Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
nguyễn thị phợng
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Thành Đô
Chuyên ngành: KINH Tế TI CHNH - NGN HNG
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. LƯU THị HƯƠNG
Hà nội, năm 2013
L I CAM O AN
Tụi xin cam oan rng õy l cụng trỡnh nghiờn cu ca riờng tụi. Cỏc
s liu, kt qu nghiờn cu trong lun vn l trung thc v cha c ai cụng
b trong bt k cụng trỡnh no khỏc.
Tỏc gi lun vn
Nguyn Th Ph n g
L I C M N
Tôi xin chân thành cm n các thy giáo, cô giáo ca Vin Ngân hàng Tài
chính - Tr ng i hc kinh t quc dân, c bit là PGS.TS Lu Th H ng
ã tn tình h ng dn, giúp tôi hoàn thành bn lun vn này.
Tác gi lun vn
Nguyn Th Ph n g
M C L C
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản
viii
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản
68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
HTK Hàng tồn kho
NNH Nợ ngắn hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TTS Tổng tài sản
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản
viii
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản
68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
nguyễn thị phợng
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Thành Đô
Chuyên ngành: KINH Tế TI CHNH - NGN HNG
Hà nội, năm 2013
TÓM T T LU N V N
A- L I M U
Tài sn là mt yu t không th thiu trong hot ng ca bt kì doanh
nghip nào. Quá trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip chính là quá
trình vn ng ca tài sn, t nhng tài sn sn có to ra nhng tài sn mi,
ca ci và giá tr mi. Chính vì v , không có tài sn thì cng không có quá
trình sn xut kinh doanh. Do ó, s dng tài sn nh th nào cho hiu qu
luôn là vn c các nhà qun tr doanh nghip quan tâm. i vi Công ty
C phn Thành ô cng không nm ngoài xu h ng ó. Vic s dng tài sn
có hiu qu s giúp cho Công ty gi vng ngun vn u t, tng li nhun,
nâng cao v th. Tuy nhiên, trong vn s dng tài sn ca Công ty ang gp
phi mt s vn : l ng tin mt thiu n nh, hàng tn kho quá nhiu,
chính sách tín dng th ng mi còn kém hiu qu nh h ng k thu tin ca
công ty, vn b ng khâu thanh toán Tr c nhng khó khn ó, Công ty
C phn Thành ô ã và ang tìm cách s dng hp lý và hiu qu nht
các ngun lc ca mình.
Xut phát t tm quan trng ca hiu qu s dng tài sn cùng vi thc
t ca Công ty, tôi ã chn tài “ Nâng cao hiu qu s dng tài sn ti
Công ty C phn Thành ô” nghiên cu và tìm ra các gii pháp nâng cao
hiu qu s dng tài sn ti công ty.
B- N I DUNG
I- CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái quát về tài sản của doanh nghiệp
Theo Luật doanh nghiệp “ Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng,
có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh - tức
là thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lợi”.
i
Tài sản là một nguồn lực doanh nghiệp kiểm soát được và dự tính đem
lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. (Theo Chuẩn mực số 04-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS).
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát và thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu
được từ hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong định nghĩa
về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu
được lợi ích kinh tế.
1.2 Hiệu quả sử dụng sản của doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Hiệu quả là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả đạt được và chi phí
bỏ ra khi thực hiện mục tiêu của chủ thể trong một điều kiện nhất đinh.
1.2.2 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp
Nhóm chỉ tiêu chính dùng đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản:
- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
- Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
- Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp
1.3.1 Nhân tố chủ quan
- Qun lý ngân qu
- Chính sách qun lý hàng tn kho
- Chính sách qun lý các khon phi thu
- Chính sách qun lý các khon u t tài chính dài hn
ii
- Chính sách qun lý TSC
- Chính sách tài tr
1.3.2 Nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế
- Môi trường pháp lý
- Đối thủ cạnh tranh
II- CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÁI SẢN
CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH ĐÔ
2.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
Thành Đô
2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
Thành Đô
2.1.2 Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Thành Đô
2.1.2.1 Khái quát tình hình tài sản của Công ty
Tổng tài sản của công ty tăng qua các năm: năm 2010 từ 26.999 tỷ đồng
lên 53.756 tỷ đồng vào năm 2011 (tăng gần 100% so với năm 2010). Năm
2012, tổng tài sản tăng lên mức 75.502 tỷ đổng (tăng 40% so với năm 2011).
