Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

PHƯƠNG án THI CÔNG và BIỆN PHÁP AN TOÀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.38 KB, 12 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ
BIỆN PHÁP AN TOÀN
CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG DÂY 35KV VÀ TBA 160KVA – 35/0,4KV CUNG CẤP
ĐIỆN CHO CÔNG TY CP XDTM TUẤN MINH
THÁNG 5 NĂM 2015
CÔNG TY NTHH XÂY LẮP ĐIỆN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TUẤN MINH
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thanh Hoá, ngày 06 tháng 05 năm
2015

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN
CÔNG TRÌNH: ĐƯỜNG DÂY 35KV VÀ TBA 160KVA – 35/0,4KV CẤP ĐIỆN
CHO CÔNG TY CP XDTM TUẤN MINH
I. BIÊN BẢN KHẢO SÁT HIỆN TRƯỜNG
Hôm nay, 08 giờ 30 phút, ngày 06 tháng 05 năm 2015.
Tại hiện trường chúng tôi gồm có:
1. Đại diện đơn vị QLVH: Điện lực Thành phố Thanh Hóa.
Ông: Nguyễn Anh Tuấn Chức vụ: P.Giám đốc kỹ thuật
Ông: Nguyễn Văn Thành Chức vụ: Đội trưởng Đội QLVH
2. Đại diện đơn vị TC: Công ty TNHH xây lắp điện Tuấn Minh
Ông: Lê Ngọc Tuấn Chức vụ: Tổ trưởng
Ông: Trần Xuân Chung Chức vụ: Kỹ thuật
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát hiện trường tại: Cột số 64 nhánh rẽ nhà máy nước
Vồm lộ 376 – (E 9.1)
Đặc điểm hiện tr ường:
+ Vị trí địa lý: xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hoá


+ Vị trí về điện: Thuộc lộ 376 E9.1.
+ Giao thông: Thuận lợi.
+ Đường dây giao chéo, song song: Không.
+ Các nguồn cấp điện: Chỉ có 1 nguồn 376 - (E 9.1)
Sau khi tiến hành khảo sát, đo đạc chúng tôi nhất trí một số điểm sau:
1. Phạm vi làm việc:
Tại cột số 64 đường trục Lộ 376 - (E 9.1)
2. Phạm vi cần cắt điện:
- Cắt điện hoàn toàn đường dây 35kV lộ 376 - E9.1.
- Cắt cầu dao phân đoạn nhánh rẽ nhà máy nước
3. Các vị trí phải đặt tiếp địa di động.
- Phần phải đặt tiếp địa di động do đơn vị QLVH thực hiện: Tiếp địa 3 pha tại cột số 2
nhánh rẽ nhà máy nước.
- Phần phải đặt tiếp địa di động do đơn vị thi công thực hiện: Tiếp địa 3 pha về 2 phía
tại vị trí cột số 63 và cột số 65 lộ 376 E9.1.
4. Các vị trí phải đặt biển báo, rào chắn, treo biển báo: Treo biển báo "Cấm đóng
điện, có người đang làm việc" tại MC 376 E9.1.
5. Lưu ý những phần còn mang điện: Không
6. Những yêu cầu khác về kỹ thuật thi công:
Thực hiện thi công đúng yêu cầu kỹ thuật theo hồ sơ thiết kế KTTC được duyệt,
kiểm tra chất lượng của đường dây và các vật tư trước khi thực hiện thi công
7. Những yêu cầu khác về giám sát an toàn:
Người giám sát an toàn chỉ từ nơi làm việc, các biện pháp an toàn đó thực hiện,
lưu ý khi thi công sau đó cho phép làm việc. Trong quá trình đơn vị thi công làm việc
phải giám sát liên tục.
8. Những lưu ý về biện pháp an toàn khác:
Dùng bút thử điện có cùng cấp điện áp thử hết điện trước khi đặt tiếp địa, trong
quá trình thi công cấm không cho người qua lại trong khu vực thi công.
Các dụng cụ thi công phải buộc vào cổ tay chắc chắn.
9. Phương thức NCP giao, nhận đường dây (thiết bị):

