Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp khoa kế toán kiểm toán tại Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp huyện Yên Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.32 KB, 27 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1
I.TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KĨ THUẬT NÔNG
NGHIỆP HUYỆN YÊN DŨNG 4
I.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 4
I.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty 5
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 6
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật
nông nghiệp huyện Yên Dũng 7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty 7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán 8
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế 11
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế 11
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty 11
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty 11
2.3. Tổ chức công tác tài chính 12
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính 12
2.3.2. Công tác huy động vốn 12
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản 13
2.3.4. Các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ 13
2.4. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của Chi
nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp huyện Yên Dũng 14
2.4.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán 14
2.4.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế 15
2.4.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính 16
KẾT LUẬN 17
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ
01 BH Bán hàng


02 BTC Bộ tài chính
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
03 CCDV Cung cấp dịch vụ
04 DT Doanh thu
05 HĐKD Hoạt động kinh doanh
06 HĐTC Hoạt động tài chính
07 LNST Lợi nhuận sau thuế
08 QĐ Quyết định
09 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
10 TT Thông tư
11 VKD Vốn kinh doanh
12 VLĐ Vốn lưu động
13 VCĐ Vốn cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy hoạt động nhân sự của Công ty
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của Công ty
Biểu số 01: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
Biểu số 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Biểu số 03: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty
Biểu số 04: Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của Công ty
Biểu số 05: PT tình hình quản lý công nợ của Công ty
Biểu số 06: Phân tích các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của Công ty
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt đặc biệt

trong các lĩnh vực cùng ngành thì vấn đề quản lý và sử dụng vốn hiệu quả càng
trở nên cấp thiết. Cùng với đó là sự ra đời của các hãng kinh doanh nhiều.
Doanh nghiệp nào cũng có nhu cầu lớn về vốn nhưng khả năng tiếp cận nguồn
vốn lại rất khó khăn. Bên cạnh đó. Những thách thức, áp lực đó càng đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tính toán kỹ về hiệu quả của mỗi đồng vốn mà mình bỏ ra.
Nếu đồng vốn không sinh lời dẫn đến việc không đảm bảo được tái sản xuất
kinh doanh giản đơn, vốn bị mất dần sau mỗi chu kỳ kinh doanh kéo theo tình
trạng thua lỗ kéo dài. Cuối cùng, doanh nghiệp phải đối mặt với nguy cơ phá
sản, bị đào thải khỏi nền kinh tế. Chính vì vậy mà vấn đề tổ chức công tác kế
toán, tài chính và phân tích kinh tế là vấn đề cấp thiết đối với tất cả các doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên sau thời gian thực tập
tại Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp huyện Yên Dũng,
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị phòng Kế toán – Tài chính kết hợp với quá trình tìm hiểu hoạt động sản
xuất kinh doanh thực tế của Công ty và những hiểu biết của bản thân, em đã
mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và viết báo cáo tổng hợp về công tác tổ
chức kế toán, tài chính tại Công ty.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do trình độ nhận thức về lý luận và thực
tiễn còn hạn chế, thời gian thực tập có hạn nên bản báo cáo của em không tránh
khỏi các thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý quý báu từ phía thầy cô
giáo, các anh chị phòng Kế toán – Tài chính Công ty và những người quan tâm
để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
I. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KĨ
THUẬT NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN DŨNG.
I.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.

