1
VIỆN HOÁ HỌC
LƢƠNG NHƢ HẢI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRO BAY LÀM CHẤT ĐỘN
GIA CƢỜNG CHO VẬT LIỆU CAO SU VÀ CAO SU BLEND
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội - 2015
2
NAM
VIỆN HOÁ HỌC
LƢƠNG NHƢ HẢI
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TRO BAY LÀM CHẤT ĐỘN
GIA CƢỜNG CHO VẬT LIỆU CAO SU VÀ CAO SU BLEND
Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ
Mã số: 62.44.27.01
:
1. PGS. TS. Đỗ Quang Kháng
2. PGS. TS. Ngô Kế Thế
Hà Nội - 2015
3
MỞ ĐẦU
Tro bay (fly ash - ng
.
-
2
canxi cac
vì tro bay có giá rất thấp
cao su,
4
c ta nhng công trình nghiên cu nào s d
vc cao su h c quan tâm. Tron t Nam là mt
trong nhc ln trên th
gii. Nghiên cứu ứng dụng tro bay làm chất độn gia
cường cho vật liệu cao su và cao su blend”
sau:
-
- (không )
cho cao su thiên nhiên,
- N
cao su
-
.
5
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
1.1. Khái niệm và phân loại tro bay
vào trong không khfly ash
DBJ08-230-98
,
tro bay có hàm
6
Bảng 1.1:
Các yêu cầu theo tiêu chuẩn
ASTM C618
Đơn
vị
Lớn nhất
/nhỏ nhất
Nhóm
F
Nhóm
C
Yêu cầu hóa học
SiO
2
+ Al
2
O
3
+ Fe
2
O
3
%
70
50
SO
3
%
5
5
%
3
3
%
5
5
Yêu cầu hóa học không bắt buộc
%
1,5
1,5
Yêu cầu vật lý
%
34
34
ngày)
%
75
75
(28 ngày)
%
75
75
%
105
105
%
0,8
0,8
%
5
5
%
5
5
2
+ Al
2
O
3
+ Fe
2
O
3
2
+ Al
2
O
3
+ Fe
2
O
3
1.2. Các đặc trƣng của tro bay
1.2.1. Thành phần hóa học trong tro bay
2
, Al
2
O
3,
Fe
2
O
3
, TiO
2
ngo
7
Bảng 1.2: 6]
Thành
phần
Khoảng (% khối lượng)
Châu Âu
Mỹ
Trung Quốc
Ấn Độ
Australia
SiO
2
28,5-59,7
37,8-58,5
35,6-57,2
50,2-59,7
48,8-66,0
Al
2
O
3
12,5-35,6
19,1-28,6
18,8-55,0
14,0-32,4
17,0-27,8
Fe
2
O
3
2,6-21,2
6,8-25,5
2,3-19,3
2,7-14,4
1,1-13,9
CaO
0,5-28,9
1,4-22,4
1,1-7,0
0,6-2,6
2,9-5,3
MgO
0,6-3,8
0,7-4,8
0,7-4,8
0,1-2,1
0,3-2,0
Na
2
O
0,1-1,9
0,3-1,8
0,6-1,3
0,5-1,2
0,2-1,3
K
2
O
0,4-4,0
0,9-2,6
0,8-0,9
0,8-4,7
1,1-2,9
P
2
O
5
0,1-1,7
0,1-0,3
1,1-1,5
0,1-0,6
0,2-3,9
TiO
2
0,5-2,6
1,1-1,6
0,2-0,7
1,0-2,7
1,3-3,7
MnO
0,03-0,2
-
-
0,5-1,4
-
SO
3
0,112,7
0,12,1
1,02,9
-
0,10,6
MKN
0,832,8
0,211,0
-
0,5-5,0
-
khác nhau. C
Bảng 1.3
Loại tro
bay
Thành phần (%)
SiO
2
Al
2
O
3
Fe
2
O
3
TiO
2
MgO
CaO
Than đen
ZS-14
54,1
28,5
5,5
1,1
1,9
1,8
ZS-17
41,3
24,1
7,1
1,0
2,0
2,7
Than nâu
ZS-13
27,4
6,6
3,8
1,0
8,2
34,5
ZS-16
47,3
31,4
7,7
1,6
1,9
1,7
8
-14 và ZS-
-
-
Các
2
và Al
2
O
3
, hàm
2
O
3
thì tro bay Trung
* Các nguyên tố vi lượng trong tro bay
9
1.2.2. Cấu trúc hình thái của tro bay
nhau [9].
3
- 2,5 g/cm
3
có
-0,7 g/cm
3
, trong khi
-11,0 g/cm
3
.
* Cấu trúc bên trong:
.
Hình 1.1:
Hình 1.2
10
Hình 1.3
hình 1.3
2
O
3
.2SiO
2
ùng
1.2.3. Phân bố kích thước hạt trong tro bay
Hình 1.3:
Hình 1.4
11
-350 m, phân
.