Giao trực tiếp từ người chỉ huy trực tiếp bằng phiếu công tác.
10. Phương thức NCP giao nhận địa điểm làm việc với người LĐCV, NCHTT:
+ Tại hiện trường (Bằng phiếu công tác) cho phép vào làm việc trực tiếp tại vị trí
công tác.
ĐƠN VỊ THI CÔNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VẬN HÀNH
Người lập Giám đốc Kiểm tra Giám đốc
III. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG.
Sau khi cùng đơn vị quản lý vận hành khảo sát hiện trường thi công theo nhiệm
vụ được giao, chúng tôi lập phương án thi công sau:
III-1. Tóm tắt nội dung công việc:
a. Địa điểm thi công: Tại xã Thiệu Khánh, thành phố Thanh Hoá
b. Hạng mục công việc gồm:
- Xây lắp TBA 160kVA – 35/0,4kV đấu nối tại cột số 64 ĐZ 35kV lộ 376 – E 9.1
III-2. Phương tiện, dụng cụ thi công:
- Búa, kìm, cờlê, mỏ lết, dây thừng thi công, lắc tay lấy độ võng, puly
- Tiếp địa di động ; bộ guốc trèo cột ly tâm ; dây da an toàn
- Dụng cụ thi công phải đảm bảo chất lượng, đủ số lượng, đúng chủng loại và còn
trong thời hạn sử dụng.
III-3. Trình tự và phương án thi công
- Chuẩn bị đầy đủ vật tư, phương tiện, dụng cụ thi công và tập kết tại hiện trường.
- Chuẩn bị đầy đủ phiếu công tác đã cấp và PATC & BPAT tại hiện trường thi
công.
- Chuẩn bị nhân lực đầy đủ tại vị trí thi công và trang bị BHLĐ đầy đủ.
Sau khi đơn vị QLVH đã thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn về điện (Thử
hết điện, đặt tiếp địa) và cho phép thi công, đơn vị thi công tiến hành thi công công
trình theo trình tự như sau:
- Công việc đấu nối:
TBA 160kVA-35/0,4kV sử dụng dây dẫn AC – 70mm
2
đấu nối tại cột số 64

ĐZ35kV lộ 376 – E 9.1 các công tác thực hiện như sau:
- Trèo lên cột, đứng ở tư thế chắc chắn, an toàn và thuận lợi, kép bộ xà đấu nối
lên lắp vào cột, đảm bảo khoảng cách an toàn về điện với bộ xà trên đường dây đã có.
- Đưa sứ cách điện lên lắp vào xà đấu nối.
- Dùng lắc tay lấy độ võng dây AC – 70 và lấy độ võng dây dẫn các pha của
khoảng cột đấu nối, khoá hãm dây và bắt ghíp chắc chắn.
- Dùng 03 đoạn dây cung cấp AC – 70 đấu nối lần lượt các pha của dây dẫn
đường dây xây dựng mới lên dây dẫn đường trục và bắt ghíp chắc chắn để đấu nối.
- Sau khi công việc đã hoàn thành, cùng với NCP kiểm tra đường dây lại lần nữa
nếu không có vấn đề gì thì tiến hành thu dọn dụng cụ, vật tư dư thừa, rút hết công
nhân ra khỏi vị trí công tác. Khoá phiếu công tác, trả đường dây cho Điện lực để đóng
điện trở lại.
- Kiểm tra công tác đấu nối chắc chắn, đảm bảo kỹ thuật và an toàn.
III-5. Thời gian dự kiến bắt đầu thi công: 05h00 ngày 10 tháng 05 năm 2015.
III-6. Thời gian dự kiến kết thúc : 16h00 ngày 10 tháng 05 năm 2015.
IV. BIỆN PHÁP AN TOÀN.
- Căn cứ phương án thi công chúng tôi có biện pháp an toàn như sau:
IV-1. Biện pháp tổ chức:
- Số tổ công tác được thành lập là: 01 tổ.
- Số người lãnh đạo công việc là: 0 người
- Số người chỉ huy trực tiếp là: 01 người
- Số lượng phiếu công tác: 01 phiếu
+ Phạm vi làm việc của phiếu thứ nhất: Tại cột số 64 Lộ 376 – E 9.1.
- Chọn công nhân trực tiếp thực hiện:
TT Họ và tên
Nghề nghiệp
Số lượng Bậc thợ
Bậc an
toàn
1. Nguyễn Xuân Vinh Đội trưởng 01 6/7 5