- Tên công ty: Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông
nghiệp huyện Yên Dũng
- Tên giao dịch tiếng Việt: Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ
thuật nông nghiệp huyện Yên Dũng.
- Trụ sở chính: Tiểu khu 3 thị trấn Neo – Yên Dũng – Bắc Giang
- Điện thoại: (04) 6675 2172 Fax: (04) 3555
8624
- Mã số thuế: 0104552456
- Số đăng ký kinh doanh: 2013000068
- Vốn điều lệ: 10 tỷ
- Quy mô : 30 đến 35 nhân viên
- Ngành nghề kinh doanh của công ty:
+ Hoạt động kinh doanh chủ yếu là cung cấp những mặt hàng vật tư nông
nghiệp như: Phân bón, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật…. trên khắp 25
xã, thị trấn của huyện Yên Dũng
+ Ngoài các mặt hàng kinh doanh tự do trên thị trường, Chi nhánh còn được
uỷ ban nhân dân huyện giao cho nhiệm vụ kinh doanh cung ứng các loại giống
cây trồng được nhà nước trợ giá như : Các giống lúa hàng hoá, ngô giống, khoai
tây giống……
- Quá trình hình thành và phát triển :
Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Yên Dũng là một
trong chín Chi nhánh thuộc Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc
Giang, được thành lập từ năm 1960. Từ khi ra đời đến nay đơn vị đã hoạt động
và tồn tại hơn 50 năm, trong suốt thời gian đó đơn vị đã trải qua rất nhiều thăng
trầm và phát triển cùng lịch sử đất nước.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Giai đoạn đầu đơn vị hoạt động theo cơ chế bao cấp, kế hoạch hoá tập
trung. Năm 1960, để đáp ứng kịp thời nhu cầu về vật tư phục vụ sản xuất nông

nghiệp đang phải ra sức sản xuất lúa gạo phục vụ cho mặt trận Miền Nam, ngày
16/8/1960 cửa hàng mua bán vật tư nông nghiệp ra đời trực thuộc phòng nông
nghiệp huyên Yên Dũng. Nhiệm vụ chủ yếu lúc bấy giờ là nhận chỉ tiêu hàng
hoá, vật phẩm nông nghiệp được giao từ trên xuống và phân phối cho bà con
nông dân. Trong giai đoạn này, công tác kinh doanh của địa phương mang tính
dập khuôn, máy móc, tất cả đều được bao cấp không tính đến lỗ, lãi.
- Giai đoạn tiếp theo khi đất nước trong giai đoạn này được phát triển theo
cơ chế thị trường và hội nhập quốc tế, theo yêu cầu cấp thiết của công cuộc hiện
đại hoá do Đảng ta khởi xướng. Trung tâm Vật Tư kỹ thuật nông nghiệp Yên
Dũng cùng với các doanh nghiệp nhà nước thực hiện chính sách cổ phần hoá
theo Quyết định số 41 của Chính Phủ. Lúc này đơn vị đổi tên thành Chi nhánh
Công ty cổ phần vật tư Vật Tư kỹ thuật nông nghiệp Yên Dũng trực thuộc Công
ty cổ phần vật tư Vật Tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Giang. Hoạt động theo cơ
chế mới, đơn vị phải tự chủ trong hoạt động kinh doanh của mình: “ Nắm bắt cơ
hội, tự tìm đối tác”.
Đến nay Chi nhánh đã xây dựng được hệ thống bán hàng trên khắp các xã
của Huyện, và đặc biệt là xây dựng được mối quan hệ tốt với rất nhiều khách
hàng, đối tác. Ngoài ra, Chi nhánh còn có hệ thống kho tương đối rộng rãi, việc
tiếp nhận và vận chuyển hàng hoá trên địa bàn rất thuận lợi.
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Công ty đã nỗ lực nghiên cứu, nắm bắt tâm lý người tiêu dùng lựa chọn các
loại hàng hoá có chất lượng, giá cả phù hợp để đưa ra thị trường đáp ứng nhu
cầu ngày càng đa dạng của khách hàng với đối tác đầu tư vào Chi nhánh lựa
chọn những nhà cung cấp có uy tín , chất lượng hàng hoá ổn định như : Công ty
supe phốt phát và hoá chất Lâm Thao, Công ty đạm và hoá chất Hà Bắc, Công
ty giống cây trồng Trung ương, Công ty giống cây trồng Thái Bình …
Các cán bộ, công nhân viên trong chi nhánh được giao công việc theo đúng
nhiệm vụ, chức năng, có chuyên môn nghề nghiệp cao góp phần lớn trong công tác
xây dựng và phát triển của Công ty.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10

