Trờng THCS Nga Trung Kế hoạch giảng dạy học sinh yếu - kém
Kế hoạch cá nhân bộ môn Tiếng Anh Lớp 8
A. Đánh giá chung:
1. Thuận lợi.
- Học sinh đã đợc làm quen với chơng trình tiếng Anh cũng nh đã đợc học với thầy
2 năm bộ môn này nên có hào hứng với việc học tập. Các em vốn là con nhà
thuần nông nên dễ bảo.
- Các em đã quen với phong cách cũng nh phơng pháp của thầy giáo.
- Giáo viên nhiệt tình trong giảng dạy
2. Khó khăn.
- Là một môn học khó có phần khác về nền văn hoá và phong tục tập quán với
tiếng Mẹ đẻ, hơn nữa nhiều em cha chịu khó học bài ở nhà.
- Có nhiều học sinh mới chuyển đến cũng nh họ sinh cá biệt, lớp học đông học
sinh nên có phần quản lý trong giờ học khó hơn.
- Là đối tợng học sinh lớ 8 nên các em sao nhãng đến việc học bài ở lớp cũng nh ở
nhà.
- Là con nhà nông nên quỹ thời gian cho các em học còn hạn chế. Cha mẹ học sinh
cha quan tâm, mặt khác các em ở độ tuổi còn mải chơi và ý thức tự giác học cha
cao. các em do nhiều yếu tố đã tạo nên cho các em không chịu khó trong học tập.
- Cha mẹ các em cha thực sự quan tâm đến việc học của con em mình.Các em do
mải chơi, do không học bài cũ nên những kiến thức của một số bài các em không
tiếp thu đợc dẫn đến các em ngại học.
B. Mục đích yêu cầu.
1. Mục tiêu dy hc
Vic dy v h c ting Anh ở THCS trớc hết và quan trọng nhất là bám sát mục
tiêu dạy học của môn học. Mục tiêu này đợc xác định trong chơng trình môn tiếng Anh
ở THCS. Cụ thể là:
Dạy học môn tiếng Anh ở THCS nhằm giúp học sinh:
- Sử dụng tiếng Anh nh một công cụ giao tiếp ở mức độ cơ bản dới các dạng nghe,
nói, đọc, viết.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đỉnh- 1 -
Trờng THCS Nga Trung Kế hoạch giảng dạy học sinh yếu - kém
- Có kiến thức cơ bản, tơng đối hệ thống và hoàn chỉnh về tiếng Anh, phù hợp với
trình độ, đặc điểm tâm lí lứa tuổi.
- Có hiểu biết khái quát về đất nớc, con ngời và nền văn hoá của một số nớc nói
tiếng Anh, từ đó có tình cảm và thái độ tốt đẹp đối với đất nớc, con ngời, nền văn
hoá và ngôn ngữ của các nớc nói tiếng Anh; biết tự hào, yêu quí và tôn trọng nền
văn hoá và ngôn ngữ của dân tộc mình.
Nói cụ thể hơn, mục tiêu dạy học tiếng Anh ở THCS nhằm vào hai yếu tố cơ bản:
kĩ năng giao tiếp / k nng ngôn ng.
2. Kiến thức ngôn ngữ
- Tenses: present simple, present progressive, past simple, past progressive, future
simple (including be going to), present perfect
- Modal verbs: must, have to, ought to, should, may, can, could
- Question words, indirect questions with if and whether
- Nouns: singular, plural, countable, uncountable
- Adverbs of places, time, frequency, manner
- Adjectives: attributive and predicative, comparatives and superlatives
- Reflective pronouns
- Prepositions of time, place, direction
- Conjunctions of time
- Reported speech: commands, requests and advice
- Passive form
- Indefinite qualifiers: a little, a lot/lots of, too much
- Sequencing: first, next, then, after that, finally
- Gerund and infinitive: like + gerund, like/preposition + infinitive, adjective +
enough + infinitive
- Requests with: Would / Do you mind if ? Would / Do you mind + V-ing?
- Compound sentences with but, and, or
- Complex sentences: adverbial clauses of time, place and reason
3. Yêu cầu về kiến thức và kỹ năng
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đỉnh- 2 -
Trờng THCS Nga Trung Kế hoạch giảng dạy học sinh yếu - kém
a. Kiến thức
- Tiếp tục giúp các em nâng cao trình độ tiếng Anh bằng cách phối hợp, rèn luyện
các kĩ năng: Nghe Nói - Đọc Viết ở mức độ cao hơn thông qua các bài học
cũng nh các đoạn văn có nội dung phong phú, vinh động.
