Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

tong hop cac ong thuc tinh nhanh - danh tang cac hoc sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.46 KB, 21 trang )

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra kiến thức chính xác và khách
quan trong thi cử. Trong các bài kiểm tra định kỳ và kiểm tra thường xuyên ở cấp trung
học cơ sở đều có từ 30 đến 40% hoặc 100% câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Bắt đầu từ
năm học 2006 – 2007 Bộ GD – ĐT có chủ trương sử dụng nhiều hơn phương pháp trắc
nghiệm khách quan để tuyển sinh đại học. Đây cũng là xu thế tất yếu của việc đổi mới
kiểm tra đánh giá, một phần quan trọng của đổi mới phương php dạy học hiện nay.
Bài thi trắc nghiệm khách quan thường gồm số lượng câu hỏi lớn, thời gian dành
cho việc trả lời một câu hỏi rất ít. Vì vậy đòi hỏi học sinh phải được tập cho mình tính
nhạy cảm để loại trừ nhanh các phương án không phù hợp với câu hỏi. Muốn có được
điều đó học sinh phải biết một số phương pháp tìm nhanh đáp án câu hỏi trắc nghiệm và
phải tự vận dụng để làm bài tập. Có một số câu hỏi trắc nghiệm có dạng bài tập tính toán
(bài tập trắc nghiệm), nếu học sinh cứ làm bình thường để chọn đáp án đúng, thì sẽ mất
nhiều thời gian nhưng để ý kỹ về các dữ kiện cho sẵn thì sẽ dễ dng suy luận được đáp án
đúng, tiết kiệm thời gian làm bài, tránh sai sót khi tính toán.
Qua thực tế giảng dạy, tơi tập hợp một công thức tính nhanh cho một số câu hỏi
trắc nghiệm khch quan (dạng bài tập tính tóan) có thể tìm nhanh được đáp án, xin được
nêu ra trong kinh nghiệm này. Trong điều kiện thời gian có hạn tôi chỉ giới hạn các câu
hỏi trắc nghiệm khách quan dạng nhiều lựa chọn. Đây cũng là dạng trắc nghiệm được sử
dụng phổ biến trong các đề thi hiện nay. Do thời gian áp dụng ngắn nên kinh nghiệm này
vẫn còn nhiều thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của các thầy cơ và các bạn đồng nghiệp.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT.
Trong khuôn khổ kinh nghiệm này, tôi nêu ra một số công thức giúp tìm nhanh đáp
án, một số bài tập trắc nghiệm (dạng tính toán) ,cách giải đặc biệt của một số bài toán hoá
học.
Với mỗi công thức nêu trên có một số bài tập minh hoạ và các bài tập tương tự để
vận dụng.
1
III. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN.
Để có thể tìm nhanh đáp án cho bài tập trắc nghiệm khách quan, giáo viên cần lưu


ý học sinh dựa vào những đặc điểm đặc biệt, Dựa vào các phương pháp giải bài tập.
PHẦN II : NỘI DUNG
I. MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI BÀI TẬP
Việc nắm các công thức này sẽ giúp giải nhanh các bài toán. Đây là các bài toán
thường gặp trong các kỳ thi Đại học, mà nếu giải theo cách thông thường sẽ làm thí sinh
mất nhiều thời gian.
DẠNG 1: BÀI TOÁN VỀ CO
2
PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH R(OH)
n)
1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dung dịch
Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2
Công thức:
Ví dụ : Hấp thụ hết 7,84 lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)
2
1M. Tính khối
lượng kết tủa thu được
Giải
2
2
CO
Ba(OH)
n 035mol

n 0,6 0,35 0,25mol
n 0,3mol


=

⇒ = − =

=




m 197.0,35 49,25gam

⇒ = =

** Lưu ý: Ở đây
2
CO
n 0,25mol n 0,35mol

= < =
, nên kết quả trên phù hợp. Ta cần phải kiểm
tra lại vì nếu Ba(OH)
2
dùng dư thì khi đó
2
CO
n n


=
mà không phụ thuộc vào
OH
n

. Tóm lại,
khi sử dụng công thức trên, cần nhớ điều kiện ràng buộc giữa
n


2
CO
n

n


2
CO
n
.
2
2
CO
OH
n n n


= −

2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO
2
vào dung dịch chứa
hỗn hợp gồm NaOH và Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

Công thức Tính
rồi so sánh với
2
Ca
n
+
hoặc
2
Ba
n
+
để xem chất nào phản ứng hết.
Ví dụ : Hấp thụ hết 6,72 lít CO
2
(đkc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và
Ba(OH)
2
0,6M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Giải
2
2
3

