Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Công nghệ hàn dây lõi thuôc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.93 KB, 15 trang )

CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

HÀN DÂY LÕI THUỐC
( FLUX CORED ARC WELDING)

1. Tổng quan
Hàn dây lõi thuốc (FCAW) là một bước phát triển mới của phương pháp hàn hồ
quang trong môi trường khí bảo vệ (GMAW) .
Phương pháp hàn này ngày nay đã được áp dụng rộng rãi ở các nước phát
triển. Đặc biệt trong công nghệ hàn đắp vì có thể nâng cao tính năng luyện kim
của quá trình hàn và cơ tính của lớp đắp thông qua các nguyên tố hợp kim chứa
trong thuốc hàn . Có thể nói hàn dây lõi thuốc là một sự kết hợp tuyệt vời các ưu
điểm của hai phương pháp GMAW và SMAW .
Hàn dây lõi thuốc , tùy loại dây và thuốc có thể dùng khí bảo vệ (outter shielded)
hoặc không dùng khí bảo vệ (inner shielded).
2. Nguyên lý hoạt động


Ống tiếp điện
Hồ quang
Lõi dây bao gồm
bột kim loại, các
chất khử oxýt.
Xỉ nóng chảy
Xỉ đông đặc
Môi trường bảo vệ
tạo bởi khí và xỉ
Giọt kim
loại bao
bọc bởi
một lớp xỉ


mỏng
Kim loại đông đặc

Kim loại
nóng chảy

Hình 1 : Nguyên lý hàn dây lõi thuốc (FCAW)

- 1 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Hình 1 là sơ đồ nguyên lý hàn dây lõi thuốc. Hồ quang cháy giữa dây điện cực
tiếp điện bằng ống tiếp điện và chi tiết sẽ làm chảy đồng thời ống dây, thuốc hàn
và mép hàn. Các giọt kim loại nóng chảy sẽ được bao quanh bằng xỉ nóng chảy.
Khi các giọt kim loại chuyển sang vũng chảy, xỉ hàn sẽ nổi lên tạo thành lớp xỉ
lỏng che chắn bảo vệ mối hàn.
3. Lõi thuốc có các vai trò sau :
− Hình thành lớp xỉ mỏng bảo vệ các giọt kim loại và vũng chảy hàn , hoặc
sinh ra khí bảo vệ
− Cung cấp các chất khử oxyt , ngăn chặn các phản ứng có hại
− Cung cấp các nguyên tố cần thiết cho quá trình luyện kim và cải thiện cơ
tính kim loại hàn
− Ổn định hồ quang hàn
4. Các kiểu chuyển dịch kim loại khi hàn FCA
Hai kiểu chuyển dịch cơ bản của hàn dây lõi thuốc là chuyển dịch cầu và chuyển
dịch phun. Do hàn dây lõi thuốc được thực hiện với điện áp và dòng hàn tương
đối cao (hình 2 ). Hàn dây lõi thuốc có chuyển dịch cầu khi dùng đường kính dây
nhỏ hơn 1.6mm , ở các đường kính lớn hơn chuyển dịch phun sẽ chiếm ưu thế.




Hình 2: Các chế độ chuyển dịch kim loại và dòng điện hàn FCA


- 2 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

5. Tác động của thông số hàn
Cường độ và điện áp hồ quang
Bảng 1 : Dòng điện và điện áp hồ quang
Cỡ dây
Hàn phẳng Hàn vị trí nghịch
Dòng điện Điện áp Dòng điện Điện áp
1,2
1,6
2,0
2,4
150 – 225
175 – 275
200 – 375
300 – 450
22 – 26
25 – 28
26 – 30
25 – 32
125 – 200
150 – 200
175 – 225
22 – 25
24 – 27

25 – 29

Tốc độ cấp dây
Giống như phương pháp GMAW cường độ dòng điện sẽ được quyết định bởi
tốc độ cấp dây hàn. Đường kính dây càng lớn thì cường độ sẽ tăng nhanh khi
hiệu chỉnh tốc độ cấp dây và phạm vi điều chỉnh tốc độ cấp dây càng hẹp. Thực
ra hàn dây lõi thuốc (và phương pháp GMAW ) là phương pháp có đặc tính áp
không đổi (CV) nên khi hàn việc hiệu chỉnh điện áp sẽ có tác động lớn hơn so
với việc hiệu chỉnh cường độ.


