Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

DIEN DAT TRONG VAN NGHI LUAN THUC HANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.35 KB, 23 trang )


LÀM VĂN 12.
THỰC HÀNH :
DIỄN ĐẠT TRONG
VĂN NGHỊ LUẬN

KIỂM TRA BÀI CŨ :
1/-Nêu yêu cầu diễn đạt trong văn nghị
luận ?
(Một bài văn hay phải có những ý kiến như thế nào ?
Diễn đạt bằng những từ ngữ, câu văn,đoạn văn ra
sao ?
Phải có cách dùng từ , đặt câu , hành văn như thế
nào ? )
2/Nêu một số cách diễn đạt hay ?

1-Yêu cầu diễn đạt trong văn nghị luận:
-Một bài văn hay:
+Có những ý sâu sắc, mới mẻ, phù hợp yêu
cầu của đề.
+Diễn đạt bằng những từ ngữ, câu văn,đoạn
văn chính xác, sinh động, truyền cảm và
giàu sức thuyết phục.
+Dùng từ đúng nghĩa, đặt câu đúng ngữ
pháp, hành văn trong sáng,phù hợp với nội
dung biểu đạt, thể hiện chính xác ý nghĩ và
tình cảm của bản thân.

Lời văn nghị luận cần có tính biểu cảm.
+Tránh dùng từ khuôn sáo,lối viết
khoa trương, khoe chữ, nhận định ,


đánh giá cực đoan, dùng hình ảnh
hoặc từ cảm thán tràn lan, không đúng
chỗ…

2-Một số cách diễn đạt hay:
a- Dùng từ chính xác, độc đáo.
Vốn từ phong phú, sử dụng chính xác, linh
hoạt, bài văn sẽ hấp dẫn, thuyết phục.
b-Viết câu linh hoạt.
Vận dụng linh hoạt các loại câu đã học.
c-Viết văn có hình ảnh.
Từ ngữ cần có hình ảnh và sức gợi cảm cao.
d-Lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
Vận dụng tốt các cách triển khai lập luận.
đ-Giọng văn biểu cảm.
-Thái độ, tình cảm…của người viết cần được
thể hiện trong bài viết.
-Sử dụng linh hoạt các từ xưng hô, từ tình thái,
phát huy vai trò của ngữ âm, nhịp điệu…

I/CÁCH SỬ DỤNG TỪ NGỮ TRONG VĂN
NGHỊ LUẬN:
BT 1/trang 136 (sgk):
Đề tài :Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một
số bài thơ của tập NKTT :Chiều tối; Giải đi
sớm; Mới ra tù,tập leo núi.
-Đọc hai đoạn văn (1) và (2) trong sgk và trả
lời các câu hỏi a, b,c.(trang 137)

1/Nhận xét chung: cả hai đoạn văn nghị luận cùng

viết về một chủ đề, một nội dung.Tuy nhiên,
mỗi đoạn lại có cách dùng từ ngữ khác nhau.
-Nhược điểm lớn nhất của vd(1): dùng từ thiếu
chính xác, không phù hợp với đối tượng được
nói tới :nhàn rỗi ; chẳng thích làm thơ ;vẻ đẹp
lung linh.
-Vd(2) cách diễn đạt chính xác và thận trọng hơn:
dùng phép thế từ ngữ để tránh trùng lặp ý tứ
thêm phong phú : Hồ Chí MinhBác, Người ,
người chiến sĩ cách mạng; người nghệ sĩ ; thời
khắc hiếm hoi ,thanh nhàn bắt đắc dĩ, “vần thơ
thép”, “mênh mông bát ngát tình”( trích thơ Tố
Hữu )

BÀI TẬP 2/trang 137:
a/Các từ ngữ :linh hồn HC,nỗi hắt hiu trong cõi
trời,hơi gió nhớ thương,một tiếng địch buồn,sáo
TT, điệu ái tình,lời li tao,một bản ngậm ngùi
dài,tiếng đìu hiu của khóm trúc, bông lau, niềm
than vãn của bờ sông, bãi cát,…thuộc lĩnh
vực tinh thần, nét nghĩa chung :u sầu, lặng lẽ,
rất phù hợp tâm trạng của HC trong tập Lửa
thiêng.

b/Các từ ngữ giàu tính gợi cảm: (đìu hiu, ngậm
ngùi,than van, cảm thương) cùng lối xưng hô
“chàng” , hàng loạt các thành phần đồng
chứcsự đồng điệu giữa người viết (XD )với
nhà thơ HC.
Bài tập 3/trang 138: chữa lỗi dùng từ sai:

-Từ sáo rỗng , khoa trương: kịch tác gia ; vĩ đại ;
kiệt tác ,…
-Từ không phù hợp đặc điểm p/c văn bản chính
luận : người ta ai mà chẳng, chẳng là gì cả,phát
bệnh,…từ ngữ thuộc p/c ngôn ngữ sinh hoạt.