2
CO
NaOH
CO
Ba(OH)
n 0,3mol
n 0,03mol n 0,39 0,3 0,09mol
n 0,18mol


=


= ⇒ = − =


=



2
Ba
n 0,18mol
+
=
nên
n

= 0,09mol.
Vậy

m 0,09.197 17,73gam

= =
.
** Lưu ý: Tương tự như công thức ở trên, trong trường hợp này cũng có điều kiện ràng
buộc giữa
2
3
CO
n


2
CO
n

2
3
CO
n



2
CO
n
.
3. Tính thể tích CO
2
cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)

2
hoặc Ba(OH)
2
để thu
được một lượng kết tủa theo yêu cầu
Dạng này phải có hai kết quả.
Công thức:
3
2
2
3
CO
CO OH
n n n
− −
= −
2
2
CO
CO
OH
n n
n n n




=

= −



Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO (đkc) vào 300ml dung dịch Ba(OH)
2
1M được 19,7 gam kết
tủa. Tìm V
Giải
2
2
CO
CO
OH
n n 0,1mol V 2,24lít
n n n 0,6 0,1 0,5mol V 11,2lít




= = ⇒ =

= − = − = ⇒ =


DẠNG 2: HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH
1. Tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al
3+
để xuất hiện một lượng
kết tủa theo yêu cầu
Dạng này phải có hai kết quả
Công thức:

Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl
3
để
được 31,2 gam kết tủa.
Giải
3
OH
OH Al
n 3.n 3.0,4mol V 1,2lít
n 4.n n 2 0,4 1,6mol V 1,6lít

− +



= = ⇒ =

= − = − = ⇒ =


Ví dụ : Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch
chứa đồng thời 0,6mol AlCl
3
và 0,2mol HCl để xuất hiện 39gam kết tủa.
Giải
Lưu ý rằng trường hợp này cần thêm một lượng NaOH để trung hoà HCl. Mặt khác, để
tính thể tích dung dịch NaOH lớn nhất nên chỉ cần xét giá trị
3
OH (max) Al
n 4n n

− +

= −

3
HCl
OH (caàn) Al
n n (4.n n ) 0,2 (2,4 0,5) 2,1mol
− +

⇒ = + − = + − =


V = 2,1 lít.
4
3
OH
OH Al
n 3.n
n 4.n n

− +



=

= −



2. Tớnh th tớch dung dch HCl cn cho vo dung dch Na[Al(OH)
4
] (hoc NaAlO
2
)
xut hin mt lng kt ta theo yờu cu
Dng ny phi cú hai kt qu
Cụng thc:
Vớ d : Cn cho bao nhiờu lớt dung dch HCl 1M vo dung dch cha 0,7mol
Na[Al(OH)
4
] thu c 39 gam kt ta?
Gii
4
H
H [Al(OH) ]
n n 0,5mol V 0,5lớt
n 4.n 3.n 1,3mol V 1,3lớt
+
+



= = =

= = =


Vớ d : Th tớch dung dch HCl 1M cc i cn cho vo dung dch cha ng thi 0,1mol
NaOH v 0,3mol Na[Al(OH)

4
] l bao nhiờu xut hin 15,6gam kt ta?
Gii
Tng t nh vớ d 5, ta cú:
4
NaOH
H (can) [Al(OH) ]
n n (4.n 3.n ) 0,7mol
+

= + =


V = 0,7 lớt.
DNG 3: BI TON V HNO
3
1. Tớnh khi lng mui nitrat thu c khi cho hn hp cỏc kim loi tỏc dng vi
HNO
3
(khụng cú s to thnh NH
4
NO
3
)
Cụng thc:
(khụng to khớ no thỡ s mol khớ ú bng khụng)
Vớ d : Ho tan 10 gam rn X gm Al, Mg, Zn bng HNO
3
va c dung dch cha
m gam mui v 5,6 lớt NO (kc) l sn phm kh duy nht. Tỡm m.

Gii
Muoỏi
5,6
m 10 62.3. 56,5gam
22,4
= + =

5
4
H
H [Al(OH) ]
n n
n 4.n 3.n
+
+



=

=


2 2 2
Muoỏi Kim loaùi NO NO N O N
m m 62.(3.n n 8.n 10.n )
= + + + +
3. Tính lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với
HNO
3

dư giải phóng khí NO.
Công thức:
Ví dụ : Hoà tan hết 12 gam rắ X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong HNO
3
loãng dư được
dung dịch chứa m gam muối và 2,24 lít NO (đkc). Tìm m.
Giải
Muoái
242 2,24
m (12 24. ) 43,56gam
80 22,4
= + =
** Lưu ý: Với dạng này, cho dù hỗn hợp đầu là bao nhiếu chất trong số các chất (Fe,
FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
) cũng đều cho kết quả như nhau. Thật vây.