Cường độ dòng hàn

Tốc độ cấp dây

Hình 3: Quan hệ tốc độ cấp dây và dòng hàn







- 3 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Cực tính

Hình 4: Hiệu ứng làm sạch của cực tính hàn


Khác với hàn GMA chỉ luôn dùng cực tính DCEP , hàn dây lõi thuốc có cực tính
hàn tùy thuộc vào loại thuốc hàn chứa trong dây. Cực tính DCEN ( Dây hàn
mang cực âm ) bị đốt nóng ít hơn và bề mặt chi tiết (cực dương) không có tác
động tẩy sạch, các giọt kim loại lỏng khi chuyển dịch sang vũng chảy nhanh
chóng bị nguội nên độ ngấu sâu thấp.
Cực tính DCEP (Dây hàn mang cực dương ), dây hàn được đốt nóng nhiều hơn
vật hàn làm cho nó chảy loãng hơn, cộng thêm với hiệu ứng tẩy sạch oxýt,
lượng kim loại chuyển dịch nhiều và độ ngấu mối hàn sẽ cao hơn. (hình 4). Hình
5 minh họa các tác động của cực tính khi hàn dây thuốc.


Dòng DC – Dòng AC Dòng DC +

Hình 5: Ảnh hưởng cực tính đến hình dạng mối hàn.

Độ nhú (CTWD – Contact Tip Work Distance
1
)
Trong hàn dây lõi thuốc, độ nhú điện cực (CTWD – hình 6) có tác động mạnh
đến quá trình hình thành mối hàn. Tác động của độ nhú như sau :
Tăng CTWD sẽ làm dây hàn nóng và dễ chảy hơn nên cường độ dòng hàn sẽ
giảm và ngược lại
Tăng CTWD sẽ làm tăng điện áp hồ quang mối hàn có xu thế mô cao song do
kim loại đắp chảy loãng tốt hơn nên hạn chế các rổ xỉ , rổ khí
Giảm CTWD sẽ làm tăng dòng hàn và giảm điện áp hồ quang nên độ ngấu tăng
lên.Khi hàn nên theo các hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn độ nhú thích hợp
( từ 30 – 90 MM tùy loại dây ) .


1

Còn có tên khác là ESO – Electrical Stick Out
- 4 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Hình 6: Độ nhú điện cực

Góc hàn
Trong phương pháp hàn dây thuốc, do có sự hình thành xỉ (dù rất ít ), nên
thường áp dụng kỹ thuật hàn thuận (drag – kéo) , góc nghiêng từ 0 đến 85
o
.
hình 7.


Hình 7: Góc hàn ngược & thuận ( push & drag)
hình 8 cho thấy khi hàn thuận (drag – kéo) mối hàn ngấu và mô cao ít hơn, vũng
chảy tiếp tục được bảo vệ (nếu có dùng khí bảo vệ) và nung nóng . Hàn ngược
(push – đẩy) có mối hàn hẹp ngấu sâu và mô cao hơn.

Khí bảo vệ
Hàn dây lõi thuốc có thể không cần dùng khí bảo vệ và đặc điểm này giúp hàn
dây lõi thuốc được ưa chuộng và mang lại nhiều hiệu quả kinh tế. Song khi hàn
đặc biệt trên thép HSLA và hàn trên thép hợp kim, việc dùng dây thuốc bảo vệ
bằng khí (outter shielded) hoặc (dual shielded) có ưu điểm về mặt luyện kim mối
hàn và khả năng bảo vệ mối hàn tốt hơn, dây hàn có giá thành thấp hơn. Khi đó
các thành phần thuốc hàn chỉ chứa các thành phần cải thiện tính chất cơ lý của
mối hàn. Quá trình bảo vệ và ổn định hồ quang do khí bảo vệ ngoài đảm nhiệm.


