Tải bản đầy đủ (.ppt) (180 trang)

bài 12 Đời sống kinh tế văn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 180 trang )





MÔN HỌC
MÔN HỌC
kinh tÕ ph¸t triÓn
kinh tÕ ph¸t triÓn
(45 tiÕt)
(45 tiÕt)
Gi ng viên biên so n:ả ạ
Tr n Minh Trang ầ

Tµi liÖu tham kh¶o
-
Gi¸o tr×nh Kinh tÕ ph¸t triÓn, häc viÖn
BC&TT
-
Gi¸o tr×nh Kinh tÕ ph¸t triÓn, häc viÖn
CCQG HCM
-
Gi¸o tr×nh Kinh tÕ ph¸t triÓn, ®¹i häc KTQD
-
Kinh tÕ ph¸t triÓn: Lý thuyÕt vµ thùc tiÔn
-
Michael P. Torado , Economic Development
-
B¸o c¸o ph¸t triÓn cña World Bank
-
Các tạp chí kinh tế


Nội dung môn học
Ch ơng I: Đối t ợng và ph ơng pháp nghiên cứu của kinh tế
học phát triển
Ch ơng II: Tăng tr ởng và phát triển kinh tế
Ch ơng III: Các mô hình tăng tr ởng kinh tế
Ch ơng IV: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Ch ơng V: Chuyển dịch cơ cấu và phát triển các ngành kinh
tế chủ yếu
Ch ơng VI: Quan hệ kinh tế quốc tế và hội nhập kinh tế quốc
tế với tăng tr ởng, phát triển kinh tế
Ch ơng VII: Khả năng của xã hội trong việc gắn tăng tr ởng
kinh tế với công bằng xã hội

Ch ơng I
Đối t ợng và ph ơng pháp nghiên cứu của kinh tế phát triển
1.Sự ra đời và ý nghĩa của kinh tế học phát triển
Sau năm 1945 sự cách biệt này trở nên rõ nét hơn,
xuất hiện các nhóm n ớc
+ Nhóm các n ớc công nghiệp phát triển
+ Nhóm các n ớc công nghiệp mới Nics
+ Nhóm các n ớc xuất khẩu dầu mỏ
+ Nhóm các n ớc đang phát triển ( thế giới thứ 3)

H th ng phân lo i c a Ngân h ng th gi i ệ ố ạ ủ à ế ớ
(WB): D a v o GNI bình quân u ng i ự à đầ ườ
(USD/ng i WDR 2009)ườ –
- Các n c có thu nh p cao: > $ 11 456ướ ậ
- Các n c có thu nh p TBình: $936 $11 456ướ ậ –
+ thu nh p trung bình cao: $3.705 - $11 456ậ
+ thu nh p trung bình th p: $936 -$3 705ậ ấ

- Các n c có thu nh p th p: <= $935 ướ ậ ấ

-
Đặc tr ng kinh tế của các n ớc đang phát triển
1. Mức sống thấp
Biểu thị cả về số l ợng và chất l ợng d ới dạng
+ thu nhập thấp
+ thiếu nhà ở
+ sức khoẻ kém
+ ít đ ợc học hành
+ tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh cao
+ tuổi thọ thấp

2. Tỷ lệ tích luỹ thấp
Tỷ lệ tích luỹ chỉ chiếm 10- 15% thu nhập, nh ng
phần lớn số tiết kiệm này để cung cấp nhà ở và trang thiết
bị cần thiết khác cho số dân đang tăng lên.
3. Trình độ kỹ thuật sản xuất thấp
Hoạt động kinh tế chủ yếu dựa vào:
+ Cơ sở sản xuất nhỏ
+ Nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn
+ Kỹ thuật sản xuất thủ công, lạc hậu
4. Năng suất lao động thấp

Với 4 đặc tr ng đó thì các n ớc kém phát triển rơi vào vòng
luẩn quẩn của sự phát triển
Vậy con đ ờng nào để các n ớc kém phát triển thoát khỏi vòng
luẩn quẩn để phát triển
KTHPT là khoa học về sự lựa chọn cách thức con đ ờng để
phát triển kinh tế ( đ a nền kinh tế thoát khỏi sự kém PT


