Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Đề thi thử thpt quốc gia môn hóa của trường thpt Nguyễn Huệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.72 KB, 51 trang )

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml
hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa.Giá trị của a và m lần lượt là:
A: 15,6 và 55,4
C: 23,4 và 35,9

B: 2
D: 1

Câu 2: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số ng

A: 40,2

B: 39,6

C:

Câu 3: Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, CaCO3, Cu(NO3)2, KMnO4, Mg(OH)2,

A: 8-5

B: 6-4

C: 7

Câu 4: Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chấ

A: 8



B: 7

C:

Câu 5: Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3,

A: CuS, S

B: CuS

C:

Câu 6: Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung

A: CH C-[CH2]2-CHO C: CH2=C=CH-CHO

B: CH3-C

Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1
gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối
lượng của các khí trong A là
A: 90% và 10%
C: 73,5% và 26,5%

B: 15,5% và 84,5%
D: 65% và 35%

>> Truy cập để tải đề thi thử, đáp án tất cả các mơn hồn tồn miễn phí << 1/27



>> Truy cập để tải đề thi thử, đáp án tất cả các mơn hồn tồn miễn phí << 2/27


Câu 8: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam
kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là
18,8475 gam. Giá trị của X là
A: 0,1

B: 0,12

C: 0,06

D: 0,09

Câu 9: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 lỗng, bọt khí H2 sẽ bay nhanh hơn nếu ta
thêm vào:
A: HgSO4

B: Al2(SO4)3

C: Na

Câu 10: Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái

A: Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+ B: Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+ C: Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+ D: Fe3+, Ag+, Fe2+,

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, c

A: 2,7


B: 8,4

C: 5,4

Câu 12: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toà

A: 1,232

B: 2,464

C: 3,696

Câu 13: Thủy phân một lượng pentanpeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48

A: 6:1

B: 2:5 hoặc 7: 20

C: 11:1

Câu 14: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy ph
A: Chất béo, protein và vinyclorua B: Etylaxetat, tinh bột và protein C: Chất béo, xenlulozo và tinh bột D: Chất béo,

Câu 15: Chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O có CTPT trùng CTĐGN.Cho 2,76 gam A tác dụng với 1 lượng
vừa đủ NaOH,chưng khơ thì phần bay hơi chỉ có H2O phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng
4,44 gam.Đốt cháy hoàn toàn 2 muối này được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam
H2O.Nếu đốt cháy 2,76 gam A thì khối lượng H2O thu được là
A: 1,08


B: 1,2

C: 0,36

D: 0,9


Câu 16: Trong một bình kín 0.35 mol C2H2 ; 0.65 mol H2 và một ít bột Ni Nung nóng bình một thời
gian thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 bằng 8 Sục X vào dd AgNO3 dư trong NH3 đến pư


hồn tồn thu được hh khí Y và 12 g kết tủa Hỗn hợp khí Y pư vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung
dịch ?
A: 0,25

B: 0,2

C: 0,15

D: 0,1

Câu 17: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng cơng thức C3H4O2 và có các tính chất sau:
X Y đều có phản ứng cộng hợp với brom, cho 1 mol X hoặc 1 mol Z tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa 4 mol Ag. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A: CH2=CH-COOH, HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO B: HCOOCH=CH2, CH

Câu 18: Một lượng Ag dạng

Gọi K1, K2, K3 là hằng số cân bằng ứng với các cân bằng 1, 2, 3, thì biểu thức liên kệ giữa chúng là: A: K1 = K2 = K3^

B: K1 = (K2)^2 = K3^(-1) C: K1 = K2 = K3
D: K1 = 2K2 = K3^(-1)
Câu 20: Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp y gồm axit cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y

X và Y lần lượt là:
A: Xenlulozo, glucozo C: Xenlulozo, fructozo

B: saccarozo, glucozo D: tinh bột, glucozo

Câu 22: A có cơng thức phân tử C7H8O. Khi phản ứng với dd Br2 dư tạo thành sản phẩm B có Mb - Ma
= 237. Số chất A thỏa mãn là



A: 1

B: 4

C: 2

D: 5

Câu 23:
Cho a mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa b mol NaOH thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào
dung dịch X thu được m(g) kết tủa. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m1(g) kết tủa( m
khác m1). Tỉ số b/a có giá trị đúng là?
A: T>0