Bảng 1.4
Phân đoạn
(mesh)
Kích thước
(μm)
Nguồn nguyên liệu
Nam Phi
(%)
Colombia
(%)
< 100
> 150
1,9
4,5
100200
15075
8,2
10,0
200325
7545
10,6
9,2
> 325
< 45
79,2
76,3
Bảng 1.5:
Thông số
Đơn vị
Plasfill 5
Plasfill 15
D
50
D
99
D
90
m
m
m
g/cm
3
3,8
19,5
8,5
2,15
Ghi sáng
11,5
110
52
2,25
Ghi sáng
1.3. Sản lƣợng tro bay và tình hình sử dụng tro bay trên thế giới
1.3.1. Sản lượng tro bay trong và ngoài nước
Nh
12
Hình 1.5:
-2012
- 2010,
.
-8%.
cách
13
Hình 1.6:
-2008
--
-
2010--
-13,15].
14
Bảng 1.6:
TT
Nước sản
xuất
Sản lượng tro bay hàng
năm (triệu tấn)
Tro bay sử dụng
(%)
1
(2010)
480
67
2
(2012)
131
54
3
(2010)
70
45
4
40
85
5
Anh
15
50
6
Australia
10
85
7
Canada
6
75
8
Pháp
3
85
9
2
100
10
Ý
2
100
11
Hà Lan
2
100
2020
Bảng 1.7: -2030
TT
Năm
Công suất,
MW
Tiêu thụ than,
triệu tấn/năm
Lượng tro bay,
triệu tấn/năm
1
2010
4.250
12,75
3,82-4,46
2
2015
6.240
18,72
5,61-6,55
3
2020
7.240
21,72
6,51-7,60
-
15
1.3.2. Tình hình sử dụng tro bay
tôn
Tuy nhiên, Nam
-21].
, ,
16
.
, , và san
1.3.3. Ứng dụng tro bay trong một số lĩnh vực công nghiệp trên thế giới
1.3.3.1. Tro bay sử dụng trong lĩnh vực xây dựng
* Tro bay dùng làm vật liệu điền lấp:
trong
[23].
* Tro bay trong bê tông: Tro bay c
trung tâm châu Âu, [26].
Hình 1.7:
Hình 1.8: Bê tông asphalt
17
* Tro bay làm đường xá:
Hình 1.9: [27]
* Gạch không nung từ tro bay:
Còn x
,
[26].
* Sản phẩm gạch ô
́
p lát từ tro bay:
tro ba :
.
, ,
.
[23].
* Làm vật liệu cốt nh: Nhi
tro bay.
tro bay
thành
, cho các tòa nhà
cao 23].
1.3.3.2. Tro bay dùng trong nông nghiê
̣
p
à 6,5-
18
Tro bay
,
. và ,
,
cac
gây ra, và
. , trên
.
N
cho
và tro bay vào cho
1.3.3.3. Tro bay làm chất hấp phụ
cho
x
, SO
x
cac
34-
-
-48].
19
1.3.3.4. Tro bay dùng công nghiệp gia công chất dẻo
nhà
-60ng
o
Hình 1.10: Các chi
LDPE/FA
Hình 1.11:
20
mpozit LDPE/10% CaCO
3
3
3
và
.
cán thành
Các
. polyme/tro bay compozit
vách
[51].
t
-
CSTN/NBR, CSTN/SBR, CSTN/CR [59-
c
21
1.4. Các phƣơng pháp xử lý, biến tính tro bay
1.4.1. Xử lý bề mặt tro bay bằng hợp chất muối hữu cơ
-
-
c
-
andehit glutaric (GLA).
20% tro
1.4.2. Xử lý bề mặt tro bay bằng hợp chất axit, bazơ
-
4
HCO
3
22
Bảng 1.8:
Dung dịch xử lý
Diện tích bề
mặt BET (m
2
/g)
Bán kính lỗ xốp
trung bình (Å)
Độ xốp (cm
3
/g)
3
34
0,01
NaOH
59
48
0,14
NaOH/NH
4
HCO
3
60
43
0,13
EDTA
60
50
0,18
HCl
105
17
0,10
Trong
2
SO
4
:
HNO
3
H
2
SO
4
:HNO
3
trong quá trình
c
HNO
3
23
c
D
2
2
3
. T
-Fen
2
-H
2
O-CO
2
--7
2
2
2
2
/g
1.4.3. Biến tính bề mặt tro bay bằng các hợp chất silan
Ngoài ph , silica nói chung và tro
bay nói riêng có tính axit do nhóm silanol axit trên , chúng
24
hóa cho quá trình cao su.
và phân tán
silica silan [68].
(RO)
3
SiCH
2
CH
2
CH-X
Tùy
tro bay.
-
silanol (Si-OH).
25
Hình 1.12
pháp thông qua
các nhóm ch . T
70] 3-
glycidoxy propyl trimetoxy silan (GPTMS),
tính silan (hình 3.13) ác
vùng 2850-2983 cm
-1
-H trong -CH
2
, -CH
3
1245 và 910 cm
-1
-
GPTMS