- 5 -

CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Các khí bảo vệ thường dùng khi hàn dây lõi thuốc :
CO
2
: thích hợp khi hàn thép carbon và thép hợp kim thấp. Khi hàm lượng
carbon trong chi tiết hàn thấp hơn 0,05 % thì quá trình hàn làm tăng lượng
Carbon trong mối hàn có thể đến 0,10 % . Khi hàm lượng Carbon trong kim loại
nền cao thì quá trình hàn xảy ra hiện tượng thoát Carbon làm ảnh hưởng đến độ
cứng , tính thấm tôi cũng như có thể gây ra các vết nứt.
ATAL
2
: là tên gọi hỗn hợp khí 82% Ar + 18% CO
2
. Với loại khí này chúng ta có
thể hàn với kiểu chuyển dịch cầu giọt nhỏ , thích hợp khi hàn ở các vị trí nghịch .
Ngoài ra cơ tính mối hàn còn được nâng cao do sự mất mát Măng gan và Silic
do quá trình khử Oxyt giảm.
CARGAL : là tên gọi hỗn hợp khí 98,5% Ar + 1,5 % O
2
. Loại khí này rất thích
hợp khi hàn với chuyển dịch phun. Đặc biệt áp dùng khi hàn trên thép INOX
HELOXAL : là tên gọi hỗn hợp khí 85% He + 15% O
2
. Loại khí thích hợp khi
hàn trên thép INOX với chuyển dịch phun . Nó có ưu điểm là loại trừ sự hình
thành Carbide Chrome gây tác hại đến sự ăn mòn tinh giới ở vùng biên của mối
hàn .
Hình 8: Ảnh hưởng của góc hàn, khí bảo vệ đến tiết diện mối hàn


2
Tên gọi theo nhà cung cấp MESSER
- 6 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

6. Thiết bị hàn FCA
So với hàn dây trần , thiết bị hàn dây thuốc có một chút khác biệt . Nguồn hàn
(máy hàn) FCA cần có công suất lớn hơn vì hàn dây lõi thuốc có dòng điện hàn
cao hơn .
Máy hàn cần có dòng hàn 400 – 500 A với chu kỳ tải là 100% . Đặc tính V- A
loại điện áp không đổi (CV – Constant Voltage) . Đặc tính này cùng với thiết bị
cấp dây tốc độ hằng sẽ giúp hồ quang duy trì ổn định hơn . Nhược điểm là dòng
ngắn mạch lớn , để khắc phục , các thiết bị hiện đại có lắp các board mạch điện
tử để kiểm soát dòng ngắn mạch . Cần nhớ là đặc tính V-A của máy hàn càng
cứng thì chế đô hàn dây lõi thuốc càng tốt do giọt cầu chuyển dịch có kích thước
nhỏ hơn , độ nhạy tự điều chỉnh cao hơn .
Súng hàn là loại có dòng định mức cao và thường làm nguội bằng nước . Mỏ
phun và contact tube được thiết kế đặc biệt để cho độ nhú lớn hơn và khả năng
tiếp xúc điện tốt hơn .
Bộ cấp dây trong hàn dây lõi thuốc việc duy trì chiều dài hồ quang và dòng điện
hàn rất quan trọng . Motor thiết bị cấp dây là loại tốc độ không đổi với độ chính
xác tốc độ cao, tinh chỉnh tốt. Dây hàn thường có đường kính lớn , không chịu
lục ép cao do vậy bánh xe đầy dây cần phải bảo đảm chống trượt tốt thường là
loại có khía rãnh ngang . Ống dẫn dây hàn (gain) bằng teflon thay vì ống xoắn
thép để tránh xước dây.
Tóm lại , thiết bị hàn hàn dây lõi thuốc cũng là thiết bị hàn GMA song có yêu cầu
cao hơn, chất lượng điều chỉnh tốt hơn .
7. Thiết kế chuẩn bị mối hàn
Như đã đề cập, hai kiểu chuyển dịch chủ yếu trong hàn dây lõi thuốc là chuyển
dịch cầu và chuyển dich phun (Sau này với các tựu về thuốc hàn và thiết bị hàn

còn có kiểu huyển dịch cầu mà sức căng bề mặt chiếm ưu thế, có tác dụng như
chuyển dich ngắn mạch. Hai kiểu chuyển dịch này có dòng hàn và điện áp hàn
cao hơn nên khi hàn trên tôn mỏng ( < 6MM ) thường hàn với miếng lót
(backing).
Qui trình hàn hai phía , ngấu bán phần tỏ ra có nhiều ưu thế hơn qui trình hàn
một phía , ngấu hoàn toàn nên thường được thiết kế .
Do hàn với độ nhú cao không dùng khí bảo vệ nên góc vát có thể giảm đến 25
o

điều này giúp giảm nhẹ khối lượng chuẩn bị và giảm tiêu hao vật liệu và thời
gian hàn .