S, I thấp
Kỹ thuật thấp
Năng suất thấp
Thu nhập thấp

2. Đối t ợng, mục tiêu và ph ơng pháp nghiên cứu
* Đối t ợng
KTPT nghiên cứu nguyên lý phát triển kinh tế
trong điều kiện kém phát triển, đó là quá trình chuyển
một nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng tr ởng
thấp, tỷ lệ đói nghèo và mất công bằng xã hội cao sang
một nền kinh tế có tốc độ tăng tr ởng nhanh, có hiệu quả
và với các tiêu chí xã hội ngày càng đ ợc cải thiện

* Mục tiêu
Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn thực
hiện quá trình phát triển kinh tế từ xuất phát
điểm thấp, giúp các n ớc ĐPT có thể vận dụng vào
hoàn cảnh, đặc điểm riêng của mình tìm kiếm
con đ ờng phát triển hợp lý.
* Ph ơng pháp nghiên cứu
-
PP thống kê, so sánh
-
PP mô hình hoá
-
PP điều tra xã hội học
-
PP phân tích định l ợng





Ch ơng 2 Tăng tr ởng và phát triển kinh tế
I. Khái niệm tăng tr ởng và phát triển kinh tế
1. Tăng tr ởng kinh tế
Tăng tr ởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô sản l
ợng hàng hoá, dịch vụ của một nền kinh tế trong một
thời kỳ nhất định ( th ờng là 1 năm)
Nếu gọi Y
0
là sản l ợng năm gốc
Y
n
là sản l ợng năm n thì
L ợng tăng tuyệt đối Y = Y
n
Y
o
Mức tăng t ơng đối g(y) = (Yn Yo)/Yo
Bản chất của tăng tr ởng kinh tế là sự gia tăng về l ợng
của nền kinh tế

2. Phát triển kinh tế:
2. Phát triển kinh tế:

… Ng i ta ph i nh ngh a l i s phát tri n l s t n ườ ả đị ĩ ạ ự ể à ự ấ
công v o nh ng cái x u ch y u c a th gi i ng y à ữ ấ ủ ế ủ ế ớ à
nay: suy dinh d ng, b nh t t, mù ch , nh ng khu nh ưỡ ệ ậ ữ ữ à

chu t, th t nghi p v b t công. N u o b ng t l ổ ộ ấ ệ à ấ ế đ ằ ỷ ệ
t ng tr ng, s phát tri n qu l m t th nh công l n. ă ưở ự ể ả à ộ à ớ
Nh ng n u xét trên khía c nh công n vi c l m, công ư ế ạ ă ệ à
lý v xóa ói gi m nghèo thì l i l m t th t b i hay à đ ả ạ à ộ ấ ạ
ch th nh công m t ph nỉ à ộ ầ ”
Paul Streenten


Amartya Sen Không th xem s t ng tr ng kinh t “… ể ự ă ưở ế
nh m t m c ích cu i cùng. C n ph i quan tâm ư ộ ụ đ ố ầ ả
nhi u h n n s phát tri n cùng v i vi c c i thi n ề ơ đế ự ể ớ ệ ả ệ
cu c s ng v n n t do m chúng ta ang h ngộ ố à ề ự à đ ưở ”

Giáo trình KTPT: Phát tri n l l quá trình t ng ti n ể à à ă ế
v m i m t c a n n kinh t , bao g m s gia t ng v ề ọ ặ ủ ề ế ồ ự ă ề
thu nh p v ti n b v c c u kinh t v xã h iậ à ế ộ ề ơ ấ ế à ộ

Dấu hiệu của phát triển kinh tế
-
GDP, GNI tăng liên tục ( đã loại trừ lạm phát )
-
Có sự biến đổi về cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo h
ớng tiến bộ
-
Cơ cấu dân c dịch chuyển theo h ớng đô thị hoá
-
Có sự tiến bộ về mặt xã hội
Phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi về chất của nền
kinh tế


3. Phát triển bên vững
Năm 1987 vấn đề PTBV đ ợc WB đề cập lần đầu tiên
PTBV là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại mà
không làm nguy hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế
hệ t ơng lai
Năm 2002 tại Hội nghị th ợng đỉnh về PTBV tổ chức ở
Johannesbug ( CH Nam Phi):
PTBV là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp
lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển gồm: tăng tr ởng
kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi tr ờng

Nh vậy, tiêu chí đánh giá PTBV là:
-
Sự tăng tr ởng kinh tế ổn định
-
Thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội
-
Khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ và nâng cao chất l ợng môi tr ờng sống

Việt Nam, quan điểm PTBV
ĐH 8: Đẩy mạnh tăng tr ởng và hiệu quả
ĐH9 : Trong chiến l ợc phát triển kinh tế xã hội đến năm
2010: Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững. Tăng tr
ởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội và bảo vệ môi tr ờng

