Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Vận dụng quy luật lượng chất lý giải sự phát triển của cách mạng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.73 KB, 21 trang )



1
LI NểI U

Vi nhng thng li ginh c trong th k XX, nc ta t
mt nc thuc a na phong kin ó tr thnh mt quc gia c
lp, t do, phỏt trin theo con ng xó hi ch ngha, cú quan h
quc t rng rói, cú v th ngy cng quan trng trong khu vc v
trờn th gii. Nhõn dõn ta t thõn phn nụ l ó tr thnh ngi
lm ch t nc, lm ch xó hi. t nc ta t mt nn kinh t
lc hu nghốo nn, ó bc vo thi k y mnh cụng nghip
hoỏ hin i hoỏ t nc .
ng, Nh nc v nhõn dõn ta ó v ang lm c nhng
thnh tu nh vy l do nhõn thc ỳng n con ng i lờn xó
hi ch ngha theo t tng ca H Chớ Minh v i ng thi
vn dng nhng quan im cỏch mng v khoa hc ca ch ngha
Mỏc Lờnin. Mi quan h bin chng gia s thay i v cht v
s thay i v lng l mt trong nhng quan im khoa hc m
chỳng ta ó v ang s dng mt cỏch khỏ trit trong s
nghip phỏt trin t nc. Bi l quy lut ú nú cho ta bit
phng thc chớnh ca quỏ trỡnh vn ng v phỏt trin ca mt
s vt, hin tng. Nhn thc c nú s cú tm quan trng rt
ln i vi cụng cuc i mi ca t nc ta khụng ch trong
giai on hin nay v c sau ny.
Vi ý ngha v tm quan trng ca vn nờn em chn
ti nghiờn cu: "Vn dng quy lut lng cht lý gii s phỏt
trin cua cỏch mng Vit Nam". Mc dự ó rt c gng nhng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



2
cũng không tránh khỏi những sai sót nên em rất mong sự đóng
góp ý kiến của cô.

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


3
NI DUNG
Chng 1 : Phõn tớch ni dung quy lut t nhng thay i v
lng dn n s thay i v cht v ngc li.
1.1 Quan nim bin chng v cht v lng :
1.1.1 Quan nim v cht v lng ca cỏc nh trit hc c :
Ln u tiờn trong lch s triột hc, cht v lng cú c ý
ngha vi t cỏch l nhng phm trự trong trit hc ca Aixtt.
ễng xem cht l tt c nhng cỏi gỡ lm cho s vt l nú. Cũn
lng l tt c nhng cỏi gỡ cú th phõn ra thnh nhng b phn
cu thnh. ễng phõn lng thnh hai loi : s lng v i lng.
ễng cng l ngi u tiờn tin ti gii quyt mt vn quan
trng ca quy lut : v tớnh nhiu cht ca s vt. T ú, ụng
phõn bit s khỏc nhau v hỡnh thc vi cht cn bn ca s vt
cỏi s xut hin hay mt i cựng vi s xut hin hay mt i ca
bn thõn s vt; ụng cng t c bc tin ỏng k trong vic
nghiờn cu phm trự , xem l cỏi thng nht, cỏi khụng th
phõn chia gia cht v lng.
Sau ny, quan im phin din tuyt i hoỏ c trng v
lng ó c khc phc trong trit hc c in c, c bit
trong trit hc Hờghen. Hờghen ó phõn tớch mt cỏch t m s
thng nht bin chng, mi quan h qua li, s chuyn hoỏ ln
nhau gia lng v cht, xem xột cht v lng nm trong quỏ