2. Lê Trọng Anh Công nhân KT 01 4/7 5
3. Nguyễn Đức Trọng Công nhân KT 01 4/7 5
4. Đồng Tiền Phong Công nhân KT 01 4/7 5
5. Đặng Văn Dũng Công nhân KT 01 4/7 5
Người lãnh đạo công việc: Lê Ngọc Đông
IV-2. Biện pháp kỹ thuật an toàn về điện:
a- Nhiệm vụ của đơn vị quản lý vận hành:
Để đảm bảo an toàn theo yêu cầu của đơn vị thi công và quy trình bắt buộc của
quy trình cần phải:
- Cần cắt điện: Cắt điện hoàn toàn ĐZ 35kV lộ 376 E9.1.
- Cần thử hết điện: Thử hết điện cả 3 pha tại cột số 64 Lộ 376 – E 9.1.
- Cần đặt dây tiếp địa: Tiếp địa 3 pha tại vị trí cột số 63 và cột số 65 Lộ 376
E9.1
- Cần đặt rào chắn và treo biển cấm tại các vị trí: Treo biển báo "Cấm đóng điện,
có người đang làm việc" tại MC 376 E9.1.
- Lưu ý những phần còn mang điện: Không.
b- Yêu cầu và nhiệm vụ của đơn vị thi công:
- Phạm vị cần cắt điện: Tại cột số 64 lộ 376 - E9.1 hoàn toàn không còn điện.
- Cần thử hết điện: Thử hết điện cả 3 pha tại cột số 64 Lộ 376 - E9.1
- Cần đặt dây tiếp địa: Tiếp địa 3 pha tại vị trí cột số 63 và cột số 65 (cột đấu nối)
lộ 376 E9.1.
- Cần đặt rào chắn và treo biển cấm tại các vị trí: Không.
III-3. Biện pháp kỹ thuật an toàn về cơ:
Tất cả những người tham gia thi công trên công trình đều phải:
- Được phổ biến và nắm vững phương án thi công.
- Biện pháp an tonà đã được duyệt.
- Phải có người chỉ huy điều hành thống nhất công việc, phân công cụ thể cho
từng người. Phải thống nhất mệnh lệnh, hiệu lệnh chỉ huy; mọi người phải thông thạo
và nhớ rõ mệnh lệnh hiệu lệnh nêu trên.
- Người kéo vật liệu từ dưới lên phải kéo từ từ (Không được kéo dật cục) cho tới

khi đến vị trí cần lắp theo thiết kế.
- Khi làm việc trên cao từ 3m trở lên phải mang dây an toàn, dây an toàn và
những đoạn dây nối dài thêm (khi cần) phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn trước
khi ra sử dụng. Trước khi sử dụng phải kiểm tra khoá móc, đường chỉ, ngoại hình …
xem có bị han rỉ hoặc đứt không, nếu thấy nghi ngờ phải thử trọng lượng, hoặc đổi dây
mới. Phải mắc dây an toàn vào kết cấu vững chắc, khi người di chuyển trên cao dây an
toàn phải quấn gọn gàng vào người để tránh vướng mắc vào vật khác kéo người lại.
- Trước và trong quá trình làm việc trên cao cấm uống rượu, bia, hút thuốc và
dùng các chất kích khác.
- Công nhân làm việc trên cao phải có túi đựng đồ nghề. Cấm tung ném dụng cụ
hoặc bất cứ vật gì từ trên xuống hoặc dưới lên.
- Kiểm tra vật tư cho việc thi công đấu nối phải đầy đủ, đúng chủng loại và đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Trước khi thi công lắp đặt xà, sứ phải kiểm tra:
+ Dây thừng xem có đảm bảo chắc chắn không (Dây thừng phải có đường kính
D14 -16), kiểm tra puly xem trục puly có quay không, nếu không đảm bảo phải thay
thế sửa chữa ngay.
+ Khi đưa xà, phụ kiện lên cột phải: Dòng dây thừng qua puly sau đó có người ở
dưới kéo, người trên cột định hưởng để xà, sứ, phụ kiện không bị và đập vào cột, sứ,
dây dẫn của tuyến đường dây chính (Người kéo vật liệu phải kéo từ từ cho tới vị trí lắp
đặt)
+ Trong suốt quá trình thi công, luôn theo dõi, giám sát an toàn công nhân thực
hiện công việc trên cao.
+ Mọi công nhân phải xuất trình thẻ an toàn kho có đoàn kiểm tra.
III -4: Kết thúc công việc:
+ Thu dọn hiện trường, đảm bảo an toàn, rút hết tiếp địa di động, điểm danh quân
số đầy đủ, ký và khoá phiếu công tác với người cho phép của Điện lực TP. Thanh
Hoá.
+ Thực hiện thủ tục bàn giao trả đường dây đã thi công xong cho người giám sát
thi công của Điện lực TP. Thanh Hoá.

Ngày … tháng … năm 2015
Người lập Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)

IV- KIỂM TRA VÀ PHÊ DUYỆT CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC THANH HÓA
Ý KIẾN CỦA ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ VỀ PATC -BPAT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN CỦA PHÒNG KỸ THUẬT - PCTH VỀ PATC
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN CỦA PHÒNG ĐIỀU ĐỘ - PCTH VỀ PHƯƠNG THỨC CẮT ĐIỆN
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ý KIẾN CỦA PHÒNG AN TOÀN - PCTH VỀ BPAT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHÊ DUYỆT CỦA P.GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT PCTH VỀ PATC-BPAT
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

×