Câu 24:
X là một anpha - Aminoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipep


A: 26,70 gam

Câu 25: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều m
Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O

A: 9 gam
Câu 26:
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A

A: X và Y đều là kim loại
B: Ở trạng thái cơ bản Y có một electron độc thâ
D: Công thức oxit cao nhất của X là X2O3

Câu 27:
Hỗn hợp A gồm N2 và H2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4. Nung A v

A: 10,41%
Câu 28:
Cho 9 gam một aminoaxit X (Phân tử chỉ chứa một nhóm -COOH) tác dụng với lượng dư dd KOH thu
được 13,56 gam muối. X là:
A: Glyxin C: Valin

B: Alanin
D: Phenyl alanin



Câu 29:
Hỗn hợp X gầm axit fomic, axit acryluc, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung

dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu
được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:
A: 1,62

B:
3,60

C: 1,44

D: 1,80

Câu 30: Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M với 250ml dung dịch Ba(OH)2 x M.Thu được
m gam kết tủa và 500ml d

A: 1,165 gam và 0,04M C: 0,5825 v

Câu 31: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu đ

A: 3

Câu 32:
Cho 5,04 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được

A: 0,1 mol

Câu 33: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

A: 46,15%

Câu 34: Sục clo từ từ đến


A: Dung dịch từ khơng mà
C: Khơng có hiện tượng gì
Cho các ion Fe3+, Ag+, Na

A: Ag+, Na+, NO3-, ClC: Fe3+, Na+, Cl-, OH-

B: Fe3+, Na+, NO3-, OHD: Na+, Fe3+, Cl-, NO3-

Câu 36: Nung 13,72 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong oxi, sau một thời gian thu được 17,72 gam
hỗn hợp Y. Hóa tan hồn tồn Y trong HNO3 dư thu được 1,792 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.
Số mol HNO3 phản ứng là:



A: 0,84

B: 0,78

C: 0,82

D: 0,72

Câu 37: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phịng hóa thu được một
anđehit và một muối axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A: 3

B: 5

C: 2


D: 4

Câu 38:
Hợp chất hữu cơ A tác NaHCO3. A có thể là:
dụng được với dung dịch brom, d

A: C6H5NH2
C: CH3C6H4OH

B: C6H
D: CH2

Câu 39: Tìm phát biểu sai:

A: Hợp chất Fe(III) đều kém bền và không tồn lại trong tự nhiên B: hợp chất Fe(III) c
C: Hợp chất Fe(III) chỉ có tính oxi hóa
D: Hợp chất Fe(III) có thể bị khử thành Fe
Câu 40: Hỗn hợp M gồm C2H2 và 2 anđêhit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp( Mx1< Mx2). Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng

A: CH3-CHO
C: CH2=CH-CHO

B: OHC-CHO

Câu 41: Dung dịch nào sau đây có thể hịa tan được vàng ?
A: Nước cường toan C: KNO3

B: HNO3 đặc n


Câu 42: Cho các chất Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số

A: 4

B: 5

C: 7

Câu 43: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 27,3 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều
NaOH dư thu được 4,032 lít H2 ( đktc) và 14,88 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt
nhôm là:
A: 60%

B: 80%

C: 75%

D: 72,43%


Câu 44: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua
Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ


hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết
tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A: giảm 10,5 gam

B: giảm 3,9 gam


C: tăng 4,5 gam.

D: tăng 11,1 gam

Câu 45: Ch

Câu 49: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp (MX1


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2015
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
Thời gian làm bài: 90 phút
FILE ĐỀ VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong
suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa, khi hết 300ml
hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa.Giá trị của a và m lần lượt là:
A: 15,6 và 55,4
C: 23,4 và 35,9

B: 2
D: 1

Đáp án đúng: D
Lời Giải:

0,1 mol HCl bắt đầu có kết tủa
=> số mol NaOH = 2 số mol Na2O = 0,1
=> khối lượng Na2O tạo NaOH tác dụng HCl là 3,1 g
Cho 0,2 mol HCl hay 0,6 mol HCl đều cho lượng kết tủa như nhau

