Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Ke hoach phu dao hoc sinh yeu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.35 KB, 8 trang )

Phòng GD- ĐT Lục nam
Trờng: TH CHu Điện2
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt naM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc


Kế hoạch
phụ đạo học sinh yếu kém năm học 2010 - 2011
I. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch:
1. Căn cứ vào các văn bản hớng dẫn:
Căn cứ Chỉ thị số 12/CT UBND Tỉnh Bắc Giang ngày 31/8/2010 về nhiệm vụ
trong tâm năm học 2010 -2011.
Căn cứ vào CV số 305/PGD - CMTH ngày 28 tháng 8 năm 2010 của phòng GD-
ĐT Lục Nam về hớng dẫn nhiệm vụ năm học 2010- 2011 cấp tiểu học.
Căn cứ vào kế hoạch của nhà trờng đợc xác định chủ đề năm học là : Năm học
đổi mới quản lý nâng cao chất lợng giáo dục . Nhà trờng đi sâu chuyên đề đổi mới
quản lý là: phụ đạo học sinh yếu để nâng cao chất lợng giáo dục.
- Căn cứ vào kế hoạch chuyên môn của nhà trờng.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trờng:
- Năm học 2010 - 2011 nhà trờng có số lớp và số học sinh nh sau:
Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Cộng
Khuyết
tật
Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS


Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
TS
lớp
TS
HS
3 76 4 89 4 80 3 78 3 72 17 395 12
- Qua khảo sát chất lợng đầu năm học 2010 - 2011 kết quả HS yếu kém các môn
học ngày 10/9/2009 nh sau:
Khối TSHS
Môn Tiếng Việt Môn Toán
TSHS
SL từ TB
trở lên
% TSHS
SL từ TB
trở lên
%
1
76 76

73 96
2
89 89
83 93
89
83 93
3
80 80
70 87,5
80
71 89
4
78 78
68 87
78
64 82
5
72 72
58 80
72
58 81
Cộng 395 395 352 90 319 276 87
- Chất lợng chung đầu năm:
STT
Họ và tên GV
chịu trách nhiệm
phụ đạo HS yếu
Lớp
Tổng số
học

sinh
HS yếu kém đầu năm
học 2010 - 2011
Giáo viên dạy
năm học 2009 -
2010
Ghi
chú
SL %
1
Nguyễn Thị Thả 1A 25 3
Mầm non
2
Đỗ Thị Hơng 1B 25 4
3
Nguyễn Thị Thử 1C 26 4
Cộng khối 1 76
11
14,4
4
Đặng Thị Phơng
2A 28 2
Thả + Hằng
5
Nguyễn Thị Ngảnh
2B 28 3
Hơng + Hằng
6
Nguyễn Thị Liền 2C 17 2
Thử + Hằng

7
Nguyễn Thị Dung
2D 16 3
Đĩnh + Hằng
Cộng khối 2 89 10 11,2
8
Nguyễn Thị Hiền 3A 21 3
Phơng +Tuyết
9
Tô Thị Ly 3B 21 2
Ngảnh + Tuyết
10
Dơng Thị Thuỷ 3C 19 2
Liền + Thông
11
Nguyễn Thị Kiên 3D 19 2
Thu + Thông
Cộng khối 3 80 9 11,3
12
Ngô Quang Đạt 4A 24 5
Hiền + Hờng
13
Nguyễn Thị Luyến
4B 22 5
Ly + Hờng
14
Đỗ Văn Viên 4C 32 6
Thuỷ + Tâm
Cộng khối 4 78 16 20,5
15