2.1.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng qua các năm: năm 2010 lợi nhuận
sau thuế đạt 135 tỷ đồng, năm 2011 tăng lên 205 tỷ đồng. Sang năm 2012, lợi
nhuận của Công ty đạt 287 tỷ đồng.
2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Thành Đô
2.2.1 Thực trạng sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Thành Đô
2.2.1.1 Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Thành Đô.
a- Thực trạng ngân quỹ tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Lượng tiền mặt và các khoản tương đương tiền của Công ty tính tại thời
điểm 31/12 các năm chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng TSNH: năm 2010 chiếm
iii
3%, năm 2011 tăng lên chiếm 5%, nhưng đến năm 2012 giảm chỉ còn 4%.
b- Thực trạng các khoản phải thu tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Các khoản phải thu của Công ty chiếm tỷ trong khá cao: năm 2010 chiếm
14%, năm 2011 tăng cao và cao nhất trong 3 năm chiếm 19%, năm 2012 giảm
chỉ còn 11%.
c- Thực trạng hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Tỷ trọng HTK luôn chiếm cao nhất: năm 2010 chiếm 76%, năm 2011 có
sự giảm nhẹ chiếm 71%, năm 2012 tăng lên và chiếm 81%.
2.2.1.2 Thực trạng sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Năm 2010, TSCĐ của công ty là 2.498 tỷ đồng, chiếm 56%. Năm 2011
tăng lên mức 3.168 tỷ đồng chiếm 68%. Sang năm 2012, mức đầu tư vào
TSCĐ tăng vọt, ở mức 9.834 tỷ đồng và chiếm 87% trong tổng TSDH.
2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Thành Đô
2.2.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
a- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công ty biến động không đều qua các
năm: năm 2010, hiệu suất sử dụng tổng tài sản đạt 4,46 cho biết: cứ 1 đồng tài
sản tạo ra 4.46 đồng doanh thu thuần. Năm 2011, chỉ số này tăng lên mức
5,77; cho biết: 1 đồng tài sản tạo ra 5,77 đồng doanh thu thuần. Tỷ số này
giảm xuống chỉ còn 4,25 vào năm 2012.
b- Khả năng sinh lời tổng tài sản (ROA)
Khả năng sinh lời tổng tài sản của Công ty năm 2010 đạt 0,04, cho biết 1
đồng tài sản bỏ ra công ty thu lại 0,04 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Năm 2011, tỷ số này tăng lên mức 0,08, cho biết 1 đồng tài sản bỏ ra công ty
thu lại 0,08 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
iv
2.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
a- Hiệu suất sử dụng TSNH
Năm 2010, hiệu suất sử dụng TSNH đạt 5,5, cho biết cứ 1 đồng TSNH
mang lại 5,5 đồng doanh thu thuần. Năm 2011, hiệu suất sử dụng TSNH tăng
cao đạt 6,5. Tuy nhiên, tỷ số này giảm vào năm 2012 và chỉ còn 4,85, cho biết
1 đồng tài sản ngắn hạn chỉ mang lại 4,85 đồng doanh thu thuần.
b- Khả năng sinh lời TSNH
Khả năng sinh lời TSNH của Công ty năm 2010 đạt 0,04, cho biết 1 đồng
TSNH mang lại 0,04 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này tăng
hơn gấp đôi vào năm 2011, đạt 0,09. Sang năm 2012, TSNH bình quân tăng
mạnh, từ 35,832 tỷ đồng năm 2011 lên mức 56,691 tỷ đồng năm 2012.
Ngoài 2 chỉ tiêu trên, còn một số chỉ tiêu như nhóm chỉ tiêu khả năng
thanh toán, khả năng hoạt động phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH.