=> Cực đại khi số mol HCl =(0,1 + 0,5)/2=0,3 mol = số mol natri aluminat = 2 lần số mol Al2O3 = 2 lần số mol Na2O(
=> khối lượng nhôm oxit = 0,15(62+102)= 24,6 g
=> m= 3,1 + 24,6 = 27,7 g
=> Đáp án D
Câu 2: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và axit axetic. Trong phân tử X, số nguyên tử H bằng tổng số ng

A: 40,2

B: 39,6

C:

Đáp án đúng: B
Lời Giải:

Ta có glixerol C3H5(OH)3 hay C3H8O3, axit axetic C2H4O
Este có thể là 1, 2 hoặc 3 chức, tuy nhiên theo bài ra số nguyên tử H = C + O
=> este phải là 2 chức
=> neste = 0,3 : 2 = 0,15 mol
=> m = 26,4
=> Đáp án B



Câu 3: Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, CaCO3, Cu(NO3)2, KMnO4, Mg(OH)2, AgNO3, NH4Cl,
Al(OH)3. Số phản ứng xảy ra và số phản ứng oxi hóa khử là:
A: 8-5

B: 6-4


C: 7-5

D: 8-4

Đáp án đúng: A
Lời Giải:

Cả 8 chất đều bị nhiệt phân, oxi hóa khử gồm có NH4NO3, Cu(NO3)2, KMnO4, AgNO3, NH4Cl
=> Đáp án A
Câu 4: Cho các nguyên tố : Na, Ca, H, O, S có thể tạo ra bao nhiêu phân tử hợp chất cóKLPT n

A: 8

B: 7

C: 5

Đáp án đúng: D
Lời Giải:

H2O, H2S, SO2, SO3, H2SO3, H2O2
=> Đáp án D
Câu 5: Cho khí H2S lội chậm cho đến dư qua hỗn hợp gồm FeCl3, AlCl3, NH4

A: CuS, S

B: CuS

C: FeS, CuS


Đáp án đúng: A
Lời Giải:
Ta có:
Al2S3 + 6H2O --> 2Al(OH)3 + 3H2S. ( Al(OH)3 tan trong HCl vừa tạo thành) Fe2S3 => 2 FeS + S.
=> Đáp án A
Câu 6: Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa

C: CH2=C=CH-CHO

D: CH C-CH2-CHO

A: CH C-[CH2]2-CHO
Đáp án đúng: D

B: CH3-C C-CHO

Lời Giải:
nAg = 0,3 mol.


Vì tác dụng đủ nên dễ thấy X có một nối 3 ở đầu mạch và có gốc CHO
MX = 10,2 : 0,15 = 68
=> CH C-CH2-CHO
=> Đáp án D
Câu 7: Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa hết với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1
gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối
lượng của các khí trong A là
A: 90% và 10%
C: 73,5% và 26,5%
Đáp án đúng: C

Lời Giải:

nMg = 0,2, nAl = 0,3. Đặt nCl2 = a, nO2 = b thì: 2a + 4b = 0,2.2 + 0,3.3
71a + 32b = 37,05 - 4,8 -8,1
=> a = 0,25; b = 0,2
=> 73,5% và 26,5%
=> Đáp án C
Câu 8: Cho 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 xM thu được 8,55 gam kết tủa. Thê

A: 0,1

B: 0,12

Đáp án đúng: D
Lời Giải:

Ban đầu nOH-=0,3x0,1x2=0,06 mol; nBa2+=0,03
=> m kết tủa= mBaSO4 + mAl(OH)3 max= 0,03.23
=> Giả thuyết đúng

Khi thêm Ba(OH)2 số gam kết tủa tăng chứng tỏ phản ứng đầu vẩn còn SO4(2-) hay Al2(SO4)3
Lúc sau Tổng nBa2+=0,07 nOH-=0,14
Lần này cũng giả sử Al2(SO4)3 dư
=> mkết tủa = 0,07.233+ (0,14/3).78 = 19,95 > 18.8475
=> Kết tủa đã tan một phần
nBa(OH)2 pu = 0,75x( x là Nong do mol)



nBaSO4=nBa(OH)2 pu= 0,75x => nOH- hòa tan kết tủa n = 0.14-1,5x

Số mol kết tủa Al(OH)3 còn lại = 0,25.2x - (0,14-1,5x)=2x-0,14
=> 18,8475 = 233.0.75x +(2x-0,14).78
=> x = 0,09 mol
=> Đáp án D
Câu 9: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 lỗng, bọt khí H2 sẽ bay nhanh hơn nếu ta
thêm vào:
A: HgSO4

