Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

GIAO AN TIENG VIET TUAN 22 - LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.98 KB, 8 trang )

GIÁO ÁN LỚP 1
Môn Tiếng Việt tuần 22
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Bài 90: Ôn tập
I.MỤC TIÊU
- Đọc được các vần, từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK , tranh ngọn tháp, bảng ghép vần
- HS: Bộ ĐDTH , bảng con , vở tập viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK , tranh minh hoạ từ ngữ, bài ứng dụng.
- HS: Bộ ĐDTH , bảng con , vở tập viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS đọc viết: rau diếp, ướp cá, nườm nượp.
- 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
3/Ôn tập:
a/ Ôn các âm và vần
- GV đính bảng ôn vần trong SGK cho HS đọc
và ghép.

- GV cho HS luyện đọc 12 vần
- Y/C HS nêu các vần có âm đôi: iêp, ươp.
- Điểm giống nhau giữa các vần trên là gì?


b/ Đọc từ ngữ ứng dụng đầy ắp, đón tiếp, ấp
trứng.
- Yêu cầu gạch chân những vần vừa học.
c/ HD viết bảng con
- GV viết mẫu từng từ:đón tiếp, ấp trứng.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài

Tiết 2
4/Luyện tập:
a/ Luyện đọc
- HS luyện đọc đoạn thơ ứng dụng “Cá mè…
2 HS
- HS đọc các âm màu xanh
- HS đọc các âm màu đỏ
- HS ghép vần
- HS đọc theo dãy bàn cá nhân, ĐT
- HS nêu
- HS nêu
- 1 HS đọc
- HS lên bảng gạch chân các vần vừa ôn
- 3 HS đọc cá nhân , ĐT từ ứng dụng
- HS viết bảng con - đọc ĐT
- HS đọc toàn bài cá nhân, ĐT
- 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
là đẹp.”
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
b/Luyện viết:

- GV viết mẫu ở bảng: đón tiếp, ấp trứng.
- HD viết bài vào vở, nhắc nhở cách trình bày
bài viết.
- GV chấm vở 1 vài HS - nhận xét
c/ Kể chuyện : Anh chàng ngốc và con
ngỗng vàng
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể lần 2 theo nd từng tranh
- Cho HS kể theo nhóm, mỗi nhóm kể 1 tranh.
* Em nào có thể kể được 2 - 3 đoạn truyện
theo tranh?
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình
cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi
sinh vì nhau.
5/Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS nêu tiếng có chứa vần vừa ôn tập.
- HS đọc trơn đoạn thơ ( CN, ĐT)
- HS đọc toàn bài SGK( CN, nối tiếp)
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS lắng nghe
- HS quan sát, lắng nghe
- HS kể thi theo nhóm
- HS khá - giỏi
- HS lắng nghe
=&=

Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Bài 91: oa - oe

I.MỤC TIÊU
- Đọc được : oa – oe, hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : oa – oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói, vở Tập viết.
- HS: SGK, bảng con, phấn, bảng cài, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Bài cũ :
- HS đọc viết: đón tiếp, ấp trứng.
- 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
3/Dạy vần mới: oa – oe
a/- GV ghi bảng vần oa - đọc mẫu
- 2 HS
- 2 HS đọc
- 1 HS phân tích
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
- Muốn ghép tiếng hoạ các em ghép ntn?
- GV ghi bảng tiếng hoạ
- GV giới thiệu tranh có chứa từ mới – hoạ sĩ
- GV ghi bảng
- Dạy vần oe tương tự
- So sánh vần oa so với vần oe
- GV chốt lại
- Yêu cầu đọc toàn bài

b/ HD viết bảng con lần lượt từng vần, từ: oa,
oe, hoạ sĩ, múa xoè.
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng sách giáo khoa, hoà
bình, chích choè, mạnh khoẻ.
- Yêu cầu gạch chân những vần vừa học

Tiết 2
4/Luyện tập:
a/ Luyện đọc
- Mời HS đọc đoạn thơ ứng dụng “ Hoa
ban… dịu dàng.”
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
- Y/C HS đọc SGK
b/Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- HD viết bài vào vở, nhắc nhở cách trình bày
bài viết.
- GV chấm vở 1 vài HS - nhận xét
c/ Luyện nói: theo chủ đề Sức khoẻ là vốn
quý nhất.
+ Tranh vẽ gì?
+ Khỏe mạnh thì có ích gì?
* Làm thế nào để có một sức khỏe tốt?
- Nhận xét biểu dương.
5/Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 1 HS nêu
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn

- 3 HS đọc
- Vài HS đọc theo sơ đồ, cả lớp đọc ĐT
- HS nêu
- Vài HS đọc cá nhân, Cả lớp đọc ĐT
- HS viết bảng con - đọc ĐT
- 3 HS đọc cá nhân , ĐT
- HS lên bảng gạch chân các vần vừa học
- HS đọc toàn bài cá nhân, ĐT
- HS đọc đoạn thơ
- HS nêu vần, tiếng, từ vừa học.
- HS đọc CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS khá - giỏi
- HS trình bày câu luyện nói
=&=
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Bài 92: oai - oay
I.MỤC TIÊU
- Đọc được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xoáy.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
- Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói, vở Tập viết.
- HS: SGK, bảng con, phấn, bảng cài, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ :
- HS đọc viết: hoạ sĩ, múa xoè, chích choè .
- 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
3/Dạy vần mới: oai – oay
a/- GV ghi bảng vần oai - đọc mẫu
- Muốn ghép tiếng thoại các em ghép ntn?
- GV ghi bảng tiếng thoại
- GV giới thiệu tranh có chứa từ mới – điện
thoại
- GV ghi bảng
- Dạy vần oay tương tự
- So sánh vần oai so với vần oay
- GV chốt lại
- Yêu cầu đọc toàn bài
b/ HD viết bảng con lần lượt từng vần, từ: oai,
oay, điện thoại, gió xoáy.
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng quả xoài, khoai lang,
hí hoáy, loay hoay.
- Yêu cầu gạch chân những vần vừa học

Tiết 2
4/Luyện tập:
a/ Luyện đọc
- Mời HS đọc đoạn thơ ứng dụng “ Tháng
chạp… đầy đồng.”
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.

- Y/C HS đọc SGK
b/Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng: oai, oay, điện thoại, gió
xoáy.
- HD viết bài vào vở, nhắc nhở cách trình bày
bài viết.
- 2 HS
- 2 HS đọc
- 1 HS phân tích
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 1 HS nêu
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 3 HS đọc
- Vài HS đọc theo sơ đồ, cả lớp đọc ĐT
- HS nêu
- Vài HS đọc cá nhân, Cả lớp đọc ĐT
- HS viết bảng con - đọc ĐT
- 3 HS đọc cá nhân , ĐT
- HS lên bảng gạch chân các vần vừa học
- HS đọc toàn bài cá nhân, ĐT
- HS đọc đoạn thơ
- HS nêu tiếng có chứa vần vừa học.
- HS đọc (CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát
- HS viết bài vào vở tập viết
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
- GV chấm vở 1 vài HS - nhận xét
c/ Luyện nói: theo chủ đề ghế đẩu, ghế xoay,

ghế tựa.
+ Tranh vẽ gì?
+ Em hãy chỉ đâu là ghế đẩu, ghế xoay, ghế
tựa?
+ Nhà em có loại ghế nào?
* Ghế thường làm bằng gì ?
+ Ghế dùng để làm gì?
- Nhận xét tuyên dương.
5/Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS khá - giỏi
- HS trình bày câu luyện nói
=&=
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2011
Bài 93: oan - oăn
I.MỤC TIÊU
- Đọc được : oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : oan – oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói, vở Tập viết.
- HS: SGK, bảng con, phấn, bảng cài, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Bài cũ :
- 2 HS đọc: quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay
hoay.

- 1 HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Cả lớp viết bảng con: hí hoáy, loay hoay.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
3/Dạy vần mới: oan – oăn
a/- GV ghi bảng vần oan - đọc mẫu
- Muốn ghép tiếng khoan các em ghép ntn?
- GV ghi bảng tiếng khoan
- GV giới thiệu tranh có chứa từ mới – giàn
khoan
- 2 HS
- 1 HS
- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc
- 1 HS phân tích
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 1 HS nêu
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
- GV ghi bảng
- Dạy vần oăn tương tự
- So sánh vần oan so với vần oăn
- GV chốt lại
- Yêu cầu đọc toàn bài
b/ HD viết bảng con lần lượt từng vần, từ: oan,
oăn, giàn khoan, tóc xoăn.
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng phiếu bé ngoan, học
toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.