2.2.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
a- Hiệu suất sử dụng TSDH
Năm 2010, hiệu suất sử dụng đạt 22,33, cho biết cứ 1 đồng TSDH mang
lại 22,33 đồng doanh thu thuần. Năm 2011, hiệu suất sử dụng TSDH tăng cao
đạt 51,23. Tuy nhiên, tỷ số này giảm vào năm 2012 và chỉ còn 34,63, cho biết
1 đồng tài sản ngắn hạn chỉ mang lại 34,63 đồng doanh thu thuần.
b-Khả năng sinh lời TSDH
Khả năng sinh lời TSDH của Công ty năm 2010 đạt 0,18, cho biết 1 đồng
TSDH mang lại 0,18 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Chỉ tiêu này tăng
hơn gấp ba lần vào năm 2011, đạt 0,68. Sang năm 2012, TSDH bình quân
tăng mạnh, từ 4.547 tỷ đồng năm 2011 lên mức 7.939 tỷ đồng năm 2012.
2.3 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ
phần Thành Đô
v
2.3.1 Kết quả đạt được
Qua ba năm, tổng tài sản có xu hướng tăng trong đó TSNH thể hiện sự
đầu tư hợp lý của Công ty. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản tương đối cao, mặt
khác, trong cơ cấu hình thành tài sản, tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu ngày
càng tăng, tỷ trọng các khoản nợ dài hạn có xu hướng giảm thể hiện tình hình
tài chính lành mạnh của Công ty. Sự gia tăng của TSDH qua các năm cho
thấy công ty đang mở rộng quy mô, năng lực sản xuất, đổi mới trang thiết bị.
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1 Hạn chế
Hệ số sinh lời tổng tài sản của công ty ở mức rất thấp, do sử dụng các
nguồn lực không hợp lý. Chưa phân bổ và xác định được cơ cấu tài sản hợp
lý. Công ty cần phải cân đối lại nguồn vốn và đầu tư tài sản một cách phù hợp
để đạt được hiệu quả cao. Cơ cấu tài sản của công ty bị mất cân đối nghiêm
trọng, TSNH chiếm trên 90% trong khi TSDH chỉ chiếm khoảng 10%. Cơ cấu
mất cân đối như thế sẽ ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động của công ty.
2.3.2.2 Nguyên nhân
a- Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, chưa xác định được mức ngân quỹ phù hợp với nhu cầu sử
dụng.
Thứ hai, công tác tìm kiếm thị trường của phòng mua và phòng bán đã có
nhiều tiến bộ, tuy nhiên việc nắm bắt thị trường còn hạn chế, chưa xây dưng
được mô hình quản lý HTK hợp lý.
Thứ ba, các khoản phải thu chưa được quản lý một cách chặt chẽ.
Thứ tư, công ty chưa tham gia đầu tư vào lĩnh vực tài chính.
Thứ năm, chưa chú trọng nghiên cứu, đầu tư mua sắm các tài sản cố định.
Thứ sáu, quy mô hoạt động kinh doanh tương đối nhỏ, công ty chưa
xây dựng cơ cấu vốn tối ưu, còn thiếu chủ động về nguồn tài trợ.
b- Nguyên nhân khách quan
Sự biến động của nền kinh tế luôn có ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến
động về nhu cầu của người tiêu dùng.
Vốn ít nên đầu tư cho cơ sở vật chất lại càng khó khăn hơn. Không
vi
những thế việc quy hoạch, phát triển hệ thống bán lẻ Việt Nam được cho là
vẫn bị thả lỏng.
III- CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH ĐÔ
3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Thành Đô
3.1.1 Cơ hội và thách thức
3.1.1.1 Cơ hội
Từ 2011 đến nay, kinh tế thế giới khó khăn khiến cho nhiều doanh
nghiệp bán lẻ nước ngoài bị tác động và chưa thể thâm nhập thị trường Việt
Nam ngay. Đây lại là cơ hội cho các nhà bán lẻ Việt Nam có thời gian để thiết
lập hệ thống bán hàng giành ưu thế cạnh tranh trong vài ba năm tới.
3.1.1.2 Thách thức
Các doanh nghiệp bán lẻ trong nước nói chung và Công ty Thành Đô vẫn
tồn tại hạn chế cố hữu.
3.1.2 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Thành Đô
Để thu hút khách hàng, siêu thị đăng ký làm đại lý chính thức cho các
sản phẩm có thương hiệu lớn để cung cấp sản phẩm đạt chất lượng cao và
mức giá hợp lý mang tính cạnh tranh.
