Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bài tap giao khoa vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.23 KB, 3 trang )

Gs: Đinh Văn Đô
Chương 11: dòng điện không đổi
Bài 1/49: Điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ đo bằng công do lực nào thực
hiện ? Viết công thức tính điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch
khi có dòng điện chạy qua.
Bài 2/ 49: Hay nêu tên một dụng cụ hay một thiết bị điện cho mổi trường hợp dưới
đây :
a) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành nhiệt năng và năng lượng
ánh sáng.
b) Khi hoạt động, biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng.
c) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
d) Khi hoạt động, biến đổi điện năng thành năng lượng hóa học và nhiệt
năng.
Bài 3/ 49: Công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch là gì và được tính bằng công
thức nào ?
Bài 4/ 49: Công của nguồn điện có mối liên hệ gì với điện năng tiêu thụ trong
mạch kín ? Viết công thức tính công và công suất của nguồn điện.
Bài 5/ 49: Chọn câu đúng:
A. vôn kế B. công tơ điện.
C. ampe kế. D. tĩnh điện kế.
Bài 6/ 49: Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây ?
A. Jun (J). B. Oát (W).
C. Niutơn (N). D. Culông (C).
Bài 7/ 49: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1
A chạy qua dây dẫn trong 1 giơ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là
6 V.
Bài 8/ 49: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220 V – 1000W.
a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên đây.
b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220V để dun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ
25
0


C . Tính thời gian đun nước, biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung
riêng của nước là 4190 J/(Kg.K).
Bài 9/ 49: Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với
một bóng đèn để thành mạch điện kín thí nó cung cấp một dòng điện có cường độ
0,8 A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút và tính công
suất của nguồn điện đó.
Bài 1/54. Định luật ohm đối với toàn mạch đề cập tới loại mạch điện kín nào? Phát
biểu định luật và viết hệ thức biểu thị định luật đó.
Bài 2/54. Độ giảm điện thế trên một đoạn mạch là gì? Phát biểu mối quan hệ giữa
suất điện động của nguồn điện và các độ giảm điện thế của các đoạn mạch trong
mạch điện kín.
Bài 3/54. Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào và có thể gây ra những tác hại gì?
Có cách nào để tránh được hiện tượng này?
Bài 4/54. Trong mạch kín hiệu điện thế mạch ngoài U
N
phụ thuộc như thế nào vào
điện trở R
N
của mạch ngoài?
A. U
N
tăng khi R
N
tăng.
B. U
N
tăng khi R
N
giảm.
C. U

N
không phụ thuộc R
N
.
Đại Học An Giang
Gs: Đinh Văn Đô
D. U
N
lúc đầu giảm sau đó tăng dần khi R
N
tăng từ 0 tới vô cùng.
Bài 5/54. Mắc một điện trở 14 Ω vào 2 cực của một nguồn điện có điện trở trong
1 Ω thì hiệu điện thế giữa 2 cực của nguồn điện là 8,4V.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện ?
b/ Tính công suất của mạch ngoài và công suất của nguồn điện khi đó?
Bài 6/54. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ nó có ghi 12V. Mắc
vào 2 cực của acquy này một bóng đèn có ghi 12V- 5W.
a/ Hãy chứng tỏ khi đó bóng đèn gần như sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ
của đèn khi đó.
b/ Tính hiệu suất của nguồn điện trong trường hợp này ?
Bài 7/54. Nguồn điện có suất điện động là 3V, và có điện trở trong là 2 Ω. Mắc
song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 Ω vào 2 cực của nguồn
điện này.
a/ Tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn?
b/ Nếu tháo bỏ bớt một bóng thì bóng đèn còn lại sáng mạnh hơn hay yếu hơn so
với lúc ban đầu?
Bài 1/58. Dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện có chiều như thế nào?
Bài 2/58. Trình bài các mối liên hệ đối với đoạn mạch chứa nguồn điện.
Bài 3/58. Trình bày cách ghép các nguồn điện thành bộ nguồn nối tiếp và thành bộ
nguồn song song. Trong từng trường hợp, hãy viết công thức tính sức điện động

của bộ nguồn và điện trở trong của nó.
Bài 4/58. Một acquy có suất điện 6V và điện trở trong là 0,6 Ω . Sử dụng acquy
này để thắp sáng một bóng đèn ghi 6V-3W. Tính cường độ dòng điện chạy trog
mạch và hiệu điện thế giữa 2 cực của acquy khi đó?
Bài 5/58. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là:
ξ
1
= 4,5V, r
1
= 3 Ω . ξ
2
= 3V, r
2
= 2 Ω . Mắc hai nguồn thành mạch điện như hình.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế U
AB
.
Bài 6/58. Cho mạch điện như hình vẽ , 2 pin có cùng suất điện động ξ = 1,5V, điện
trở trong r = 1 Ω. Hai bóng đèn giống nhau, có số ghi 3V-0,75W.
a/ Các đèn có sáng bình thường không? Vì sao?
b/ Tính hiệu suất của bộ nguồn?
c/ Tính hiệu điện thế giữa 2 cực của mỗi pin?
d/ Nếu tháo bớt một đèn thì còn lại sáng mạnh hay yếu hơn so với trước đó? Vì
sao?
Bài 1/62. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện
Đại Học An Giang
R
X
E,r
Gs: Đinh Văn Đô

có suất điện động ξ = 6V, và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở có giá
trị R
1
=R
2
= 30Ω, R
3
=7,5Ω
a. Tính điện trở tương đương của mạch ngoài ?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ?
Bài 2/62. Cho mạch điện như hình vẽ,trong đó các acquy có suất điện động
ξ
1
= 12V ,ξ
2
= 6V và có điện trở trong không đáng kể. Các điện trở R
1
= 4Ω,R
2
=
8Ω.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch ?
b/ Tính công suât tiêu thụ điện của mỗi điện trở ?
c/ Tính công suất của mỗi acquy và năng lượng mà mỗi acquy cung cấp trong 5
phút.
Bài 3/62. Cho mạch điện có sơ đồ như hình 11.4 trong đó nguồn điện có suất điện
động E = 12V và điện trở r =1,1

; điện trở R = 0,1


.
a/ Điện trở x phải có trị số là bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là lớn
nhất?
b/ Điện trở x phải có tri số là bao nhiêu công suất tiêu thụ ở điện trở này là lớn
nhất? Tìm công suất lớn nhất đó.
Đại Học An Giang

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×