Nguyễn T.Phợng
5A 20 5
Đạt + An
16
Nguyễn Thị Dung
5B 22 6
Luyến + An
17
Nguyễn Thị Kiên 5C 30 6
Viên + An
Cộng khối 5 84 17 20,2
Cộng chung 395 63 16
- Xuất phát từ thực trạng chất lợng giáo dục còn nhiều HS yếu kém nh trên, với
tinh thần thực hiện quyết liệt cuộc vận động "Hai không", trờng TH Chu Điện 2 đã
tiến hành xây dựng kế hoạch phụ đạo HS yếu kém năm học 2010 - 2011 nh sau:
II. Mục tiêu, nhiệm vụ, yêu cầu và chỉ tiêu:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Tiến hành khảo sát, đánh giá và xếp loại học sinh và lập danh sách theo dõi số
lợng HS yếu kém theo từng lớp, từng khối, từng môn học đặc biệt là 2 môn Toán, TV.
- Tiến hành xây dựng kế hoạch và tổ chức phụ đạo học sinh theo nội dung, ch-
ơng trình, phơng pháp phù hợp với đối tợng học sinh yếu kém.
- Mục tiêu nhằm giúp học sinh nắm đợc nội dung kiến thức cơ bản, đạt chuẩn
kiến thức của khối lớp học và phấn đấu học lực đạt từ trung bình trở lên.
2. Yêu cầu:
* Đối với HS:
- Kiến thức: Nắm đợc kiến thức cơ bản, trọng tâm, chuẩn kiến thức của môn
học, chuẩn kiến thức của khối lớp học.
- Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nghe, đọc, nói, viết, tính toán, biết vận dụng
kiến thức đã học vào làm bài tập và vào trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh: có thái độ tự giác, tích cực học tập và rèn luyện đi học

chuyên cần, tham gia đầy đủ số buổi học phụ đạo, sẵn sàng nhận sự trợ giúp của bạn
bè, của thầy cô giáo không mặc cảm, mất tự tin. Tạo môi trờng học tập thân thiện.
Phấn đấu đạt xếp loại đạt từ trung bình trở lên.
* Đối với nhà trờng và GV:
- Xây dựng nội dung, chơng trình từng khối lớp cho phù hợp với đối tợng HS
yếu
- Mỗi thầy cô giáo phải kiên trì và nhẫn nại trong dạy học và giáo dục các đối t-
ợng học sinh này, tạo niềm tin tởng tuyệt đối và luôn sẵn lòng giúp đỡ học sinh. Dạy
học phải gắn với thực tế với trực quan để học sinh hiểu rõ bản chất mọi vấn đề. Xây
dựng mối quan hệ thầy trò gần gũi, thân thiện.
- Nhà trờng tạo mọi điều kiện về cơ sở vật chất và tinh thần cho giáo viên và học
sinh dạy và học.
3. Chỉ tiêu chung:
- 100% giáo viên có kế hoạch và tổ chức thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém
ngay từ đầu năm học và thờng xuyên trong năm học.
- Giáo viên thăm gia đình học sinh ít nhất 4 lần/ 1 HS/ năm học.
- Ban giám hiệu thăm gia đình học sinh yếu kém ít nhất 2 lần/ 1HS/ năm học.
- 100% học sinh có học lực yếu kém đều đợc phụ đạo thờng xuyên.
- Chỉ tiêu phấn đấu cụ thể: (Có danh sách kèm theo)
Họ và tên GV chịu
trách nhiệm phụ
Lớp
Tổng số
học sinh
Tsố HS yếu
kém đầu
HS yếu kém cần rèn qua các đợt
Cuối
th11
Cuối

th 1
Cuối
th 3
Cuối
th 5
Sau

Thả + Đĩnh
1A
25 3
1 1 1 0
Hơng + Đĩnh
1B
25 4
1
1 1 1 0
Thử + Song
1C
26 4
1 1 1 1
Cộng khối 1 76
11
1
3
3 3 1
Phơng + Tuyết
2A
28 2
1 1 0
Ngảnh + Tuyết