Công ty Cổ phần Thành Đô cũng đang xúc tiến xây dựng khu nuôi trồng,
sản xuất nông sản sạch công nghệ cao để chủ động cung ứng nguồn thực
phẩm sạch đến khách hàng và hoàn thiện chuỗi cung ứng sản phẩm hàng hóa
trực tiếp từ sản xuất đến tay người tiêu dùng.
Tập trung cho công tác đào tạo nhân viên
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản Công ty Cổ phần
Thành Đô
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
Công ty Cổ phần Thành Đô
3.2.1.1 Quản lý chặt chẽ ngân quỹ
3.2.1.2 Quản lý chặt chẽ hàng tồn kho
3.2.1.3 Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu
vii
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty
3.2.2.1. Xây dựng kế hoạch sử dụng và quản lý TSCĐ
3.2.2.2. Tăng cường sửa chữa, nâng cấp TSCĐ đi kèm với đầu tư đúng
hướng
3.2.2.3 Lựa chọn phương pháp khấu hao TSCĐ cho phù hợp
3.2.2.4 Thanh lý tài sản quá cũ, không còn phù hợp
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng tài sản
3.2.3.1. Giảm tỉ lệ nợ trong tổng nguồn vốn.
3.2.3.2 Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ
3.4 Kiến nghị
3.4.1 Kiến nghị với Nhà nước
Tăng cường đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng xung quanh khu vực siêu
thị và trung tâm thương mại, trong đó có hạ tầng giao thông, điện, nước,
thông tin liên lạc.
Đưa ra những chính sách có lợi cho doanh nghiệp Việt Nam.
Khuyến khích và tạo hành lang pháp lý cho việc liên kết giữa các siêu
thị, trung tâm thương mại với các cá nhân, tổ chức trong việc tiêu thụ sản
phẩm sản xuất.
3.4.2 Kiến nghị với Hiệp hội các nhà bán lẻ
Là đầu mối thu thập và tổng hợp những ý kiến, đề xuất và kiến nghị của
hội viên với các cơ quan nhà nước và các tổ chức khác để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của các hội viên.
C- KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu tôi nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng
tài sản tại Công ty Cổ phần Thành Đô là rất cần thiết, nhất là trong giai
đoạn cạnh tranh hết sức khó khăn như hiện nay, trong điều kiện khan hiếm
các nguồn lực tài chính. Sử dụng hiệu quả tài sản có ý nghĩa to lớn trong
việc huy động và sử dụng vốn, đầu tư và bán hàng.
Luận văn “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần
viii
Thành Đô” đã hoàn thành. Các nội dung chính được luận bàn trong luận văn:
- Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả sử dụng tài sản
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ
phần Thành Đô
- Trên cơ sở lý thuyết và phân tích thực tế, tác giả đã đề xuất các giải
pháp nâng cao chất lượng phân tích tài chính Công ty trong thời gian tới, góp
phần vào việc phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Hy vọng, với những giải pháp và kiến nghị được đề xuất trong đề tài
nghiên cứu sẽ là cơ sở cho Công ty có thể nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
ix
Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
nguyễn thị phợng
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty Cổ phần Thành Đô
Chuyên ngành: KINH Tế TI CHNH - NGN HNG
Ngời hớng dẫn khoa học:
PGS.TS. LƯU THị HƯƠNG
Hà nội, năm 2013
L I M U
1-Tính c p thit c a tài
Tài sn là mt yu t không th thiu trong hot ng ca bt kì doanh
nghip nào. Quá trình sn xut kinh doanh ca doanh nghip chính là quá
trình vn ng ca tài sn, t nhng tài sn sn có to ra nhng tài sn mi,
ca ci và giá tr mi. Chính vì vy, không có tài sn thì cng không có quá
trình sn xut kinh doanh. Do ó, s dng tài sn nh th nào cho hiu qu
luôn là vn c các nhà qun tr doanh nghip quan tâm. i vi Công ty
C phn Thành ô cng không nm ngoài xu h ng ó. Vic s dng tài sn
có hiu qu s giúp cho Công ty c phn Thành ô gi vng ngun vn u
t, tng li nhun, nâng cao v th ca Công ty. Tuy nhiên, trong vn s
dng tài sn ca Công ty ang gp phi mt s vn : l ng tin mt thiu
n nh, hàng tn kho quá nhiu, chính sách tín dng th ng mi còn kém
hiu qu nh h ng k thu tin ca công ty, vn b ng khâu thanh
toán Tr c nhng khó khn ó, Công ty C phn Thành ô ã và ang tìm
cách s dng hp lý và hiu qu nht các ngun lc ca mình.