Ví dụ : Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết X trong
HNO
3
loãng dư được 0,448 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu
gam rắn khan?
Giải
Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có:
Muoái
242 0,448
m (3 24. ) 10,527gam
80 22,4
= + =
4. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
bằng HNO
3
đặc, nóng dư giải phóng khí NO
2
.
Tương tự như vấn đề đã xét ở trên, hỗn hợp đã cho không nhất thiết phải là 4 chất,
mà chỉ là 2 hoặc 3 trong 4 chất trên thì khối lượng muối vẫn được tính theo công thức:
6
Muoái hoãn hôïp NO

242
m (m 24.n )
80
= +
2
Muoái hoãn hôïp NO
242
m (m 8.n )
80
= +
Ví dụ : Hoà tan hết 6 gam rắn X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
trong HNO
3
đặc, nóng dư
được 3,36 lít NO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải
Muoái
242 3,36
m (6 8. ) 21,78gam
80 22,4
= + =

Ví dụ : Dẫn một luồng CO qua ống đựng Fe
2
O
3
nung nóng thu được 9 gam rắn X. Hoà
tan hết X trong HNO
3
đặc, nóng dư được 3,92 lít NO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải
Dù X là bao nhiêu chất, ta luôn có:
Muoái
242 3,92
m (9 8. ) 31,46gam
80 22,4
= + =
.
** Lưu ý:
- Với dạng toán này, HNO
3
phải dư để muối thu được toàn là muối Fe(III). Không
được nói “HNO
3
vừa đủ”, vì có thể phát sinh khả năng sắt còn dư do HNO
3
đã hết
sẽ tiếp tục tan hết do khử Fe(III) về Fe(II). Khi đó đề sẽ không còn chính xác nữa.
- Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO

2
, công thức tính muối là
6. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn
hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO
3
loãng dư được NO.
Thực ra, dạng này dựa vào công thức :
7
2
Muoái hoãn hôïp NO NO
242
m (m 24.n 8.n )
80
= + +
Muoỏi hoón hụùp NO
242
m (m 24.n )
80
= +



3 3
Fe(NO ) hoón hụùp NO
1
n (m 24.n )
80
= +
3 3
Fe Fe(NO ) hoón hụùp NO

1
n n (m 24.n )
80
= = +

CT:
Vớ d : t m gam st trong oxi c 3 gam hn hp rn X. Ho tan ht X trong HNO
3

loóng d c 0,56 lớt NO (kc). Tỡm m.
Gii
Fe
56 0,56
m (3 24. ) 2,52gam
80 22,4
= + =
Vớ d : Chia 12 gam rn X gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
v Fe
3
O
4
lm 2 phn bng nhau.
- Dn mt lung CO d qua phn nung núng c m gam st.
- Ho tan ht phn 2 trong HNO
3
loóng d c 1,12 lớt NO (kc).
Tỡm m. Gii

Fe
56 1,12
m (6 24. ) 5,04gam
80 22,4
= + =
DNG 4: BI TON OXI HểA 2 LN
1. BI TON KINH IN ( KL ngoi khụng khớ)
Fe + O
2
hn hp A (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe d)
+

3
HNO
Fe(NO
3
)
3
+ SPK + H
2
O
Hoc: Fe + O

2
hn hp A (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe d)
+

2 4
H SO
Fe
2
(SO
4
)
3
+ SPK + H
2
O
Cng thc tớnh nhanh:
8
Fe hoón hụùp NO
56
m (m 24.n )
80
= +

m
Fe
= 0,7 m
hhA
+ 5,6 .n
e nhan

Vi HNO
3
thỡ dng m
mui
=
242
( 24 )
80
hhA NO
m n+
= n
Fe
. 242

3 3 3 2
ụi ớ
3
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
= + = + +
Ví dụ: (Đề ĐH– 2008). Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2

O
3
v Fe
3
O
4
phản ứng
hết với dung dịch HNO
3
lõang (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Hướng dẫn :
Cch 1 : p dụng hệ thức ta cĩ:
1,344
0,7.11,36 5,6.3.
22,4
.242 38,72
56
 
+
 ÷
= =
 ÷
 ÷
 ÷
 
m gam
Ví dụ: (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam
hỗn hợp chất rắn X. Hịa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO

3
(dư), thoát ra 0,56 lít
(ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
Hướng dẫn :
p dụng hệ thức (9),ta cĩ: m = 0,7.3 + 5,6.3.(0,56:22,4) = 2,52 gam
Ví dụ: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn
hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
v Fe
3
O
4
. Hỗn hợp ny phản ứng hết với dung dịch H
2
SO
4
đặc
nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
Giải:Ta có
2
SO
n = 0,1875 mol
, n
Fe
= 0,225 mol

Gọi số mol oxi trong oxit l x ta cĩ:
Chất khử Chất oxi hĩa
3
3Fe Fe e
+
→ +
2
2
4 2
2
2
O e O
SO e SO


+ →
+ →
Tổng electron nhường: 0,675 mol Tổng electron nhận: 2x + 0,375 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,675 = 2x + 0,375
→
x = 0,15
Mặt khc ta cĩ:
2
Fe
O
m m m

= +
nn: m = 12,6 + 0,15x16 = 15 (gam).
ĐS: 15 gam.