trỡnh vn ng v phỏt trin khụng ngng. Vi quan im bin
chng, Hờghen ó xem xột t cht thun tuý n cht c
xỏc nh ; cht phỏt trin n tt thỡ ra i lng; lng cng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4
khơng ngừng tiến hố, “ số lượng “ là đỉnh cao nhất trong sự tiến
hố.
Trong việc xem xét mối quan hệ giữa thay đổi về lượng và
thay đổi về chất, Hêghen đặc biệt chú ý tới phạm trù bước nhảy.
chính dựa trên tư tưởng của Hêghen, Lênin đã rát ra một kết luận
quan trọng là : Việc thừa nhận bước nhảy hay khơng là tiêu chí cơ
bản đẻ xem đó là người theo quan điểm biện chứng hay siêu hình
về sự phát triển.
Tất nhiên, với tư cách là nhà triết học duy tâm, Hêghen đã
xem các phạm trù chất, lượng, độ chỉ như những nấc thang tự
phát triển của tinh thần, của “ý niệm tuyệt đối “ chứ khơng phải là
những nấc thang nhận thức của con người đối với thế giới bên
ngồi.
1.1.2 Quan niệm biện chứng duy vật về chất và lượng :
1.1.2.1 Quan niệm biện chứng duy vật về chất :
Chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định
vốn có của các sự vật và hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các
thuộc tính làm cho nó và do đó nó khác với cái khác.
Thuộc tính là biểu hiện một khía cạnh nào đó về chất của
một sự vật trong mối quan hệ qua lại với sự vật khác. VD : Khi
cho đường vào nước ta thấy đường có tính tan, khi nếm ta biết
đường có vị ngọt. Vậy tính tan, vị ngọt .. là thuộc tính của đường.
Tất cả những thuộc thính của đường là những cái vốn có của

đường, nhưng chún chỉ bộc lộ ra trong quan hệ của đường với
nước hay trong quan hệ của đường với vị giác của con người.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


5
c trng khỏch quan núi trờn quy nh phng thc nhn
thc ca con ngi i vi vt cht ca s vt. nhn thc c
nhng thuc tớnh, chỳng ta cn nhõn thc nú trong mi quan h
gia cỏc s vt. Trong mi quan h c th thng bc l ra mt
thuc tớnh (mt khớa cnh v cht) ca s vt. Do vy, nhn
thc c cht vi t cỏch l s tng hp ca tt c cỏc thuc tớnh
vn cú ca s vt ú, chỳng ta phi nhõn thc s vt trong tng
ho cỏc mi quan h cú h cú gia s vt ú vi cỏc s vt khỏc.
Mi s vt cú vụ vn thuc tớnh, mi thuc tớnh ca s vt
li cú mt tng hp nhng c trng v cht ca mỡnh, nờn khin
cho mi thuc tớnh li tr thnh mt cht. iu ú cng cú ngha,
mi s vt cú vụ vn cht. Cho nờn khi din t tớnh khụng th
tỏch ri gia cht v s vt cng nh tớnh nhiu cht ca nú,
ngghen ó vit : nhng cht lng khụng tn ti, m nhng s
vt cú cht lng hn na, nhng s vt cú vụ vn cht lng,
mi tn ti .
Vi t cỏch l nhng khớa cnh ca cht c bc l ra
trong cỏc mi quan h, cỏc thuc tớnh ca s vt cng cú v trớ
khỏc nhau to thnh nhng thuc tớnh c bn v nhng thuc tớnh
khụng c bn. Tng hp nhng thuc tớnh c bn to thnh cht
c bn ca s vt. mi s vt ch cú mt ct c bn, ú l tng
hp nhng thuc tớnh dc trng cho s vt trong ton b quỏ trỡnh
tn ti ca s vt; ú l loi cht m s tn ti hay mt i ca nú
quy nh s tn ti hay mt i ca bn thõn s vt. VD : trờn c

s chim hu t nhõn t liu sn xut, cht c bn ca nn kinh t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


6
t bn t nhõn l sn xut chy theo giỏ tr thng d. Khi c
trng ú mt i, nn kinh t cng khụng cũn l kinh t t bn ch
ngha.
Cht ca s vt khụng nhng c xỏc inh bi cht ca
cỏc yu t cu thnh, m cũn bi phng thc liờn kt gia cỏc
yu t cu thnh s vt ú.
Trong t nhiờn v c trong xó hi, chỳng ta thy khụng ớt
vt, m xột riờng v cỏc yu t cu thnh, chỳng hon ton ng
nht, nhng cỏc s vt ú li khỏc nhau v cht. VD : kim cng
v than chỡ l nhng s vt u do cỏcbon to thnh. Nhng kim
cng l vt cng, cú th ct c hu ht mi kim loi, cú giỏ tr
kinh t cao, cũn than thỡ khụng cú c nhng c trng tng t.
S khỏc nhau ú c quyt nh bi phng thc liờn kt khỏc
nhau ca cõc nguyờn t cỏcbon.
Cht ca s vt khụng ch thay i khi cú s thay i nhng
yu t cu thnh m nú cũn ph thuc vo s thay i phng
thc liờn kt gia cỏc yu t ú. Do vy, lm bin i cht ca
s vt, chỳng ta cú th ci to cỏc yu t cu thnh, hoc bin i
phnng thc liờn kt gia cỏc yu t ú.
1.1.2.2 Quan nim bin chng duy vt v lng :
Lng l mt phm trự trit hc dựng ch tớnh quy nh
vn cú ca s vt, nú biu th s lng cỏc thuc tớnh, tng s cỏc
b phn, cỏc i lng, trỡnh , quy mụ, nhp iu ca s vn
ng v phỏt trin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