Xut phát t tm quan trng ca hiu qu s dng tài sn cùng vi thc t
ca Công ty, tôi ã chn tài “ Nâng cao hiu qu s dng tài sn ti Công
ty C phn Thành ô” nghiên cu và tìm ra các gii pháp nâng cao hiu
qu s dng tài sn ti công ty.
2- Mc tiêu nghiên c u
- Làm rõ c s lý lun chung v hiu qu s dng tài sn ca doanh nghip .
- Phân tích thc trng hiu qu s dng tài sn ti Công ty C phn
Thành ô t ó a ra nhng kt qu t c , hn ch và nguyên nhân ca
công ty.
- xut các gii pháp nâng cao hiu qu s dng tài sn ti Công ty C
phn Thành ô .
3- i t n g và phm vi nghiên c u
i t ng nghiên cu ca lun vn là các ni dung liên quan ti hiu qu
s dng tài sn ti Công ty C phn Thành ô .
Phm vi nghiên cu: hiu qu s dng tài sn ca Công ty c phn Thành
ô t nm 2010 n 2012.
Giác nghiên cu: lun vn c nghiên cu trên giác doanh nghip.
4- Ph n g pháp nghiên c u
1
- Ngun d liu th cp: s dng d liu c thu thp t nhng tài liu,
thông tin ni b: Ban tài chính k toán, Ban k hoch và u t, các s liu
qua mng internet Các d liu này c trích dn trc tip vào lun vn và
c ghi chú chi tit trong phn tài liu tham kho .
- Ngun d liu s cp: thm dò ý kin t phía Ban lãnh o, Tr ng
phòng K hoch và u t, Ban tài chính k toán.
5- Ý ngha khoa h c và th c tin ca tài
- Trên ph ng din lý lun: tác gi lun vn ã a ra c s lý lun v
hiu qu s dng tài sn trong doanh nghip .
- Trên ph ng din thc tin: tác gi lun vn ã lun gii hiu qu s
dng tài sn ti Công ty C phn Thành ô, t ó a ra mt s gii pháp phù
hp, nâng cao hiu qu s dng tài sn trong công ty.
6- Kt cu c a lun vn
Ngoài phn li nói u và kt lun thì ni dung ca lun vn c chia
thành 3 ch ng:
Ch ng 1: C s lý lun v hiu qu s dng tài sn ca doanh nghip
Ch ng 2: Thc trng hiu qu s dng tài sn ti Công ty C phn
Thành ô
Ch ng 3: Gii pháp nâng cao hiu qu s dng tài sn ti Công ty C
phn Thành ô
CH N G 1
C S LÝ LU N V HI U QU S D NG
TÀI S N C A DOANH NGHI P
1.1 Khái quát v tài sn ca doanh nghip
1.1.1 Doanh nghi p
1.1.1.1 Khái nim doanh nghip
Doanh nghip là ch th kinh t c lp, có t cách pháp nhân, hot ng
kinh doanh trên th tr ng nhm làm tng giá tr ca ch s hu.
Doanh nghip là mt cách thc t chc hot ng kinh t ca nhiu các
nhân. Có nhiu hot ng kinh t ch có th thc hin c bi doanh nghip
ch không phi các cá nhân.
Theo Luật Doanh nghiệp 2005 “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
2
Theo đó, doanh nghiệp là những đơn vị tồn tại trước tiên vì mục đích
kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy, doanh nghiệp là
tổ chức kinh tế vị lợi mặc dù doanh nghiệp có các hoạt động không hoàn toàn
nhằm mục tiêu lợi nhuận. Cũng theo Luật doanh nghiệp 2005 thì những thực
thể pháp lý không lấy kinh doanh làm mục tiêu chính cho hoạt động của mình
thì không được coi là doanh nghiệp.