Hình 9: Cấu hình mối hàn FCAW
- 7 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

8. Dây hàn FCA
Dây hàn là một ống rỗng có chứa thuốc bột bên trong và được chế tạo theo sơ
đồ nguyên lý chỉ ra ở hình 10
Hình 11 là cấu tạo tiết diện dây hàn lõi thuốc gồm nhiều dạng cấu hình khác
nhau tùy giá thành và mục đích sử dụng. Dây hàn compsite lõi dây có thể có các
phần làm bằng kim loại khác nhau hoặc các phần chứa kim loại bột để phân tán
các nguyên tố hợp kim, tạo cấu trúc matrix để tăng cường cơ tính.
Dây hàn lõi thuốc thường chế tạo với các cỡ dây 1,2 – 1,6 – 2,0 – 2,4 – 3,2 cỡ
1,4 cũng có song ít phổ biến. Đánh thành cuộn 15 – 25 Kg , không có lớp đồng
hoặc nikel bảo vệ chống rỉ .

Hình 10: Sơ đồ quá trình chế tạo dây lõi thuốc



Hình11: Các dạng tiết diện dây lõi thuốc



- 8 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC
- 9 -

Theo công nghệ chia dây hàn ra 3 loại sau :
Dây hàn lõi thuốc có dùng khí bảo vệ còn gọi là “DUAL SHIELD”, “GAS
SHIELDED” , “OUTER SHIELD” tùy nhà sản xuất
Dây hàn không khí bảo vệ , còn gọi “OPEN ARC” , SELF SHIELDED” , “INNER
SHIELD “ tùy nhà sản xuất .
Dây hàn có lõi thuốc phức hợp , “COMPOSITE MELTAL CORED” được phát
triển cho các ứng dụng hàn đắp, hàn các hợp kim chịu nhiệt .
Ký hiệu dây lõi thuốc theo AWS









CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Bảng 2 : Hệ thống ký hiệu dây hàn FCA theo AWS

Ký hiệu AWS Tư th

ế
Hàn Khí bảo vệ Cực tính

ng dụng
E70T - 1 H & F
CO
2
DCEP M
E70T - 1M H & F
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E71T - 1 H,F,VU,OH
CO
2
DCEP M
E71T - 1M H,F,VU,OH
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E70T - 2 H & F
CO
2
DCEP S
E70T - 2M H & F
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP S
E71T - 2 H,F,VU,OH
CO

2
DCEP S
E71T - 2M H,F,VU,OH
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP S
E70T - 3 H & F Không DCEP S
E70T - 4 H & F Không DCEP M
E70T - 5 H & F
CO
2
DCEP M
E70T - 5M H & F
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E71T - 5 H,F,VU,OH
CO
2
DCEP or DCEN M
E71T - 5M H,F,VU,OH
75 - 80% Ar + CO
2
DCEN M
E70T - 6 H & F Không DCEN M
E70T - 7 H & F Không DCEN M
E71T - 7 H,F,VU,OH Không DCEN M
E70T - 8 H & F Không DCEN M
E71T - 8 H,F,VU,OH Không DCEN M
E70T - 9 H & F

CO
2
DCEP M
E70T - 9M H & F
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E71T - 9 H,F,VU,OH
CO
2
DCEP M
E71T - 9M H,F,VU,OH
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E70T - 10 H & F Không DCEN S
E70T - 11 H & F Không DCEN M
E71T - 11 H,F,VU,OH Không DCEN M
E70T - 12 H & F
CO
2
DCEP M
E70T - 12M H & F
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E71T - 12 H,F,VU,OH
CO
2
DCEP M

E71T - 12M H,F,VU,OH
75 - 80% Ar + CO
2
DCEP M
E71T - 13 H,F,VU,OH Không DCEN S
E71T - 14 H,F,VU,OH Không DCEN S
Ex0T - G H & F M
Ex1T - G H,F,VD or VU,OH M
Ex0T - GS H & F S
Ex1T - GS H,F,VD or VU,OH S
Theo thỏa thuận Theo thỏa thuận




(M) hàn nhiều lớp
(S) hàn một lớp
(G) dây hàn chế tạo theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và nhà máy
(GS) dây chế tạo theo thỏa thuận chỉ hàn một lớp.