Ta cĩ thể sử dụng công thức: m
Fe
= 0,7 m
hhA
+ 5,6 .n
e nhan
→ m
Fe
= 0,7 m
hhA
= (5,6 .n
e nhan
+
m
Fe
)/0.7=15g
Ví dụ: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20 gam hỗn
hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
v Fe
3
O
4
. Hịa tan hết X trong dung dịch HNO
3
loãng thu
9
2x x

0,225
0,225 x 3
0,1875
0,1875 2x
được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO
2
có tỉ khối so với H
2
l 19. Tính m v thể tích
HNO
3
1M đã dùng?
Giải: Theo đề ra ta có:
2
0,125
NO NO
n n mol
= =
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 20 (1).
Qu trình nhường và nhận e:
Chất khử Chất oxh
3
3Fe Fe e
+
→ +
2
4
5
2
2

5
2
1
3
O e O
N e N O
N e N O

+
+
+
+
+ →
+ →
+ →
Tổng electron nhường: 3x mol Tổng electron nhận: 2y + 0,125+ 0,125x3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,5 (2)
Từ (1) v (2) ta có hệ
56 16 20
3 2 0,5
x y
x y
+ =


− =

Giải hệ trn ta cĩ x = 0,3 v y = 0,2
Như vậy n
Fe

= 0,3 mol vậy m = 16,8 gam.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
3 3 3 2
ôi í
3
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
= + = + +
nn
3
0,3 3 0,125 0,125 1,15
HNO
n x= + + =
mol.
Vậy
3
1,15
1,15( ít)
1
HNO
V l= =
2. HỖN HỢP Cu PHẢN ỨNG VỚI AXIT HNO
3
, H
2
SO
4

Cu + O

2

→
hỗn hợp A (CuO, Cu
2
O, Cu dư)
+
→
3
HNO

Cu(NO
3
)
2
+ SPK + H
2
O
Hoặc: Cu + O
2

→
hỗn hợp A (CuO, Cu
2
O, Cu dư)
+
→
2 4
H SO
CuSO

4
+ SPK + H
2
O
Công thức :
10
m
Cu
= 0,8 m
hhA
+ 6,4 .n
enhan

2y
y
x 3x
0,125
0,125 3x
y
0,125
0,125
DẠNG 5. KIM LOẠI R PHẢN ỨNG VỚI HCl , H
2
SO
4
TẠO MUỐI V GIẢI PHÓNG H
2
* Ch ý: Độ tăng (giảm) khối lượng dung dịch phản ứng (∆ m) sẽ l:
⇒ ∆ m = m
R phản ứng

– m
khí sinh ra

Chú ý: (Hóa trị của kim loại) nhân (số mol kim loại) = 2 số mol H
2
1. Kim loại + HCl
→
Muối clorua + H
2
2
71.
clorua KL H
m m n
= +
pöù
muoái

Ví dụ:. Hồ tan 14,5 gam hỗn hợp gồm ba kim loại Mg, Fe, và Zn vừa đủ trong dung dịch
HCl, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X.Cô cạn dung dịch X
thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
Hướng dẫn : p dụng hệ thức (1),ta cĩ: m
muối
= 14,5 + 0,3 .71 = 35,8 gam
Ví dụ: Hòa tan 10g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24l
khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối
khan thu được là:
A - 1,71g B - 17,1g C - 3,42g D - 34,2g
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp bột kim lọai Fe và Al tác dụng hết với dd HCl

dư thu được13,44 lít khí đktc. Khối lượng muối khan thu được là ( Fe=56, Al = 27)
A. 68,4g B. 45,3g C. 43,5g D. 64,8g
2. Kim loại + H
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + H
2
2
96.
sunfat KL H
m m n
= +
pöù
muoái

Ví dụ: Cho mg hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
lỗng dư tạo ra
2,24 lít H
2
(đkc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 18,6g chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 6,0g B. 9,0g C. 8,6g D.
10,8g
Ví dụ: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch

H
2
SO
4
lỗng nĩng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít
khí H2 (ở đktc).Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam
muối khan. Giá trị của m là
A.42,6 B.45,5 C.48,8
D.47,1
Hướng dẫn : áp dụng hệ thức ta có: m = 13,5 +
7,84
.96
22,4
= 47,1 gam . Chọn D
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg v Zn bằng một lượng vừa đủ
dung dịch H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Mg = 24; S = 32; Fe = 56; Zn = 65)
11
A. 10,27. B. 9,52. C. 8,98. D.
7,25.
Hướng dẫn :
p dụng hệ thức ta cĩ:
1,344
3,22 .96 8,98
22,4
m gam= + =

=> chọn C
Ví dụ: Hồ tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M
v H
2
SO
4
0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được lượng muối khan là
A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96
Giải : Vì
( )
( )
8,736
.2 0,5. 1 0,28.2 0,78
22,4
= + =
, suy ra hh axit vừa hết.
Hướng dẫn : áp dụng m
muối
= m
KL
+ m
Cl
+ m
SO4
=> ta có : m
muối
= 7,74 + 0,5.1.35,5 + 0,5.0,28.96 = 38,93 gam =>

chọn

DẠNG 6. KIM LOẠI + DD H
2
SO
4
đặc → MUỐI + SPK + H
2
O
1. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với
H
2
SO
4
đặc, nóng giải phóng khí SO
2
.
R + H
2
SO
4


R
2
(SO
4
)
n
+ sản phẩm khử

x
S
(S, SO
2
, H
2
S) + H
2
O
CT:
( Lưu ý: Sản phẩm khử no khơng cĩ thì bỏ qua)
Hay gặp trường hợp : Chỉ tạo ra khí SO
2
 m
muối
= m
KL
+
2
96
SO
n
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit H
2
SO
4
đậm
đặc, nóng, dư, thu được V lít ( đktc) khí SO
2
và dd Y ( chỉ chứa hai muối và axit dư).

Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 5,60 D.4,48
Hướng dẫn giải
Số mol Fe = số mol Cu = 12:( 56+64) = 0,1 (mol)
Suy luận: Fe, Cu cho e, S nhận e chuyển thành SO
2
áp dụng hệ thức (6),ta cĩ:
Số mol SO
2
= (3n
Fe
+ 2n
Cu
):2 = 0,25 (mol)

Thể tích SO
2
= 5,6 lít.
2. Cách tìm số mol axit tham gia phản ứng:
2 4
4 2. 5
2 2
n n n n
H SO S SO H S
=
+ +

12
m
muối

= m
KL
+
2 2
96
(2 6 8 )
2
SO S H S
n n n
+ +
3. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc, nóng dư giải phóng khí SO
2
Tương tự ở trên, hỗn hợp đã xét ở đây không nhất thiết phải đủ 4 chất.
Công thức:
Ví dụ : Hoà tan 30 gam rắn X gồn FeO, Fe
2
O

3
, Fe
3
O
4
bằng H
2
SO
4
đặc, nóng dư được 11,2
lít SO
2
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Giải
Muoái
400 11,2
m (30 16. ) 95gam
160 22,4
= + =

DẠNG 7. OXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT TẠO MUỐI VÀ NƯỚC
1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + H
2
O


2 4
80.
H SO
m m n
= +
oxit
muoái sunfat


* Ch ý


2
/ /
1
2
= =
O oxit O H O H
n n n

Ví dụ: Cho 1,805 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch
H
2
SO
4

0,1M. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là:
A. 3,805 gam B. 0,896 gam C. 4,805 gam D.
2,805 gam
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch
có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
Hướng dẫn:
Số mol H
2
SO
4
l 0,05 mol
áp dụng hệ thức (15),ta có: m
muối sunfat
= 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
2. CÔNG THỨC : Oxit + ddHCl
→
Muối clorua + H
2
O
2

55. 27,5.
H O HCl
m m n m n
= + = +
oxit oxit
muoái clorua

Ví dụ: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
3
O
4
v Fe
2
O
3
(trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe
2
O
3
), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
13
2
Muoái hoãn hôïp SO
400
m (m 16.n )
160
= +
Hướng dẫn :

 xem : ( FeO + Fe
2
O
3
)+ Fe
3
O
4
= 2 Fe
3
O
4

 Tính mol Fe
3
O
4
=> mol O ( trong oxit) = 4. mol Fe
3
O
4

3 4
( ongxit)
2 2.4
HCl O tr Fe O
H
n n n n
+
= = =

 V =
2,32
.4.2 0,08
232
= =>
Chọn C
Ví dụ: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung
dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y l
A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml.
Hướng dẫn:
áp dụng hệ thức công thức trên ta có: V =
3,33 2,13 1
.2. 0,075 75
16 2
Ýtl ml

= =
=> Chọn C
V. DẠNG 7. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXIT
1. Muối cacbonat + ddHCl
→
Muối clorua + CO
2
+ H
2
O
(R
n+
,

2-
3
CO
) + 2HCl
→
(R
n+
, 2Cl

) + CO
2
+ H
2
O
2
11.
CO
m m n
= +
muoái clorua muoái cacbonat

Ví dụ: Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B
đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO
2
(đkc) còn lại hỗn hợp chất
rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần
dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn
toàn bởi dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 15g kết tủa. Tính m.