- Củng cố và nâng cao các cấu trúc đã học cũng nh tạo cho các em cách nhìn nhận từ
một hoặc nhiều câu để tìm ra cấu trúc mới trong quá trình học
b. Kỹ năng
Nghe:
Nghe hiểu nội dung chính các đoạn hội thoại hoặc độc thoại ngắn
(khoảng 100-120 từ), đơn giản trong phạm vi các chủ điểm, chủ đề cũng
nh các hiện tợng ngôn ngữ đợc quy định trong chơng trình.
Nói:
Nói đợc những câu giao tiếp đơn giản hàng ngày liên quan đến các chủ
điểm và nội dung ngôn ngữ đã học trong chơng trình.
Đọc:
Đọc hiểu nội dung chính các văn bản đơn giản với độ dài khoảng 150-
180 từ trên cơ sở các chủ điểm và ngữ liệu đã học có kết hợp với suy luận
và tra cứu từ điển.
Viết:
Viết các đoạn văn có huớng dẫn với độ dài khoảng 80-90 từ liên quan đến
các chủ đề và nội dung ngôn ngữ trong chơng trình.
C. Chỉ tiêu phấn đấu.
Kết thúc năm học số học sinh yếu kém sẽ đợc giảm; Tỷ lệ học sinh có học lực trung
bình tăng.
D. Biện pháp thực hiện
- Nâng cao chất lợng giảng dạy bằng nhiều biện pháp khác nhau.
- Kiểm tra bài cũ của các em nhiều hơn, giao bài tập về nhà và chữa bài nhiều hơn,
hỏi các câu hỏi ở mức độ từ đơn giản đến phức tạp phù hợp với trình độ của các
em.
- Phân loại học sinh theo nhóm đối tợng để giúp học sinh học hỏi và giúp đỡ lẫn
nhau trong quá trình học ở trờng cũng nh ở nhà.
- Nghiên cứu tài liệu tham khảo, chọn phơng pháp phù hợp với từng đối tợng học
sinh.
- Tự học, tự rèn luyện, học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp.
- Tham dự đầy đủ các đợt chuyên đề do cụm, huyện tổ chức.
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đỉnh- 3 -
Trờng THCS Nga Trung Kế hoạch giảng dạy học sinh yếu - kém
- Tăng cờng dự giờ, thăm lớp.
- Kiểm ta theo học kỳ và có khuyến khích các em đợc điểm cao bằng cách thay
điểm kiểm tra 15 phút hoặc điểm kiểm tra miệng (nếu điểm kiểm tra đó cao hơn
điểm của các em đã có).
- Một học kỳ có thể kiểm tra các em 2 lần ( vào cuối tháng 10 và cuối tháng 12
học kì I; cuối tháng 2 và cuuois tháng 4 học kỳ II)
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Đỉnh- 4 -
Trêng THCS Nga Trung KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y häc sinh yÕu - kÐm
KÕ ho¹ch cô thÓ
Themes/ Topics Attainment targets
Language focus *
1. Personal
information
- Friends
- House and
home
Speaking
Students will be able to:
- Introduce people and respond to
introductions
- Describe people's appearance
- Make arrangements
- Talk about intentions
- Ask for and give reasons
- Talk about past events
Listening
Students will be able to:
Listen to a monologue or a dialogue
within 80-100 words for general or
specific information
Reading
Students will be able to:
Read a dialogue or a passage of
110-140 words for general or
specific information
Writing
Students will be able to:
- Write about oneself or others of
60-80 words using word cues or
suggested words
- Write a description of 60-80
words of a room in the house
using word cues or pictures
Grammar:
- Tenses: present simple,
past simple
- Infinitive
- Modal verbs: must, have
to, ought to
- Reflexive pronouns:
yourself, myself,
themselves
- Adverbs of place: here,
there, upstairs,
downstairs, …
- Prepositions of time:
after, before, until, as
soon as
- Adjective + too / enough
+ to - infinitive
- Let s ’
- Why, Because
Vocabulary:
- Words describing house
and home: rug, armchair,
couch, oven, sink,
cooker, …
- Names of
telecommunication
devices: fax machine,
mobile phone, …
- Words describing
appearance: thin, tall,
short, …
2. Education
- School life and
study habits
Speaking
- Ask for and respond to favors
- Give advice and instructions
- Express obligation
- Offer and respond to assistance
Grammar:
- Present simple with
future meaning
- Reported speech:
commands, requests and
Gi¸o viªn: NguyÔn Ngäc §Ønh- 5 -