- 10 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

9. Kỹ thuật và qui trình hàn FCA
Thông số hàn
Gồm các thông số chuẩn bị, thông số hàn (tham khảo sổ tay hàn).
Bảng 3 : Thông số hàn và chuẩn bị mép vát các mối hàn tư thế phẳng điển hình


Chuyển dịch phun
∅ (mm)
Thông số hàn Tư thế hàn – chuẩn bị mép vát
1.6
U=21-23V
I=230-340A
Vf = 4.5-7

(a)
(b)
(c)

(a) hàn tư thế phẳng (b) hàn hai phía (c) hàn góc có vát khi e >12mm
2.0
U=22-32V
I=300-450A
Vf=3.5-6.5

2.4
U=25-33V
I=350-550A
Vf=3.2 – 6.2

3.2
U=28-36V
I=450-750A
Vf=2-4.5



Chúng ta thấy phần lớn các mối hàn trên chỉ thực hiện một lớp (hai lớp khi hàn đâu mí
tấm dày).

- 11 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Bảng 4 : Thông số hàn đâu mí
∅ dây
(mm)
Bề
dày
(mm)
Số
lớp
(N
0
)
Dòng
hàn
(A)
Tốc độ
cấp dây
Cm/phút
Điện
áp
hàn
(V)
Tốc độ
hàn
Cm/phút

Thời
gian
hàn
phút/ m
Lượng
kim
loại
đắp
Kg/ m
Lượng
khí tiêu
thụ
(L/m)
1.2 13
1
2
3
140
280
280
351
1176
1176
17
31
31
20
35
20
5.9

2.9
3.6
0.17
0.29
0.35
89
44
54
1.4 13
1
2
3
110
280
280
198
708
708
18
31
31
14
28
23
7.1
3.6
4.3
0.16
0.29
0.35

107
54
65
1.6 13
1
2
3
230
350
350
366
812
812
22
28
27
46
19
68
2.2
5.3
1.5
0.12
0.62
0.17
11
27
7
2.4 25
1

2
3
4
5
230
370
370
360
360
366
813
813
813
813
20
26
26
27
27
17
39
29
24
21
5.9
1.9
4.1
4.8
5.6
0.30

0.21
0.47
0.55
0.64
30
9
21
24
28
Chọn dây và khí bảo vệ
Dây lõi thuốc vừa có tính năng của phương pháp GMAW vừa có các đặc trưng
của hàn que. Khi chọn dây hàn tùy thuộc tư thế, kiểu mối ghép, thành phần hợp
kim của chi tiết hàn mà chọn nhóm dây thích hợp. Bảng 18 là các nhóm dây
được các tổ chức đăng kiểm quốc tế phê duyệt.
Do phương pháp hàn dây thuốc hàn ở mật độ dòng hàn cao và năng suất tương
đối cao nên hầu hết được áp dụng ở tư thế phẳng và ngang. Khi hàn ở các tư
thế nghịch (đứng, khỏi đầu), chọn cỡ dây < 1.4mm, nhóm dây có năng suất đắp
phù hợp và thiết kế mối nối ngấu một phần hoặc có tấm lót
3
, chọn thành phần
khí thích hợp để có tính năng hàn tốt nhất.
Khi hàn trên thép HSLA và thép hợp kim, dây thuốc là chọn lựa tốt nhất vì có
năng suất và chất lượng hàn rất cao. Trở ngại lúc này là tốc độ hàn khá cao để
bảo đảm mức năng lượng hàn phù hợp . hàn dây lõi thuốc thường là chọn lựa
tốt nhất cho các mối hàn phẳng và ngang . Mối hàn đứng và khỏi đầu đòi hỏi thợ
hàn có tay nghề khá cao và các lợi ích về mặt kinh tế (hạ giá thành hàn) không
mấy khả quan ; do vậy chỉ nên áp dụng khi có yêu cầu bắt buộc.




3
Các mối hàn ngấu toàn phần hàn từ một phía rất khó thực hiện bằng phương pháp hàn dây lõi thuốc
- 12 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Khí bảo vệ Đặc điểm Ứng dụng
CO
2
Oxy hóa mạnh Thép carbon và HSLA
Argon Trơ Nhôm , hợp kim nhôm, Nickel
Argon + Helium (2-4%) Khử Hợp kim nhôm, đồng, Magiê
Argon + Oxy (1-2%) Oxy hóa Thép inox, HSLA
Argon + CO
2
(20-25%) Oxy hóa Thép carbon, thép HSLA

Bảng 5 : Nhóm dây thuốc được các tổ chức đăng kiểm quốc tế phê duyệt

AWS/
ASME
ABS Grade
Lloyd’s
Grade
DNV Grade BV Grade
CWB/CSA
Grade
GL Grade Military Other
E61T8-K6 3SA 3SH15 IIIMSH15(2) JIS
E70T-3
E70T-3