Hướng dẫn :
áp dụng hệ thức ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.
2. Muối cacbonat + H
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + CO
2
+ H
2
O
(R
n+
,
2-
3
CO
) + H
2
SO
4

→
(R
n+
,
2-
4

SO
) + CO
2
+ H
2
O
2
36.
CO
m m n
= +
muoái sunfat muoái cacbonat

3. Muối sunfit + ddHCl
→
Muối clorua + SO
2
+ H
2
O
( R + 80) gam
m =9gam
→
∆ ↓
(R + 71) gam 1 mol
2
9.
SO
m m n
= −

muoái clorua muoái sunfit

4. Muối sunfit + ddH
2
SO
4
lõang
→
Muối sunfat + SO
2
+ H
2
O
(R
n+
,
2-
3
SO
) + H
2
SO
4

→
(R
n+
,
2
4

SO

) + SO
2
+ H
2
O
2
16.
SO
m m n
= +
muoái sunfat muoái sunfit

VII. DẠNG 8. OXIT TÁC DỤNG VỚI CHẤT KHỬ
14
TH 1. Oxit + CO : PTHH TQ: R
x
O
y
+ yCO

xR + yCO
2
(1)
R l những kim loại sau Al. Phản ứng (1) cĩ thể viết gọn như sau: [O]
oxit
+ CO

CO

2
Suy ra : m
R
= m
oxit
– m
[O]oxit

TH 2. Oxit + H
2
: PTHH TQ: R
x
O
y
+ yH
2


xR + yH
2
O

(2)
R l những kim loại sau Al. Ch ý : Phản ứng (2) có thể viết gọn như sau: [O]
oxit
+ H
2


H

2
O
Suy ra : m
R
= m
oxit
– m
[O]oxit

TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : PTHH TQ: 3R
x
O
y
+ 2yAl

3xR +
yAl
2
O
3
(3)
Ch ý : Phản ứng (3) cĩ thể viết gọn như sau: 3[O]
oxit
+ 2Al

Al
2
O
3
Suy ra : m

R
= m
oxit
– m
[O]oxit

VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:

2 2 2
[O]/oxit CO H CO H O
R oxit [O]/oxit
n = n = n = n = n
m = m - m
Ví dụ: Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe; FeO; Fe
2
O
3
cần vừa đủ 4,48l CO ( đktc).
Khối lượng Fe thu được là:
A. 14,5 g B. 16,5 g C. 15,5 g D.
14,4 g
Lời giải :
PTHH: FeO + CO
→
t
O
Fe + CO
2



Fe
2
O
3
+ 3CO
→
t
O
2 Fe + 3CO
2


Tổng số mol CO cần dùng: 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
Nhận xét: Theo PT nhận thấy: n
CO
= n
O
của oxit Fe = 0,2 (mol)
Nên m
Fe
= m
hỗn hợp
– m
O
trong oxit Fe = 17,6 – 16.0,2 = 14,4 (g)
Có thể nêu ra một số bài tập cùng có cách giải đặc biệt như sau( Giáo viên có thể
nêu ra cho học sinh vận dụng).
Ví dụ: Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O

3
, Fe
3
O
4
cần vừa đủ 2,24 lít
CO(đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:
A. 15g. B. 16g. C. 18g. D.
15,3g.
Áp dụng hệ thức (17),ta cú: m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam

Đáp án B.
Ví dụ : Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CO và H
2
đi qua một ống đựng
16,8g hỗn hợp gồm 3 oxit: CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
nung nóng, phản ứng hoàn toàn thu được
15
m gam chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32g. Tính V
và m.
A. 0,224 lít và 14,48g B. 0,672 lít và 18,46g
C. 0,112 lít và 12,28g D. 0,448 lít và 16,48g
Giải: Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:

CO + O
→
0
t
CO
2
H
2
+ O


→
0
t
H
2
O
- Khối lượng khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên
tử ôxi trong các ôxit tham gia phản ứng. Do vậy.
)mol(,nn
)mol(,
,
ng,m
HCO
OO
020
020
16
320
320

2
=+⇒
==⇒=
- áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
ôxit
= m
Chất rắn
+ 0,32
320816 ,m,
+=⇔


m = 16,48g

lÝt,,.,V
)HCO(hh
4480422020
2
==
+
 Chọn đáp án D
VIII. DẠNG 8. KIM LOẠI + H
2
O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH
3
giải phúng
khí H
2