1.1.1.2 Phân loại doanh nghiệp
Các doanh nghip Vit Nam bao gm: doanh nghip Nhà n c, công
ty c phn, công ty trách nhim hu hn, công ty hp doanh, công ty liên
doanh, doanh nghip t nhân.
a- Phân theo ch th kinh doanh bao gm các doanh nghip:
- Kinh doanh cá th
- Kinh doanh góp vn
- Công ty
Kinh doanh cá th
- Là loi hình c thành lp n gin nht, không cn phi có i u l
chính thc và ít chu s qun lý ca nhà n c.
- Không phi tr thu thu nhp doanh nghip, tt c li nhun b tính thu
thu nhp cá nhân.
- Ch doanh nghip chu trách nhim vô hn i vi các ngha v và các
khon n, không có tách bit gia tài sn cá nhân và tài sn doanh nghip.
- Thi gian hot ng ca doanh nghip ph thuc và tui th ca ng i
ch.
- Kh nng thu hút vn b hn ch bi kh nng ca ng i ch.
Kinh doanh góp vn
- Vic thành lp doanh nghip này d dàng và chi phí thành lp thp. i
vi các hp ng phc tp cn phi c vit tay. Mt s tr ng hp cn giy
phép kinh doanh.
- Các thành viên chính thc có trách nhim vô hn vi các khon n. Mi
thành viên có trách nhim i vi phn t ng ng vi phn vn góp. Nu nh
mt thành viên không hoàn thành trách nhim tr n ca mình, phn còn li
s do các thành viên khác hoàn tr.
- Doanh nghip tan v khi mt trong các thành viên chính thc cht hay
rút vn.
- Kh nng thu hút vn hn ch.
3
- Lãi t hot ng kinh doanh ca các thành viên phi chu thu thu nhp
cá nhân.
Công ty
Công ty là loi hình doanh nghip mà ó có s kt hp 3 li ích: các c
ông (ch s hu), ca hi ng qun tr và các nhà qun lý.
- Quyn s hu có th d dàng chuyn cho c ông mi.
- S tn ti ca công ty không ph thuc vào s thay i s l ng c ông.
- Trách nhim ca c ông ch gii hn phn vn mà c ông góp vn
vào công ty.
b- Phân theo hình thc pháp lý doanh nghip
Cn c theo hình thc pháp lý ca doanh nghip, Vit Nam có 6 loi
hình doanh nghip.
Doanh nghip Nhà n c là t chc kinh t do Nhà n c s hu toàn
b vn i u l hoc có c phn, vn góp chi phi.
Công ty trách nhim hu hn (sau ây gi là TNHH) bao gm công
ty TNHH mt thành viên và công ty TNHH hai thành viên tr lên là doanh
nghip mà các thành viên trong công ty chu trách nhim hu hn v các
khon n và ngha v tài sn khác ca công ty trong gii hn vn i u l ca
công ty.
Công ty c phn là doanh nghip mà vn i u l ca công ty c
chia thành nhiu phn bng nhau c gi là c phn. Cá nhân hay t chc s
hu c phn ca các doanh nghip c gi là c ông và các c ông chu
trách nhim v các khon n và ngha v tài sn khác trong phm vi s vn ã
góp vào doanh nghip.
Công ty hp danh là doanh nghip trong ó có ít nht hai thành viên
là ch s hu ca công ty, cùng kinh doanh d i mt tên chung c gi là
thành viên hp danh. Thành viên hp danh phi là cá nhân và chu trách
nhim bng toàn b tài sn ca mình v các ngha v ca công ty. Ngoài
thành viên hp danh, công ty hp danh còn có các thành viên góp vn.
Doanh nghip t nhân là doanh nghip do mt cá nhân làm ch và
chu trách nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot ng ca doanh
nghip. Mi cá nhân ch c quyn thành lp mt doanh nghip t nhân.
Doanh nghip có vn u t n c ngoài ti Vit Nam là hình thc mà
các nhà u t n c ngoài u t mt phn hoc toàn b vn lp ra pháp
nhân mi ti Vit Nam theo quy nh ca Lut u t n c ngoài ti Vit
Nam nhm thc hin theo mc tiêu chung ca các nhà u t.
4
Mi loi hình doanh nghip có nhng u, nh c i m riêng và phù hp
vi quy mô và trình phát trin nht nh. Hu ht các doanh nghip ln
hot ng vi t cách là các công ty. ây là loi hình phát trin nht ca
doanh nghip.