4/Ghi nhớ:
Khi sử dụng từ ngữ trong văn NL cần chú ý :

Lựa chọn từ ngữ chính xác, phù hợp với nội
dung cần NL; tránh dùng từ sai lạc phong cách
hay từ sáo rỗng, cầu kì.

Kết hợp sử dụng các phép tu từ từ vựng và một
số từ ngữ mang tính biểu cảm, gợi hình bộc
lộ cảm xúc phù hợp.

II/CÁCH SỬ DỤNG KẾT HỢP CÁC KIỂU
CÂUTRONG VĂN NL:
BT1/ trang 138-139:
-Nét chung :bàn về nhân vật Trọng Thuỷ trong
truyền thuyết Truyện An Dương Vương và Mị
Châu-Trọng Thuỷ.
-Đoạn(1) sử dụng toàn câu tường thuật, cấu tạo
giống nhau :đều là câu chủ độngcó chủ ngữ là
“Trọng Thuỷ”.
Cách diễn đạt này không sai nhưng gây sự nhàm
chán, đơn điệu, thiếu sức gợi cảm.

-Đoạn (2)sử dụng nhiều kiểu câu: tường

thuật,câu hỏi tu từ ; sử dụng linh hoạt câu văn
ngắn , dài ; sử dụng một số phép tu từ về câu
như :chêm xen, liệt kê,…
-Ưu điểm :tạo sự linh hoạt, uyển chuyển trong
đoạn văn , giọng điệu ; phù hợp giọng điệu và
cảm xúc của người viết.

Bài tập 2/trang 139-140:
a/Người viết chủ yếu sử dụng kiểu câu miêu tả
với những từ ngữ, hình ảnh giàu hình
tượng(bóng mơ, mùa thối đất,xơ xác nước trắng
đồng,gió lùa sóng đồng cờn lên, quằn lại,lật
thuyền mảng,bó gối ngồi nhìn , se lòng,phấp
phới ,hoa cải vàng tháng chạp,mưa dây mưa
dợ,trăng rằm sáng như ban ngày , hoa hoè hoa
sói ,
-Tác dụng:gợi những tưởng tượng cụ thể, sinh
động về làng quê của nhà thơ Nguyễn Bính,
giúp ta hiểu hơn cái “chân quê”trong thơ ông.

b/Gía trị của câu văn “Chỉ nghĩ lại cũng đã se
lòng”:

Câu ngắn gọn hơn câu trước và sau nó dồn
nén thông tin khẳng định chắc gọn , dứt
khoát.

Câu không chủ ngữ khái quát cho tất cả
mọi người đọc và nghĩ về cảnh làng quê của
Nguyễn Bính


Bài tập 3/trang 140:
Phát hiện, phân tích và sửa chữa lỗi về việc sử
dụng kết hợp các kiểu câu trong đoạn văn :
Cả 2 đoạn văn đều mắc lỗI sử dụng 1 mô hình
câu cho cả đoạngây cảm giác nặng nề, đơn
điệu, buồn cháncần sử dụng nhiều kiểu câu
đoạn văn sinh động hấp dẫn hơn .

DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NL(T2)
III/XÁC ĐỊNH GIỌNG ĐIỆU PHÙ HỢP TRONG
VĂN NL:
BT1/trang 155:
a/-Đối tượng NL và nội dung cụ thể của 2 đoạn văn
khác nhau :
+Đoạn 1:Tố cáo tội ác của t/d Pháp đối với nhân dân ta
với thái độ căm thùcách xưng hô, câu văn ngắn, kết
cấu cú pháp tương tự nhau.
+Đoạn 2:nhận xét về giá trị tư tưởng của thơ Hàn Mặc
Tử diễn đạt theo kiểu nêu phản đề (nêu ý kiến đối
lập bác bỏ ngay và nêu ý kiến của mình đối thoại,
khẳng định dứt khoát thái độ người viết; xưng hô thân
mật.


Điểm tương đồng : trang trọng , nghiêm túc.
b/Cơ sở chủ yếu tạo sự khác biệt về giọng điệu
của 2 đoạn văn :
-Do đối tượng bình luận,quan hệ giữa người viết
với nội dung NL khác nhau.

-Cách dùngtừ ngữ( xưng hô, đánh giá,nhận xét),
cách sử dụng kết hợp các kiểu câu,…cũng tạo
sự khác nhau đó.

BT2/156 :
-Đoạn (1)sử dụng câu khẳng định dứt khoát, câu
cảm thán, câu cầu khiến t/chất hô hào, thức
giục; kết hợp nhiều kiểu câu :câu ngắn và câu
dài một cách hợp lý ; giọng văn hô hào, thúc
giục đầy nhiệt huyết.
-Đoạn (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm, nhiều
thành phần đồng chức (câu có nhiều chủ ngữ, vị
ngữ)giọng văn giàu cảm xúc.
3/Ghi nhớ ( trang 157)

LUYỆN TẬP(trang 157-158)




×