3 Al
+
→
ddNaOH
2H
2
2 Zn
+
→
3
ddNH
2H
2
hay Zn
+
→
3
ddNH
H
2

Công Thức :

Ví dụ: (Đề ĐH khối B – 2007). Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên
tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư),
thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr =
87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca

và Sr.
Hướng dẫn :
Áp dụng hệ thức ,ta có:
1,67.22,4
55,67
0,672
M = =
=> Chọn D
16
a.n
kimloai
= 2 n
H2
Ví dụ: (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2
vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và
m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Hướng dẫn :
Áp dụng hệ thức (18),ta cú: m =
8,96 1
.2. .27 5, 4
22,4 4
gam=
=> chọn B
DẠNG 9: CÔNG THỨC ĐƯỜNG CHÉO
Ví dụ : Trộn 60(g) dd NaOH 20% với 40(g) dd NaOH 15% thu được dd NaOH có nồng
độ phần trăm là:
A. 16% B. 18% C. 20% D. 14%

Bải giải:
- Tôi xin trình bày theo 2 cách để thấy rõ được vai trò của công thức đường chéo.
* Cách 1: Theo phương pháp đại số.
- Khối lượng của NaOH có trong 60(g) dd NaOH 20% là:
)g(
%
%.
12
100
2060
=
- Khối lượng của NaOH có trong 40(g) dd NaOH 15% là:
)g(
%
%.
6
100
1540
=
- Khối lượng chất tan sau khi trộn là: 12 + 6 = 18(g)
- Khối lượng dung dịch sau khi trộn là: 60 + 40 = 100(g)
- Nồng độ % của đ dịch sau khi trộn là: áp dụng công thức
%.
m
m
%C
dd
ct
100=
Thay số ta có:

%%.%C 18100
100
18
==
.
Vậy chọn đáp án B.
* Cách 2: áp dụng theo công thức đường chéo ta có.
20% 20% - C
C
15% C - 15%
C%
%C
CC
CC
m
m
dd
dd


=⇒

=

20
15
40
60
1
2

2
1
60(20% - C) = 40(C - 15%)
C = 18%
17
* So sánh 2 cách giải ta thấy
- Nếu giải theo phương pháp thông thường thì cũng cho ta kết quả. Hơn nữa có khi
học sinh còn dễ hiểu. Nhưng lại rất mất thời gian mà dạng bài tập trắc nghiệm thì lại khắt
khe về mặt thời gian. Nếu vậy thì sẽ không đáp ứng được về thời gian.
- Nếu giải theo công thứ đường chéo thì lại cho ta kết quả rất nhanh không mất
thời gian phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm. Nhưng nếu học sinh áp dụng không tinh
thì có thể tìm được một kết quả không chính xác (tức là có khi tìm được kết quả âm).
Nhưng để đáp ứngđược về mặt thời gian thì công thức đường chéo vẫn là
công cụ hữu hiệu nhất để học sinh tận dụng được về mặt thời gian.
DẠNG 9: HỮU CƠ:
1. Tính số đồng phân của:
-Ancol no, đơn chức (C
n
H
2n+2
O): 2
n-2
(1<n<6)
-Anđehit đơn chức, no (C
n
H
2n
O) : 2
n-3
(2<n<7)

-Este no, đơn chức (C
n
H
2n
O
2
): 2
n-2
(1<n<5)
-Ete đơn chức, no (C
n
H
2n+2
O):
2
1
(n-1)(n-2) (2<n<6)
-Xeton đơn chức, no (C
n
H
2n
O):
2
1
(n-2)(n-3) (2<n<7)
-Amin đơn chức, no (C
n
H
2n+3
N): 2

n-1
(n<5)
2. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào pư cháy:
Số C =
2 2
2 2
CO co
H O CO x
n n
n n n
=

3. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A (C
n
H
2n+2
O
x
) cần k mol O
2
thì:
n =
3
12 xk +−
4. Đốt cháy ancol đơn chức, no (hoặc hh ancol đơn chức, no) tạo thành CO
2
và H
2
O
thỡ:

m
ancol
= m
OH
2
-
11
2
CO
m
5. Tính số đi, tri, tetra, … , n peptit tối đa tạo bởi hh gồm x amino axit khác nhau
Số n peptit
max
= x
n
6. Tớnh số triglixerit tạo bởi glixerol và cỏc axit cacboxylic bộo:
Số trieste =
2
)1(
2
+
nn
7. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:
18
Số ete =
2
)1( +nn
8. Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH
2
và m nhóm COOH) khi cho

amino axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau pư tác dụng vđủ với b mol
NaOH:
m
A =
M
A

m
ab −
9. Tính số liên kết π theo số mol CO
2
và H
2
O thu đc khi đốt cháy:
A là C
x
H
y
hoặc C
x
H
y
O
z
mạch hở, chỏy cho
n
2
CO
- n
OH