5
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến,
cơ cấu bộ máy quản lý của công ty được tiến hành như sơ đồ sau:
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy hoạt động nhân sự của Công ty ( phụ lục 01)
Trong đó:
 Giám đốc: Tập trung mọi hoạt động kinh doanh dưới sự điều khiển trực
tiếp của mình. Đứng đầu chi nhánh là giám đốc, giám đốc chịu trách nhiệm điều
hành chung mọi hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của đơn vị, giám
đốc thực hiện quyết định kinh doanh thông qua các phòng, ban của chi nhánh.
 Phòng Kinh doanh: Có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ các hoạt động kinh
doanh của chi nhánh bao gồm: Khai thác thị trường đầu vào, tìm hiểu và mở
rộng thị trường đầu ra, nghiên cứu sự biến động của thị trường, lên kế hoạch
mua sắm vật tư và tiêu thụ HH trình lên giám đốc. Tổ chức mua hàng về, nhập
kho, vận chuyển HH đến khách hàng theo tiền bán hàng.
 Phòng tài chính - kế toán: Thực hiện việc quản lý kế toán tài chính của
đơn vị theo đúng chế độ Kế toán tài chính nhà nước qui định, mở sổ ghi chép
theo yêu cầu quản lý của chi nhánh.
 Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch tài chính của Công ty theo yêu cầu của
cấp trên, phân tích tình hình kinh tế ảnh hưởng đến Công ty.
 Phòng Tổ chức hành chính: Có trách nhiệm tham mưu giúp việc cho
Giám đốc trong việc tổ chức duy trì bộ máy hoạt động của cơ quan, thực hiện
chính sách về lao động của cơ quan, duy trì nội qui, qui chế và thực hiện chế độ
bảo vệ cơ quan.
 Kho: Thủ kho chịu trách nhiệm trông coi, theo dõi việc xuất – nhập kho
vật tư HH, đồng thời có trách nhiệm bảo quản HH trong kho.
 Các cửa hàng: Thực hiện việc bán hàng, thu nộp tiền bán hàng, mức
doanh thu khoán.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10

6
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.4. Khái quát về kết quả SXKD của công ty giai đoạn 2010 - 2011
Biểu số 01: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty (Phụ lục 02)
Nhận xét: Từ số liệu về tình hình kết quả kinh doanh của Công ty qua 2 năm
cho thấy so với năm 2010, năm 2011. Tổng doanh thu năm 2011 tăng 5.29 % so
với năm 2010 tương đương 1,195,191,594 VNĐ. Tổng chi phí tăng 894,772,450
VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 4.15% so với năm 2010 tỷ lệ tăng nhỏ hơn tỷ lệ
tăng của tổng doanh thu. Do đó làm lợi nhuận sau thuế tăng 30.14 %, tương
đương 225,314,358 VNĐ. Có thể đánh giá năm 2011 Công ty hoạt động hiệu
quả, tình hình doanh thu và lợi nhuận được đánh giá tốt.
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH KINH TẾ TẠI CHI
NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ KĨ THUẬT NÔNG NGHIỆP HUYỆN YÊN
DŨNG.
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật
nông nghiệp huyện Yên Dũng
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .
Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn
bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của Công ty, bố trí các
nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm tra chứng từ
sau đó vào sổ chi tiết và tập hợp chứng từ gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi về
công ty.
Cơ cấu bộ phận kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty (phụ lục 03)
Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán:
- Kế toán trưởng có nhiệm vụ lập đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán và
quyết toán, và tư vấn cho giám đốc trong việc ra quyết định sản xuất kinh doanh .
- Kế toán tiền tài sản cố định: Có nhiệm vụ hoạch toán ghi sổ các nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến các khoản thu chi tiền trong Công ty trình lên cấp trên,

định kỳ đánh giá tình hình sử dụng tài sản của Công ty theo Quy chế của Công
ty. Thực hiện thủ tục mua sắm thiết bị, sửa chữa tài sản theo đúng quy định của
Nhà Nước và Công ty. Thực hiện việc kiểm kê định kỳ, xác định tài sản thừa,
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
thiếu khi kết thức thi công công trình đồng thời đề xuất với Tổng Giám đốc biện
pháp xử lý.
- Kế toán tiền lương: Dựa trên bảng chấm công của từng phòng ban gửi về, kế
toán lập bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên và gửi cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán công nợ: Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách
hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
- Thủ quỹ: Quản lý quỹ tiền, thực hiện xuất nhập quỹ tiền theo yêu cầu của
cấp trên.
- Thủ kho: Quản lý theo dõi tình hình hàng hóa nguyên vật liệu trong kho,
báo cáo tình hình tồn trữ các loại này trình lên cấp trên, để đưa ra kế hoạch nhập,
xuất, tiêu thụ nguyên vật liệu hàng hóa.
Các chính sách kế toán áp dụng bao gồm:
- Niên độ kế toán: Năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc
vào ngày 31 tháng 12.
- Đồng tiền sử dụng: Việt Nam đồng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng theo phương pháp
kiểm kê thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Khấu hao tài sản cố định: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường
thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Công ty tính giá trị hàng tồn kho
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Chế độ kế toán Doanh nghiệp áp dụng: Chế độ kế toán của công ty được
áp dụng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006.