B: Al2(SO4)3

C: Na2SO

Đáp án đúng: A
Lời Giải:

Kim loại thêm vào phải đứng sau Fe trong dãy điện hóa
=> Đáp án A
Câu 10: Sắp xếp các ion theo chiều giảm dần tính oxi hóa (Từ trái qua

A: Ag+, Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+ B: Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+ C: Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+ D: Fe3+, Ag+, Fe2+, Cu2

Đáp án đúng: D
Lời Giải:

Áp dụng dãy điện hóa, chiều giảm dần tính oxi hóa là chiều ngược lại
=> Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+
=> Đáp án D
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có mộ

A: 2,7


B: 8,4

C: 5,4

Đáp án đúng: C
Lời Giải:
Rượu đơn no CnH2n+2O 0,07 mol và rượu đơn không no 1 pi CmH2mO 0,03 mol m lớn hơn hoặc bằng
3.
Ta có số mol CO2 = 0,07n + 0,03m = 0,23 => 7n + 3m = 23 => n = 2 và m = 3
khối lượng H2O = 18*(0,07*3 + 0,03*3) = 5,4
=> Đáp án C



Câu 12: Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy
hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:
A: 1,232

B: 2,464

C: 3,696

D: 7,392

Đáp án đúng: A
Lời Giải:

Gọi công thức chung của X là C4Hn, dựa vào tỉ khối => n = 6
=> C4H6.

Vì nH2O = 0,03 mol => nCO2 = 0,04 mol
=> Bảo toàn O => V = 1,232
=> Đáp án A
Câu 13: Thủy phân một lượng pentanpeptit mạch hở X chỉ thu được 3,045 gam Ala-Gly-Gly; 3,48 gam Gly-Val; 7,

A: 6:1

B: 2:5 hoặc 7: 20

C: 11:16

Đáp án đúng: B
Lời Giải:

Tổng nGly = 0.15, nAla = 0.015 + x + y, nVal = 0.04 + x Có 3 TH.
TH1: AGGVA
2nVal = nGly => x=0.035 nAla = nGly => y=0.1 x/y = 7/20
TH2: GVAGG => nX=0.05
Tương tự x/y = 2:5
TH3 ra âm, không thỏa mãn
=> Đáp án B
Câu 14: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ưng thủy phân trong dung d

A: Chất béo, protein và vinyclorua
B: Etylaxetat, tinh bột và protein
C: Chất béo, xenlulozo và tinh bột
D: Chất béo, protein và etylclorua


Đáp án đúng: D



Lời Giải:
Loại vinyl clorua vì cần NaOH đặc và nhiệt độ cao, áp suất cao. B và C loại vì tinh bột và xenlulozo
không thỏa mãn
=> Đáp án D
Câu 15: Chất hữu cơ A chỉ chứa C,H,O có CTPT trùng CTĐGN.Cho 2,76 gam A tác dụng với 1 lượng
vừa đủ NaOH,chưng khơ thì phần bay hơi chỉ có H2O phần chất rắn khan chứa 2 muối có khối lượng
4,44 gam.Đốt cháy hoàn toàn 2 muối này được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít CO2(đktc) và 0,9 gam

H2O.Nếu
A: 1,08

Đáp án đ

Lời Giải:

Theo bài
=> 2.76 +
nC=0,14m
=>Công t
Đốt cháy
=> Đáp á

Câu 16: Trong một bình kín 0.35 mol C2H2 ; 0.65 mol H2 và một ít bột Ni Nung nóng bình một thời gian thu đư

A: 0,25

Đáp án đ


Lời Giải:
m ban đầu là 10,4
Bảo toàn m => mol sau pư là 10.4/16=0,65
Vậy trước sau giảm =1-0,65=0,35 mol
=> H2 phản ứng = 0,35 .=> C2H2 phản ứng =0.35/2=0.175
ankin phản ứng tạo 0,05 mol KT => C2H2 dư là 0.35 - 0.175 - 0.05 = 0.125
0,125mol C2H2 pư với 0,25 mol Br2



×