1.1.2 Tài sn c a doanh nghip
1.1.2.1 Khái niệm
Tài sản là một nguồn lực doanh nghiệp kiểm soát được và dự tính đem
lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp (Theo Chuẩn mực số 04-
Chuẩn mực kế toán Việt Nam – VAS).
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng nguồn tiền
và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các
khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra.
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các
trường hợp như:
- Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác
trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
- Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
- Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
- Để phân phối cho các chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự
kiện đã qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, biếu tặng. Các
giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm
tăng tài sản.
Thông thường các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các
khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài
sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như
vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng.
5
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát và thu được lợi ích kinh
tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu
được từ hoạt động triển khai có thể thoả mãn các điều kiện trong định nghĩa
về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu
được lợi ích kinh tế.
Vic u t vào tài sn có ý ngha ht sc quan trng i vi doanh
nghip, nó quyt nh n hot ng kinh doanh ca bt k mt doanh nghip
nào. Vic hình thành các tài sn ca doanh nghip là t quá trình u t ca
doanh nghip. Mun u t vào các tài sn doanh nghip phi có vn, có
ngha là phi có tin u t. Doanh nghip thu hút c vn t nhiu
ngun khác nhau và tùy theo tình hình c th ca tng doanh nghip mà la
chn các thc huy ng vn phù hp.
1.1.2.2 Phân loi tài sn ca doanh nghip
Tài sn có th c phân chia thành nhiu nhóm theo tng tiêu thc khác
nhau. Có th phân loi theo c tính cu to vt cht hoc phân loi theo tính
cht luân chuyn tài sn. Trong tài này, tiêu thc phân loi theo tính cht
luân chuyn ca tài sn c s dng.
Thông th ng ti các doanh nghip, tài sn c phân thành tài sn ngn
hn (TSNH) và tài sn dài hn (TSDH).
a- Tài sn ngn hn : Là nhng tài sn có thi gian s dng ngn trong
vòng 12 tháng hoc 1 chu k kinh doanh ca doanh nghip và th ng xuyên
thay i hình thái giá tr trong quá trình s dng. TSNH ch tham gia vào mt
chu k sn xut kinh doanh, thay i hình thái vt cht và chuyn toàn b giá
tr vào sn phm c sn xut. Do TSNH tn ti tt c các khâu ca quá
trình sn xut kinh doanh nên nó s m bo cho các hot ng ó din t mt
cách liên tc. Nu không s dng mt cách hp lý TSNH thì quá trình sn
xut kinh doanh ca doanh nghip s b gián o n, làm tng chi phí và quá
trình sn xut kinh doanh b nh h ng xu.
Trong doanh nghip TSNH bao gm:
- Tin và các khon t ng n g tin: bao gm tin mt (tin Vit Nam,
ngoi t), tin gi ngân hàng, kho bc, tin ang chuyn và các khong t ng
6
n g tin (là các loi chng khoán có thi gian áo hn trong vòng 3 tháng,
vàng, bc, á quý…).
- u t tài chính ngn hn: là nhng khon u t bên ngoài vi mc
ích kim li có thi gian thu hi trong vòng 1 nm: góp vn liên doanh ngn
hn, cho vay ngn hn, u t chng khoán ngn hn.
- Các khon phi thu ngn hn: là b phn tài sn ca doanh nghip
nhng ang b các cá nhân hoc n v khác chim dng và doanh nghip
phi thu hi v trong vòng 12 tháng bao gm: các khon phi thu khách hàng,
phi thu ni b, tr tr c cho ng i bán, phi thu thu giá tr gia tng u vào
c khu tr.
- Hàng tn kho: là b phn tài sn ca doanh nghip ang trong quá trình
sn xut kinh doanh hoc ch bán, bao gm: hàng mua ang i n g,
nguyên vt liu, công c dng c, sn phm d dang, thành phm, hàng hóa,
hàng gi i bán.
- TSNH khác: bao gm: các khon ký qu, ký c c ngn hn, các khon
ng tr c, các khon chi phí tr tr c ngn hn.
