Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiet 87. Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.36 KB, 3 trang )

Giáo án 12. CT Chuẩn Đỗ Viết Cường
Tiết 87
DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
Ngày soạn: 8.3.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 12A1 12A2 12A3
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng, nhằm giúp HS:
Tiếp tục củng cố ý thức về những chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
Biết cách tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn
mực ngôn từ của bài nghị luận
Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau một cách hài hoà để trình bày
vấn đề linh hoạt, sáng tạo
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV
- Giáo án, bài soạn
- Thiết kế bài giảng
- Hướng dẫn học và làm bài Ngữ văn 12
C. Cách thức tiến hành
- Đọc hiểu
- Đàm thoại phát vấn
- Trao đổi, luyện tập
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc (1) và (2)
Chia lớp thành 2 nhóm


Thảo luận 10 phút
GV lấy kết quả
GV: đối tượng nghị luận và nội dung cụ thể
của hai đoạn trích trên khác nhau nhưng
giọng điệu trong lời văn có điểm gì giống
III. Xác định giọng điệu ngôn từ phù hợp
trong văn nghị luận
1. Tìm hiểu các đoạn trích sau và thực hiện
yêu cầu nêu ở dưới
1
Giáo án 12. CT Chuẩn Đỗ Viết Cường
nhau? đặc trưng riêng biệt của mỗi đoạn?
GV: cơ sở chủ yếu để tạo nên sự khác biệt
của lời văn?
GV: chỉ rõ cách sử dụng từ ngữ và kiểu câu,
các biện pháp tu từ có vai trò trong việc thể
hiện giọng điệu.
a.
- Giống nhau: lời văn trang trọng, nghiêm túc
- Khác nhau:
+ (1): giọng sôi nổi, mạnh mẽ, hùng hồn
+ (2): giọng trầm lắng thiết tha
b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt là đối
tượng nghị luận và nội dung nghị luận:
- Đoạn (1): là đoạn văn viết về tội ác của thực
dân Pháp nhằm lên án trước đồng bào và dư
luận thế giới từ đó khẳng định việc giành đọc
lập của dân tộc Việt Nam
- Đoạn (2): viết về thơ Hàn Mặc Tử, lí giải
cái gọi là "thơ điên, thơ loạn" thực chất là thể

hiện sức sống phi thường, lòng ham sống vô
biên
c. Cách sử dụng từ ngữ, cách sử dụng kiểu
câu, biện pháp tu từ:
- Đoạn (1): sử dụng nhiều từ ngữ thuộc lớp
từ ngữ chính trị, xã hội, sử dụng phép lặp cú
pháp, phép song hành, phép liệt kê.
- Đoạn (2): sử dụng từ ngữ thuộc lĩnh vực
văn chương và cuộc đời
2. Tìm hiểu các đoạn trích sau và thực hiện
những yêu cầu nêu dưới
a.
- Đoạn 1: được viết để kêu gọi "đồng bào
toàn quốc" nên người viết đã chọn giọn điệu
thích hợp. Giọng hùng hồn, mạnh mẽ, thúc
giục. Dùng ngôn ngữ, câu văn hô gọi, cầu
khiến, khẳng định mạnh. Sử dụng biện pháp
trùng lặp cú pháp
- Đoạn 2: được viết để bình luận với ý châm
biếm hiện tượng "bụng phệ". Người viết đã
tạo được giọng hài hước, dí dỏm pha chút
châm biếm. Sử dụng từ ngữ đa nghĩa nhưng
lại có ẩn ý, biện pháp liệt kê...
2
Giáo án 12. CT Chuẩn Đỗ Viết Cường
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ
GV: yêu cầu HS làm bài tập
GV thu bài về chấm
b. Đặc điểm của giọng điệu ngôn từ trong văn
nghị luận

- Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là
trang trọng nghiêm túc
- Các phàn trong bài văn có thể tha đổi giọng
điệu sao cho phù hợp với nộ dung cụ thể: sôi
nổi, mạnh mẽ, trầm lặng, hài hước...
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
- Đoạn 1: Hồ Chí Minh đã sử dụng từ ngữ
chính xác, phù hợp với tuyên bố thoát li mọi
quan hệ với thực dân Pháp, đặc biệt là sử
dụng nhiều từ ngữ chính trị. Về câu, sử dụng
kiểu câu lặp cú pháp và kiểu câu song hành,
với câu ngắn -> giọng điệu đoạn văn rắn rỏi,
dứt khoát, mạnh mẽ và cương quyết.
- Đoạn 2: Nói về Thời và thơ Tú Xương,
Nguyễn Tuân đã sử dụng nhiều từ ngữ tài
hoa. Tác giả còn sử dụng kiểu câu điệp cấu
trúc, song hành cú pháp -> giọng điệu riêng.
- Đoạn 3: Tác giả viết theo lối so sánh để làm
nổi bật điểm khác biệt trong tính cách, phẩm
chất, tâm hồn, tình cảm... của Kiều và Từ
Hải. Vì vậy đoạn văn sử dụng rất nhiều cặp
tính từ tương phản -> đoạn văn mang âm
hưởng nhịp nhàng, cân đối.
2. Yêu cầu HS viết đoạn văn theo chủ đề tự
chọn
5. Củng cố và dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Soạn bài: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc - Trần Đình Hượu
3

×