quan sát và kiểm tra giá trị cường độ dòng điện của motor đùn
− Luôn kiểm tra các đồng hồ nhiệt, đảm bảo sự hoạt động của hệ thống gia nhiệt
Trang 21
21
− Luôn kiểm tra bột nguyên liệu trong phễu chứa , không để xảy ra tình trang máy
hoạt động mà không có nguyên liệu
− Luôn kiểm tra hệ thống nước làm mát dầu bôi trơn cho hộp giảm tốc
− Kiểm tra duy trì tốc độ đùn và cấp liệu, đảm bảo tính ổn định của sản phẩm
Thao tác dừng máy:
− Giảm dần và dừng hẳn tốc độ motor cấp liệu trước, tắt motor cấp liệu
− Để motor đùn tiếp tục hoạt động, sau đó giảm dần và dừng hẳn tốc độ motor đùn
sau khi dòng nhựa được đùn ra hết khỏi khuôn và dừng lại, tắt motor đùn
− Tắt tất cả các công tắc nhiệt, ngắt CB cung cấp điện cho hệ thống nhiệt
− Tắt các công tắc, CB còn lại, tắt CB tổng
− Ngắt nguồn nước làm mát
− Tháo chi tiết adapter vệ sinh sạch sẽ
− Vệ sinh máy và khu vực lắp đặt máy
3.4 Bảo dưỡng định kỳ
Hệ thống cơ khí:
− Kiểm tra mức dầu, châm dầu nếu mức dầu thấp hơn quy định
− Kiểm tra bộ truyền đai, căng đai (nếu đai chùng) hay thay đai (nếu hỏng)
− Kiểm tra khắc phục các vị trí rò rỉ dầu, nước
− Tra mỡ bôi trơn cho các chi tiết, thay dầu cho hộp giảm tốc

Lần đầu tiên thay dầu cho máy sau 250h máy hoạt động
Những lần tiếp theo thay dầu sau 2500h máy hoạt động
Hệ thống điện:
− Kiểm tra tất cả hệ thống dây dẫn, khắc phục hiện tượng chạm, mass
− Kiểm tra các thiết bị như vòng nhiệt, đồng hồ nhiệt, đồng hồ ampe, các nút nhấn,
công tắc, sửa chữa thay thế
− Kiểm tra khắc phục các vị trí rò rỉ dầu, nướ
Trang 22
22
Sơ đồ mạch của các heater tạo nhiệt, các heater ở đây là dây điện trở nhiệt được thiết kế công nghiệp, khi các tiếp điểm của các
contactor đóng sẽ làm cho các heater hoạt động.
Trang 23
23
Các heater được điều khiển bằng các bộ cảm biến nhiệt CH402, đây là một loại cảm biến nhiệt tích hợp chế độ hiển thị ra
led 7 đoạn, đồng thời người điều khiển cũng trực tiếp cài đặt nhiệt độ cận trên và cận dưới trên cảm biến này.
Khi nhiệt độ chưa đủ thì CH402 sẽ đưa tín hiệu ra chân số 6 để kích cuộn dây contactor làm cho các heater hoạt động,
còn khi nhiệt độ quá cao thì nó đưa tín hiệu ra chân số 4 để kích quạt làm mát hoạt động
Trang 24
24

Sơ đồ điện quạt làm mát
Trang 25
25
LỜI CẢM ƠN
Qua gần 2 tháng thực tập tại công ty, em đã được học tập rất nhiều điều bổ ích,
đối với sinh viên năm cuối thì kinh nghiệm thực tế là điều rất cần thiết để chuẩn bị
làm đồ án tốt nghiệp và đi xin việc làm.
Em xin cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Cổ phần đầu tư và sản xuất Việt Hàn đã
đồng ý cho phép chúng em được thực tập tại quý công ty, và đặc biệt là các anh chị kỹ
thuật đã tận tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập.

Em xin chân thành cảm ơn !

Trang 26
26

×