- Yêu cầu gạch chân những vần vừa học

Tiết 2
4/Luyện tập:
a/ Luyện đọc
- Mời HS đọc câu ứng dụng “ Khôn ngoan…
đá nhau.”
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
- Y/C HS đọc SGK
b/Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng: oan, oăn, giàn khoan,
tóc xoăn.
- HD viết bài vào vở, nhắc nhở cách trình bày
bài viết.
- GV chấm vở 1 vài HS - nhận xét
c/ Luyện nói: theo chủ đề Con ngoan, trò
giỏi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Ba mẹ và thầy cô có vui khi em là một đứa
con ngoan, trò giỏi hay không?
* Để trở thành con ngoan trò giỏi em phải
làm gì?
+ Nêu tên những bạn “con ngoan, trò giỏi” ở
lớp mình?
- Nhận xét tuyên dương.
5/Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 3 HS đọc từ mới, cả lớp đọc ĐT
- Vài HS đọc theo sơ đồ, cả lớp đọc ĐT

- HS nêu
- Vài HS đọc cá nhân, Cả lớp đọc ĐT
- HS viết bảng con - đọc ĐT
- 3 HS đọc cá nhân, cả lớp ĐT
- HS lên bảng gạch chân các vần vừa học
- HS đọc toàn bài cá nhân, ĐT
- HS đọc câu ứng dụng
- HS nêu tiếng có chứa vần vừa học.
- HS đọc (CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS khá - giỏi
- HS trình bày câu luyện nói
=&=


Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Bài 94: oang - oăng
I.MỤC TIÊU
- Đọc được : oang – oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : oang – oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề : Áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II.CHUẨN BỊ
- GV: SGK, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói, vở Tập viết.
- HS: SGK, bảng con, phấn, bảng cài, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Bài cũ :
- 2 HS đọc: phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ
khoắn, xoắn thừng.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Cả lớp viết bảng con: khoẻ khoắn, xoắn
thừng.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
Tiết 1
3/Dạy vần mới: oang – oăng
a/- GV ghi bảng vần oang - đọc mẫu
- Muốn ghép tiếng hoang các em ghép ntn?
- GV ghi bảng tiếng hoang
- GV giới thiệu tranh có chứa từ mới – vỡ
hoang
- GV ghi bảng
- Dạy vần oăng tương tự
- So sánh vần oang so với vần oăng
- GV chốt lại
- Yêu cầu đọc toàn bài
b/ HD viết bảng con lần lượt từng vần, từ:
oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
c/ Đọc từ ngữ ứng dụng: áo choàng, oang
oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Yêu cầu gạch chân những vần vừa học

- 2 HS
- 1 HS

- Cả lớp viết bảng con
- 2 HS đọc
- 1 HS phân tích
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 1 HS nêu
- HS ghép bảng, đọc theo dãy bàn
- 3 HS đọc từ mới, cả lớp đọc ĐT
- Vài HS đọc theo sơ đồ, cả lớp đọc ĐT
- HS nêu
- Vài HS đọc cá nhân, Cả lớp đọc ĐT
- HS viết bảng con - đọc ĐT
- 3 HS đọc cá nhân, cả lớp ĐT
- HS lên bảng gạch chân các vần vừa học
- HS đọc toàn bài cá nhân, ĐT
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy
GIÁO ÁN LỚP 1
Tiết 2
4/Luyện tập:
a/ Luyện đọc
- Mời HS đọc câu ứng dụng “ Cô dạy… học
bài.”
- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.
- Y/C HS đọc SGK
b/Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng: oang, oăng, vỡ hoang,
con hoẵng.
- HD viết bài vào vở, nhắc nhở cách trình bày
bài viết.
- GV chấm vở 1 vài HS - nhận xét
c/ Luyện nói: theo chủ đề Áo choàng, áo len,

áo sơ mi.
+ Tranh vẽ gì?
+ Em hãy chỉ đâu là áo choàng, áo len, áo sơ
mi?
+ Em đã có những loại áo nào?
* Mỗi loại áo được mặc vào lúc thời tiết như
thế nào?
- Nhận xét tuyên dương.
5/Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn HS về nhà ôn bài
- HS đọc câu ứng dụng
- HS nêu tiếng có chứa vần vừa học.
- HS đọc (CN, ĐT)
- HS đọc SGK( CN, nối tiếp)
- HS quan sát
- HS viết bài vào vở tập viết
- HS thảo luận nhóm đôi
- Luyện nói trong nhóm.
- HS khá - giỏi
- HS trình bày câu luyện nói
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×