7
Nhng c trng v lng cng mang tớnh khỏch quan vn
cú ca s vt : chỳng cng l nhng c trng giỳp ta phõn bit
c s vt ny vi s vt khỏc.
Nhng c trng v lng cng c biu hin trong nhng
mi quan h nht nh. Nhng, khỏc vi nhng mi quan h l
phng thc bc l cỏc thuc tớnh v cht, nhng mi quan h
nh ú nhng thuc tớnh v lng bc l ra, mang tớnh xỏc nh,
cht ch, nghiờm ngt hn rt nhiu.
Tuy nhiờn, trong thc t cú nhng thuc tớnh v lng cu
s vt khụng th biu ht mt cỏch chớnh xỏc bng s lng hay
i lng. VD : trỡnh giỏc ng cỏch mng, phm cht, t cỏch,
o c ca mt con ngi Trong nhng trng hp nh th,
cú tri thc ỳng n v lng, ũi hi phi cú s tru tng
hoỏ rt cao vi mt phng phỏp lun khoa hc.
Khụng ch cht, m c cỏc thuc tớnh v cht cng cú tớnh
quy nh v lng. Do vy, mt s vt cng cú vụ vn lng.
Cht v lng l hai mt khụng th tỏch ri nhau trong s
vt. Trong quỏ trỡnh vn ng v phỏt trin, cht v lng ca s
vt khụng ng im. Chỳng luụn vn ng khụng phi bit lp vi
nhau m luụn luụn cú quan h qua li theo mt quy lut nht nh.
1.1.2 Mi quan h bin chng gia s thay i v lng v s
thay i v cht:
Lng cú th thay i trong mt gii hn nht nh m
khụng lm thay i cn bn v cht ca s vt. thi im ny
s vt vn cũn l nú m cha thnh cỏi khỏc. VD : khi xột cỏc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



8
trạng thái khác nhau của nước trong khoảng nhiệt độ từ 0 độ C
đến 100 độ C, bản chất của nước vẫn không thay đổi (xét về cấu
tạo chất ). Như vậy, không phải bất kỳ một sự thay đổi về lượng
cũng ngay lập tức làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Khuôn khổ, mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay
đổi về chất của sự vật, được gọi là độ.
Độ là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa
lượng và chất, nó là một khoảng giới hạn, mà trong đó, sự thay
đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật.
Những giới hạn mà khi lượng đạt tới đó sẽ làm thay đổi về
chất của sự vật được gọi là điểm nút. Trong ví dụ trên, nếu coi
trạng thái của nước là chất thì 0 độ C và 100 độ C là điểm nút.
Sự thay đổi về lượngđạt tới điểm nút sẽ ra đời chất mới với
lượng mới tương ứng của nó. Sự thống nhất giữa lượng và chất
mới tạo thành một độ mới với những điểm nút mới. Sự vận động
và phát triển là không cùng. Do đó, sự vận động, biến đổi của sự
vật sẽ hình thành một đường nút của những quan hệ về độ.
Sự thay đổi về chất do những sự thay đổi về lượng trước đó
gây ra được gọi là bước nhảy :
Bước nhảy là một phạm trù triết học dùng để chỉ thời kỳ
chuyển hóa chát của sự vật do những sụ thay đổi về lượng trước
đó gây ra, là quá trình trực tiếp chuyển từ chất này sang chất
khác một cách căn bản.
Thế giới là muôn hình muôn vẻ, nen sự thay đổi vè chất
cũng hết sức đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Tính chất
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

×