2B
28 3
1 1 1
Liền + Thông
2C
17 2
1 1 0
Dung + Thông
2D
16 3
1 1 1 0
Cộng khối 2 89 10
4
1 4 1
Hờng + Hiền
3A
21 3
1 1 1 0
Ly + Song
3B
21 2
1 1 0
Thuỷ + Thu
3C
19 2
1 1 0
Kiên + thu
3D
19 2
1 1 0

Cộng khối 3
80 9 4 1 4 0
Đạt + An
4A
24 5
1
1 1 2 0
Luyến + An
4B
22 5
1
1 1 2 0
Viên + Tâm
4C
32 6
2 1 2 1
Cộng khối 4
78 16 2
4
3 6 1
Phợng + Cờng
5A
20 5
1
1 1 2 0
Cơng + Cờng
5B
22 6
2 1 2 1
Lại + Tâm

5C
30 6
1
2 1 2 0
Cộng khối 5
84 17
2
5 3 6 1
Cộng toàn trờng
395 63 5 20 11 23 4
- Cuối năm học toàn trờng học sinh yếu : 4/ 395 = 1%
- Lên lớp thẳng : 391/395 = 98,9%
- Học sinh rèn hè : 4 = 1%
- Học sinh lu ban : 2 = 0,5 % ( khối 1: 1; khối 5 : 1 )
III. Biện pháp tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban chỉ đạo cuộc vận động "Hai không" với bốn nội dung giao
trách nhiệm cho từng thành viên:
- Ông Trần Quốc Khánh - Hiệu trởng - Phụ trách chung.
- Bà Nguyễn Thị Lễ - Phó hiệu trởng - Phụ trách quản lí, xây dựng và chỉ đạo chi tiết
đến tùng giáo viên, công tác kiểm tra, khảo sát, đánh giá, xếp loại, xét lên lớp và đôn
đốc phụ đạo học sinh yếu qua từng kỳ khu Hà Mĩ : 63 HS
- Bà Đỗ Thị Hơng - Tổ trởng tổ 1- Phụ trách chỉ đạo công tác học sinh yếu kém tổ
1
- Bà Đặng Thị Tuyết - Tổ phó tổ 2,3 - Phụ trách chỉ đạo công tác học sinh yếu kém
tổ 2
- Bà Nguyễn Thị Hiền -Tổ trởng tổ 2,3- Phụ trách chỉ đạo công tác HS yếu kém tổ 3
- Ông Đỗ Văn Viên - Tổ phó tổ 4,5 - Phụ trách chỉ đạo công tác HS yếu kém tổ 4.
- Ông Nguyễn Ngọc Cờng - Tổ trởng tổ 4,5 - Phụ trách chỉ đạo công tác HS yếu kém
tổ 5.
- Phân công cụ thể tớt từng giáo viên nh sau :

STT Họ tên và học sinh Lớp
Yếu môn
Giáo viên dạy phụ đạo
Tiếng
Việt
Toán
1
Nguyễn Nh Công 1A x x
Thả + Đĩnh
2
Nguyễn T. Hồng Ngát 1A x x
3
Nguyễn Văn Hạnh 1A x x
4
Giáp Văn Chung 1B x x
Hơng + Đĩnh
5
Nguyễn Văn Quang 1B x
6
NGuyễn Văn Tởng 1B x x
7
Nguyễn Thị Hiền 1B x x
8
Lê Tuấn Anh 1C x x Thử + Song
9
Nguyễn Tiến Dũng 1C x x
10
Nguyễn Nh Quỳnh 1C x x
11
Nguyễn Văn Hiệp 1C x x

12
Nguyễn Văn Hiếu 2A x x
Phơng + Tuyết
13
Nguyễn Hồng Anh KT 2A x x
14
Giáp Thành Đạt 2B x x
Ngảnh + Tuyết
15
Nguyễn Đức Hiếu 2B x x
16
Nguyễn T. Thanh Ngân 2B x x
17
Hoàng Văn Hiếu 2C x x
Liền + Thông
18
Nguyễn Đức Tuấn 2C x x
19
Nguyễn Duy Đạt 2D x x
Dung + Thông
20
Phan Văn Thắng 2D x x
21
Nguyễn Văn Quang 2D x x
22
Giáp Văn Cờng 3A x x
Hờng + Hiền
23
Nguyễn Mạnh Cờng 3A x x
24