E70T-4 E4802T-4-CH JIS
E70T-6 2SA-2YSA E4802T-6-CH JIS
E70T-7 E4802T-7-CH JIS
E70T-10 JIS
E70T7-K2 2SA-2YSA 2S-2YS IIYMS SA2YM 2YS
JIS,
NKK
E71T-7
E71T-8J 3SA-3YSAH15 3S-3YSH15 IIIYMSH15 SA3YMH E4801T-8-CH 3YSH15
JIS,
NKK
E71T-8 3SA-3YSAH15 3S-3YSH15 IIIYMSH15 SA3YMH E4801T-8-CH 3YSH10
MIL-71T-8AS
JIS,
TUV
E71T8-K2 4SA-4YSAH10 JIS
E71T8-K6 IIIYMSH15 SA3YMH E71T8-K6-H16 3YSH15
JIS,
TUV,
NKK
E71T8-K6
JIS,
TUV
E71T8-Ni1 3SA-3YSA 3S-3YSH15 IIIYMSH15 E71T8-Ni1-H16 3YSH15
JIS,
TUV
E71T-11 E4801T-11-CH JIS
E71TG-G E71TG-G-CH JIS
E71T-14 JIS
E91T8-G

JIS,
TUV

Khí bảo vệ tham khảo bảng 2







- 13 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC

Hiệu chỉnh các thông số hàn
Hiệu chỉnh thông số hàn dây thuốc tương đối khó, đòi hỏi kiến thức và kinh
nghiệm. Đặc biệt là độ nhú có tác động rất nhạy cảm , chỉ cần khác nhau chút ít
đã làm quá trình hàn khác đi rất nhiều.



Hình 12 : Các thông số tiết diện hàn.
Hình 12 là các kích thước mối hàn điển hình và bảng 6 là các tác động của
thông số hàn đến các kích thước mối hàn.
Bảng - 2 Thông số hiệu chỉnh và tác động đến tiết diện hàn

Thông số
Mức độ ảnh
hưởng
Khi hiệu chỉnh sẽ tác động đến thông số

Độ ngấu “P” Bề rộng “d” Độ mô cao “s”
Cường độ
dòng điện
DCEP
+ +++ + +
DCEN
+ + +++ +++
AC
+ ++ ++ ++
Điện áp hàn
+ - ++
Tốc độ hàn
+ - ++
Mật độ dòng điện hàn
+ ++ - ++
Đường kính dây hàn
+ +
ESO
+ - + +
Góc hàn (Push)
+(++) -( ) +(++) -(-)
Góc hàn (Kéo)
+(++) +(-) -(++) +(+)
Độ dốc của chi tiết khi hàn tuột
Độ dốc chi tiết khi hàn leo
+(++) -( ) +(++) -(+)

+ Tăng , – giảm
+ tác động ít , (++)Trung bình, +++ mạnh



- 14 -
CÔNG NGHỆ HÀN DÂY LÕI THUỐC
- 15 -

Bảng - 3 Khuyết tật và các hiệu chỉnh ngăn ngừa
Khuyết tật
Các thông số cần tăng giảm
Cường
độ hàn
Điện áp
hồ quang
Tốc độ hàn Độ nhú Góc hàn
Rỗ , bọt 5Ò 1Ô 4Ô 2Ò 3Ò
Mối hàn quá lồi 4Ô 1Ò 5Ò 2Ô 3Ô
Cháy không đều 4Ò 1Ô 5Ô 2Ò 3Ô
Cháy dây 4Ô 1Ò 5Ô 3Ô 2Ò
Văng tóe 4Ô 1Ò 5Ô 3Ô 2Ô
Thổi lệch từ 4Ô 3Ô 5Ô 2Ò 1Ô

Bảng - 4 Điều chỉnh tiết diện mối hàn

Điều chỉnh
Các thông số cần tăng giảm

Cường độ
hàn
Điện áp
hồ quang
Góc hàn

Tốc độ
hàn
Độ nhú Khí
Tăng độ ngấu P 1Ò 2Ò 6Ô 5Ô CO
2

Giảm độ ngấu P 1Ô 2Ô 4Ò 6Ò Ar+CO
2

Giảm bề rộng d 1Ô 4Ô 2Ò
Giảm mô cao s 5Ô 1Ò 2(90
0
) 4Ò
Tăng lượng kim loại đắp 1Ò 2Ô 4Ô 3Ô

Các chữ số chỉ thứ tự ưu tiên khi tăng hoặc giảm

×