3. Mối quan hệ giữa TTKT và PTKT
-
Thực chất là mối quan hệ giữa l ợng và chất

-
TTKT phản ánh hoặc không phản ánh PTKT
-
PTKT phải thể hiện bằng TTKT
-
TTKT là điều kiện cần để PTKT
-
PTKT là tiền đề để TTKT dài hạn


II. Các chỉ số đánh giá và liên quan đến TTKT và PTKT
1, Chỉ số phản ánh tăng tr ởng kinh tế
1.1, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Là giá trị sản phẩm do các đơn vị th ờng trú trong n ớc
tạo ra ( không phân biệt đơn vị th ờng trú là của quốc gia hay
của n ớc ngoài)
- GDP phản ánh quy mô sản phẩm trong n ớc, ch a phản ánh
thực lực của 1 quốc gia vì có yếu tố n ớc ngoài
VD: năm 1995 g(y) của Việt nam là 9,5% trong đó yếu tố n
ớc ngoài đóng góp 4,2%

- GDP tính theo không gian địa lý lãnh thổ
- Mức tăng GDP phản ánh tốc độ tăng tr ởng trong n ớc
1.2, Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
Là giá trị tổng thu nhập từ sản phẩm vật chất và dịch vụ
cuối cùng do công dân một n ớc tạo nên trong một khoảng
thời gian nhất định.
GNI = GDP chi trả lợi tức nhân + thu nhập lợi tức
nhân
tố ra n ớc ngoài tố từ n ớc ngoài

Với các n ớc ĐPT GNI < GDP,
n ớc PT GNI > GDP

- GNI phản ánh thu nhập của quốc gia
- Mức tăng GNI phản ánh mức tăng tr ởng thu nhập của QG
-
GNI tính theo không gian kinh tế
1.3, Thu nhập quốc dân trên đầu ng ời GDP/ng, GNI/ng
1.4. Giá để tính các chỉ tiêu tăng tr ởng
+ Giá so sánh
+ Giá hiện hành
+ Giá sức mua t ơng đ ơng ( PPP)

So sỏnh GNI/ngi theo 2 loi t giỏ
So sỏnh GNI/ngi theo 2 loi t giỏ
(2007)
(2007)
GNI/ng ời Chênh lệch so với VN
Theo tỷ giá
thị tr ờng
Theo ngang
giá sức mua
Theo giá
thực tế
Theo ngang
giá sức mua
Việt Nam 790 2.550 1,0 1,0
Trung quốc 2.360 5.370 2,9 2,1
TháI Lan 3.400 7.880 4,3 3,1
Malaysia 6.540 13.570 8,3 5,3

Philipines 1.620 3.730 2,0 1,4
Singapore 32.470 48.520 41,1 19,0
Nhật Bản 37.670 34.600 47,7 13,5
TB nc DPT 2.337 4.911 2,9 1,9
TB nc PT 37.566 36.100 47,5 14,1

2. Chỉ số phản ánh phát triển kinh tế
Để phản ánh mức độ phát triển kinh tế dùng 3 nhóm chỉ số
2.1 Chỉ số phản ánh tăng tr ởng kinh tế
Chỉ số GDP, GNI, GDP/ng, GNI/ng
2.2 Chỉ số về cơ cấu kinh tế
-
Chỉ số cơ cấu ngành
-
Chỉ số cơ cấu xuất nhập khẩu
-
Chỉ số tiết kiệm - đầu t

2.3, Chỉ số xã hội
-
Mức tăng dân số hàng năm
-
Số calo bình quân/ng ời
-
Chỉ số cơ cấu nông thôn thành thị
-
Chỉ số phát triển con ng ời HDI

III. Công bằng với sự tăng tr ởng và phát triển kinh tế
KTPT nhìn nhận sự công bằng là sự phân phối hiệu quả

( của cải phân bổ sao cho có lợi nhất cho sự PTKT)
1. Công bằng với PTKT nhìn từ góc độ lý thuyết
Kinh tế cổ điển: KTPT khi có tự do kinh tế, khi lợi ích cá
nhân và lợi ích giai tầng trong xã hội đ ợc thừa nhận và tôn
trọng
Công bằng: Đánh giá công bằng giữa các lợi ích
Kinh tế Mác: Công bằng : Phân phối theo lao động
Xuất khẩu t bản: Công bằng : Sự bình đẳng giữa các quốc
gia, dân tộc

×