Nguyễn Thị Thảo KT 3A x x
25
Nguyễn Văn Duy 3B x x Ly + song
26
Phùng Thị Phơng Thảo 3B x
27
Nguyễn Thành Đạt 3C x
28
Nguyễn Văn Lãm 3C x x
29
Nguyễn Văn Bằng 3D x
Kiên + Thu
30
Nguyễn Văn Sĩ 3D x x
31
Nguyễn Thị Hạnh 4A x
Đạt + An
32
Nguyễn Văn Tân 4A x x
33
Nguyễn Văn Toàn 4A x x
34
Nguyễn Văn Tuấn 4A
35
Nguyễn Xuân Thuyên 4A x x
36
Nguyễn Thị Tình 4B x x Luyến +An
37
Nguyễn Văn Vinh 4B x x
38

Chu Mai Hơng 4B x x
39
Nguyễn Thị Anh Duyên 4B x x
40
Nguyễn Khải Tuấn 4B x
41
Lê Văn Hng 4C x x
Viên + Tâm
42
Lê Văn Giang 4C x x
43
Nguyễn Công Quyền 4C x x
44
Nguyễn Văn Bằng 4C x x
45
Nguyễn Văn Học 4C x
46
Lê Thị Thu Thuỷ 4C x
47
Nguyễn T Quỳnh Trang 5A x x
Phợng + Cờng
48
Nguyễn Thị Biên KT 5A x x
49
Nguyễn Văn Tuấn KT 5A x x
50
Nguyễn Thị Nguyệt 5A x
51
Nguyễn Đức Toàn 5A x x
52

Nguyễn Văn Tuấn 5B x x
Cơng + Cờng
53
Nguyễn Văn Tuấn 5B x x
54
Nguyễn Văn Thuận 5B x
55
Nguyễn Văn Trờng 5B x x
56
Nguyễn Văn Tiến 5B x
57
Nguyễn Quang Dũng 5B x x
58
Nguyễn Văn Hoàng 5C x x
59
Nguyễn Thị Nhạn 5C x x
60
Nguyễn Hải Ngọc 5C x x
61
Nguyễn Thị Thảo 5C x x
62
Nguyễn Ngọc Vân 5C x x
63
Nguyễn Duy Phơng 5C x x
- Ban chỉ đạo thờng xuyên kiểm tra và đôn đốc công tác quản lí và thực hiện
việc phụ đạo học sinh yếu để rút kinh nghiệm và tìm biện pháp thực hiện cho phù hợp
với tình hình thực tế ở mỗi thời điểm.
2. Tổ chức khảo sát, kiểm tra, điều tra các thông tin về học sinh: Học lực, hạnh
kiểm năm học trớc, hoàn cảnh gia đình, những khó khăn trở ngại của học sinh trong
học tập và phân loại các đối tợng học sinh này.