Tuy nhiên không phi doanh nghip nào cng có các khon mc
trên trong TSNH ca doanh nghip. Th ng các doanh nghip ch có ba mc
chính là: ngân qu, khon phi thu, tn kho và các khon u t tài chính
ngn hn. Nhu cu TSNH ca doanh nghip khác nhau là khác nhau. C cu
TSNH trong tng tài sn ph thuc vào ngành ngh kinh doanh, ví d nh i
vi doanh nghip th ng mi TSNH chim t trng ln hn so vi tài sn dài
hn nhng trong mt doanh nghip sn xut thì i u này là ng c li. C cu
v TSNH còn cho bit tình hình tài chính hin ti ca doanh nghip, v kh
nng thanh toán và các ri ro tài chính ca doanh nghip.
b- Tài sn dài hn (TSDH): Là nhng tài sn có thi gian s dng, luân
chuyn và thu hi dài ( hn 12 tháng hoc trong nhiu chu k kinh doanh) và
ít khi thay i hình thái giá tr trong quá trình kinh doanh.
Trong doanh nghip TSDH bao gm:
- Tài sn c nh (TSC): Là nhng tài sn có giá tr ln và thi gian s
dng lâu dài ( hn 12 tháng), tham gia vào nhiu chu k sn xut kinh doanh,
trong quá trình s dng b hao mòn dn. TSC phi bao gm các i u kin sau:
+ Thi gian s dng c tính trên 12 tháng;
+ Chc chn thu c li ích kinh t trong t ng lai t vic s dng tài
sn ó;
+ Nguyên giá ca tài sn phi c xác nh mt cách áng tin cy và có
giá tr t 30.000.000 dng ( Ba m i triu ng) tr lên.
7
Trong i u kin hin nay, vic u t i mi TSC là mt trong các
yu t quyt nh n nng lc cnh tranh ca doanh nghip bi vì:
- TSC là yu t quyt nh nng lc sn xut – kinh doanh ca doanh
nghip.
- Nh i mi TSC mi có c nng sut cao, cht l ng sn phm
dch v tt, chi phí to ra sn phm, dch v thp to i u kin y mnh tiêu
th sn phm, dch v ó làm tng doanh thu và t ó tng sc cnh tranh ca
doanh nghip trên th tr ng. T góc này, vic u t i mi TSC kp
thi, hp lý tr thành vn sng còn i vi mi doanh nghip.
- Xét trên góc tài chính doanh nghip, s nhy cm trong u t i
mi TSC là mt nhân t quan trng gim chi phí nh: chi phí sa cha
ln TSC , h thp hao phí nng l ng, gim chi phí bin i to ra sn
phm và là bin pháp rt quan trng hn ch hao mòn vô hình trong i u
kin cách mng khoa hc k thut phát trin nhanh, mnh nh hin nay.
TSC c phân loi da trên các tiêu thc nht nh nhm phc v
cho nhng yêu cu qun lý ca doanh nghip. Thông th ng có mt s cách
thc phân loi ch yu sau:
+ Phân loi theo hình thái biu hin: theo ph ng pháp này, toàn b
TSC ca doanh nghip c chia thành hai loi: TSC hu hình và TSC
vô hình.
TSC vô hình: là nhng tài sn tha mãn i u kin là TSC nhng
không có hình thái vt cht c th, th hin mt l ng giá tr ã c u t,
chi tr nhm có c quyn s dng hp pháp s tin ã u t, chi tr ó;
bao gm: quyn s dng t, bn quyn, bng phát minh sáng ch, nhãn hiu
hàng hóa, phn mm máy tính, giy phép ng ký kinh doanh…
TSC hu hình: Là nhng tài sn tha mãn i u kin là TSC và có
hình thái vt cht c th, bao gm: nhà ca, vt kin trúc, máy móc thit b,
ph ng tin vn ti truyn dn, thit b chuyên dng cho qun lý, cây lâu
nm, súc vt làm vic và cho sn phm.
+ Phân loi theo mc ích s dng: theo tiêu thc này, TSC chia làm
hai loi:
TSC dùng cho mc ích kinh doanh: là nhng TSC ang dùng trong
hot ng sn xut kinh doanh c bn và hot ng sn xut kinh doanh ph
ca doanh nghip.
TSC dùng cho mc ích phúc li, s nghip, an ninh, quc phòng: là
nhng TSC không mang tính cht sn xut do doanh nghip qun lý và s
dng cho hot ng phúc li, s nghip và các hot ng m bo an ninh,
8