2
= k n
A
thì A có số π = (k+1)
- Do thời gian không cho phép nên tôi cũng chỉ giới thiệu được một số ví dụ điển
hình để minh hoạ cho mỗi công thức giải bài tập với cách nhẩm nhanh để các em học
sinh tham khảo, đồng thời để các đồng nghiệp có thể lấy đó làm ví dụ trong qúa trình
hướng dẫn học sinh giải bài tập trắc nghiệm theo những công thức trên.
IV. MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1: Để m g sắt ngoài không khí một thời gian được hỗn hợp rắn gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3,
và Fe
3
O
4
có tổng khối lượng là 30g. Cho hh này tan trong HNO
3
dư được 5.6 lít NO duy
nhất (đktc). Tính m?
Bài 2 Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
. Cho một luồng khí CO đi qua ống sử dụng mg hh
X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64g chất rắn và 11.2 lít khí B(đktc)có
tỉ khối so với H
2
là 20.4. Tính m ?

Bài 3 Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
) thì cần 0,05 mol
H
2
. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thì thu
được khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhất) . Tớnh thể tớch SO
2
(đktc)?
Bài 4 Đốt cháy m gam sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được 5,04 gam hỗn hợp
X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hỗn hợp X trong HNO
3
loóng dư thu được 0,784 lít
khí(đktc) gồm NO và NO
2
cú tỉ khối so với H
2
là 19. Tính m?

Bài 5 Đốt cháy 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp X
gồm sắt và cỏc oxit. Cho hũa tan hết X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 5,6 lít
khí SO
2
(sản phẩm khử duy nhât ở đktc)
1. Tớnh m
2. Nếu thay H
2
SO
4
bằng HNO
3
đặc nóng thỡ thể tớch NO
2
(đktc) sẽ là bao nhiêu?
19
Bài 6 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp X nặng 44,64 gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe

2
O
3
. Hũa tan X bằng
HNO
3
loóng dư thu được 3,136 lít khí NO (đktc). Tính m?
Bài 7 Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 18,08 gam Fe
2
O
3
nung núng. Sau một
thời gian thu được hỗn hợp X nặng 13,92 gam gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
. Hũa tan
PHẦN 3: KẾT LUẬN
I. BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
Trong quá trình hướng dẫn học sinh tìm nhanh đáp án cho bài tập trắc nghiệm tôi
nhận thấy:
Giáo viên cần sưu tầm các câu hỏi, bài tập trắc nghiệm ở Sách giáo khoa, sách bài
tập, các tài liệu tham khảo, đề thi Sau đó hệ thống lại thành các dạng và định hướng
các bài tập dạng đó tìm đáp án theo hướng nào nhanh nhất.
Học sinh phải có kiến thức vững vàng, nắm chắc lý thuyết và các phương pháp làm
bài tập hoá học. Bởi có như vậy học sinh mới dễ dàng vận dụng kiến thức để đưa ra các

nhận xét quan trọng và điểm mấu chốt hoặc điểm đặc biệt của bài toán.
Học sinh phải thường xuyên làm quen với bài tập trắc nghiệm để rèn luyện khả
năng tư duy linh hoạt, sắc bén vì đặc biệt sự nhanh nhạy khi cần lựa chọn phương án
đúng trong số các phương án đã cho.
II. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:
Có thể dành cho tất cả các đối tượng học sinh.
III. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG TIẾP TỤC PHÁT TRIỂN.
Vì thời gian và kinh nghiệm bản thân có hạn nên chỉ dừng lại ở một số bài tập có
dạng đã nêu trên. Có nhiều bài tập trắc nghiệm hoá học khác còn có thể vận dụng những
phương pháp khác để tìm nhanh đáp án song tôi chưa nêu được ở đây.Việc sử dụng công
thức đôi khi không được chính xác nếu không biết cách vận dụng linh hoạt và hiểu được
bản chất của vấn đề vì vậy các công thức tính cũng chỉ là một công cụ mà ta có thể vận
dụng trong một giới hạn nhất định. Thời gian tới tôi sẽ tiếp tục sưu tầm, nghiên cứu tài
liệu tích luỹ thêm để kinh nghiệm hoàn chỉnh hơn.
20
Trên đây là một số kinh nghiệm của tôi rút ra được qua giảng dạy thực tế. Tuy vậy
do thời gian áp dụng ngắn nên còn nhiều hạn chế. Rất mong được sự góp ý của thầy cô và
các bạn đồng nghiệp để kinh nghiệm hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
21

×