3. Tiến hành xây dựng kế hoạch chi tiết từng tháng từ tháng 9/ 2010 đến hết
tháng 7/ 2011 và tổ chức thực hiện có hiệu quả. Nhà trờng lên lịch dạy phụ đạo học
sinh yếu kém cụ thể:
+ Phụ đạo ngay trong các tiết học
+ Dạy 20 phút tiết cuối các buổi chiều.
+ Đối với học sinh đặc biệt yếu kém giáo viên dạy theo nhóm hai tuần 1 lần.
4. Phân công giáo viên dạy khá, giỏi, giáo viên có kinh nghiệm và lòng nhiệt
tình tâm huyết với nghề làm chủ nhiệm. Giáo viên phải biết thông cảm chia sẻ và gần
gũi với học sinh, tác động tình cảm khơi dậy tinh thần tự giác học tập của học. Gắn
trách nhiệm cho giáo viên phải hoàn thành chỉ tiêu thi đua về rèn học sinh yếu coi đây
là một tiêu chí quan trọng đặc biệt để xếp thi đua cho cả năm học.
5. Yêu cầu 100% giáo viên chủ nhiệm kí cam kết thực hiện tốt chỉ tiêu và việc
phụ đạo học sinh yếu kém trong năm học. 100% giáo viên phải xây dựng kế hoạch rèn
học sinh yếu kém, nếu không hoàn thành chỉ tiêu học sinh yếu kém thì hạ 1 bậc thi
đua.
6. Ban giám hiệu cùng các đồng chí giáo viên tập trung xây dựng nội dung, ch-
ơng trình phù hợp với đối tợng học sinh yếu kém cho từng khối lớp.
7. Tổ chức các buổi hội thảo bàn bạc các biện pháp, PPDH phù hợp để khắc
phục tình trạng học sinh yếu kém hiệu quả nhất.
8. Tổ chức ra đề, kiểm tra, đánh giá và xếp loại học sinh:
- Thành lập Hội đồng khảo thí và kiểm định chất lợng mỗi tháng Hội đồng sẽ ra
đề khảo sát trình Hội đồng duyệt đề rồi tiến hành cho kiểm tra, khảo sát.
- Mỗi tháng khảo sát 1 lần để đánh giá mức độ chất lợng và lập danh sách theo
dõi
- Coi thi, chấm thi nghiêm túc lấy điểm chính xác theo đúng quy chế.
- Kiểm tra việc chấm chữa bài của học sinh thờng xuyên và chính xác nghiêm
khắc kiểm điểm, hạ thi đua hoặc kỉ luật với những giáo viên sai phạm quy chế.
- Phối hợp giữa các Ban ngành đoàn thể trong nhà trờng kiểm tra và đôn đốc
việc dạy của thầy và việc học của trò thờng xuyên ở trên lớp, ở nhà.
- Kiểm duyệt danh sách lên lớp, hoàn thành chơng trình tiểu học theo đúng quy

chế.
9. Phối hợp với Hội đồng giáo dục xã, Ban ngành đoàn thể địa phơng, gia đình
để cùng giáo duc nh: Đến thăm gia đình vào buổi tối, gửi bài kiểm tra về nhà cho gia
đình kí, thăm gia đình vào buổi tối để quản lí học sinh học bài ở nhà, mỗi giáo viên
thăm 4lần/1HS/năm có chữ kí xác nhận của gia đình học sinh ; Cuối năm học tổ chức
họp riêng những phụ huynh có con đạt lực học yếu kém nhằm thông báo kết quả học
tập và bàn biện pháp khắc phục kịp thời.
10. Hàng tháng, hàng kì tổng kết đánh giá và phân tích hiện trạng quy trách
nhiệm cho từng cá nhân gắn với xếp loại thi đua theo kì với chỉ tiêu học sinh yếu kém.
Xây dựng biện pháp kịp thời khắc phục, đồng thời động viên và biểu dơng những cá
nhân tập thể có thành tích tốt trong công tác rèn cặp những học sinh yếu kém và có
những biện pháp xử lí kịp thời với những cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ.
11. Ban chỉ đạo cập nhật thống kê theo dõi học sinh thờng xuyên để có báo cáo
đầy đủ chính xác. Căn cứ vào đó nhà trờng sẽ tổ chức gặp gỡ gia đình, giáo viên chủ
nhiệm và bàn biện pháp khắc phục. Hàng kì báo cáo chính xác các số liệu về phòng
giáo dục và đào tạo Lục Nam.
Chu Điện, ngày 22 tháng 9 năm 2009
Ngời xây dựng kế hoạch
Hiệu trởng duyệt Phó Hiệu trởng

Nguyễn Thị Lễ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×