- Hệ thống sổ kế toán áp dụng: Theo hình thức nhật ký chung.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
Tổ chức hạch toán ban đầu.
Công ty đã và đang tổ chức hệ thống chứng từ, qui định hướng dẫn cách
ghi chép vào các chứng từ và tổ chức việc luân chuyển chứng từ trong công ty
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
tới từng bộ phận chức năng sử dụng và lưu trữ theo quy định hiện hành, thực
hiện theo đúng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006.
- Danh mục chứng từ của công ty bao gồm các chứng từ về:
+ Chứng từ về hàng tồn kho: Như hợp đồng kinh tế, phiếu nhập kho,
phiếu xuất kho, Biên bản kiểm nhận hàng hóa, hóa đơn cước phí vận chuyển,
hóa đơn dịch vụ mua ngoài….
+ Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu (chi), giấy báo nợ (có), phiếu thanh
toán tạm ứng,
+ Các chứng từ lao động tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương…
+ Các chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng….
+ Các chứng từ sản cố định: Biên bản kiểm kê tài sản cố định….
+ Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản Pháp luật khác
- Trình tự lưu chuyển chứng từ bao gồm các bước:
+ Lập chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ
+ Kiểm tra chứng từ kế toán
+ Ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ bảo quản chứng từ
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán của Công Ty áp dụng theo chế độ kế
toán Việt Nam ban hành theo quyết định số Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14 tháng 09 năm 2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm

2011 của bộ trưởng Bộ Tài Chính . Công ty đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành trong việc lập và trình bày báo cáo tài
chính.
+ Danh mục các tài khoản Công ty sử dụng: TK111, TK112, TK 131, TK
133, TK 138, TK 142, TK 151, TK 156, TK157, TK158, TK159, TK 211,
TK214, TK 242, TK 311, TK 331, TK333, TK 334, TK 341, TK 411, TK 414,
TK415, TK421, TK621, TK622, TK627, TK641, TK 642, TK 635, TK 511,
TK515, TK711, TK811…….
+ Công ty không sử dụng TK 611 trong quá trình hoạch toán ghi sổ
+ Công ty không sử dụng mã hóa chi tiết TK tổng hợp.
Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty sử dụng sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung ban hành theo
quyết định số Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 và áp
dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của Công ty
(Phụ lục 04)
Các loại sổ kế toán Công ty sử dụng trong quá trình hoạch toán là:
+ Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng, nhật ký thu,
chi tiền……….
+ Sổ chi tiết: Sổ kho, sổ chi tiết VL, DC, SP, hàng hóa, tài sản cố định
+ Sổ tổng hợp: Sổ cái các TK 152,156,157,131,331,334, , Sổ nhật ký
chung
Tổ chức hệ thống BCTC:
Hệ thống BCTC được trình bày bằng Đồng Việt Nam (VNĐ), theo
nguyên tắc giá gốc và phù hợp với Luật kế toán, các chuẩn mực kế toán Việt
Nam, Hệ thống Kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại
Việt Nam .

Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 được lập
trên cơ sở tổng hợp số liệu từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 cùng năm. Hệ
thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (theo quý, năm) - Mẫu số B 01 - DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B 02 - DNN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B 03 - DNN
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (cuối năm) - Mẫu số B 09 - DNN
+ Bảng cân đối số phát sinh - Mẫu số F09 - DNN
Các báo cáo tài chính trên được gửi vào cuối mỗi quý của niên độ kế toán
và được gửi tới các cơ quan sau: Cơ quan thống kê; Cơ quan thuế; Cơ quan
kiểm toán.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế.
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích kinh tế .
- Phòng kế hoạch của Công ty có nhiệm vụ phân tích các chỉ tiêu kinh tế tài
chính của Công ty theo yêu cầu quản lý của Công ty đưa ra.
- Thời điểm thực hiện phân tích định kỳ vào cuối các quý .
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán gồm:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSNH/Nợ ngắn hạn.
- Hệ số thanh toán nhanh = (TSNH – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn.
Các chỉ tiêu về khả năng tự chủ tài chính gồm:
- Hệ số nợ = Nợ phải trả / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
- Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn kinh doanh.
Các chỉ tiêu về năng lực hoạt động gồm:
- Vòng quay hàng tồn kho = Gía vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân.
- Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh =Doanh thu thuần/ Tổng VKD bình
quân.

Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời gồm:
- Hệ số sinh lợi của vốn chủ sở hữu = LNST/Vốn chủ sở hữu bình quân.
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = LNST / Tổng tài sản bình quân.
- Hệ số lợi nhuận từ hoạt HĐKD/ Doanh thu thuần.
- Hệ số lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần .
Phân tích tình hình doanh thu:
- Mức độ tăng giảm doanh thu = Doanh thu kỳ so sánh – Doanh thu kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm doanh thu = Mức độ tăng giảm doanh thu/DT kỳ gốc
Phân tích tình hình chi phí:
- Mức độ tăng giảm tỉ suất phí = tỉ suất phí kỳ so sánh – tỉ suất phí kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm tỉ suất phí = Mức độ tăng giảm tỉ suất phí / tỉ suất phí
kỳ gốc
Phân tích tình hình lợi nhuận
- Mức độ tăng giảm lợi nhuận = Lợi nhuận kỳ so sánh – Lợi nhuận kỳ gốc
- Tốc độ tăng giảm lợi nhuận = Mức độ tăng giảm lợi nhuận/LN kỳ gốc
2.2.3.Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại Công ty.
Từ những số liệu thu thập được ta lập được biểu phân tích như sau:
Biểu số 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty (Phụ lục 05)
Nhận xét:
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
Từ biểu phân tích trên ta thấy: Vốn kinh doanh bình quân năm 2011 tăng
24,576,757,897 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng là 27.46 %. Doanh thu năm 2011
tăng 1,195,191,594 VNĐ tương ứng 5.29 % so với năm 2010. Tốc độ tăng của
vốn kinh doanh lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới Hệ số DT/tổng VKD
và Hệ số DT/VLĐ, Hệ số LN/VLĐ, Hệ số DT/VCĐ giảm, các chỉ tiêu Hệ số
LN/tổng VKD và Hệ số LN/VCĐ của năm 2011 đều lớn hơn năm 2010. Chứng
tỏ trong năm 2011 Công ty đã quản lý chưa được tốt nguồn vốn kinh doanh sử

dụng vốn chưa có hiệu quả.
2.3. Tổ chức công tác tài chính.
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính .
Theo nhiệm vụ của mình phòng kế hoạch của Công ty chuyên trách về
vấn đề kế hoạch hóa tài chính. Cuối năm Ban giám đốc công ty đều tổng kết và
đưa ra các kế hoạch tài chính ngắn hạn. Phòng kế hoạch tiếp nhận kế hoạch từ
ban giám đốc từ đó đưa ra các phương án, kế hoạch tài chính đảm bảo nguồn
vốn cho sản xuất kinh doanh đi vào hoạt động tốt và đúng kế hoạch.
Dựa trên kết quả kinh doanh của Công ty, bộ phận kế toán làm hồ sơ gửi
ngân hàng về kế hoạch sử dụng nguồn vốn, phân tích hiệu quả sử dụng vốn để
làm hồ sơ vay vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh được triển khai và giải
ngân nguồn vốn.
2.3.2. Công tác huy động vốn .
Hiện nay hình thức huy động vốn chủ yếu của Công ty là huy động vốn góp
của các cổ đông, vay vốn ngân hàng và một phần vốn chiếm dụng từ bên ngoài.
Căn cứ vào kết quả kinh doanh và kế hoạch hóa tài chính bộ phận kế toán
ngân hàng lên kế hoạch vay vốn ngân hàng và huy động nguồn tiền của Công ty
để đảm bảo nguồn vốn triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh được tốt nhất.
Biểu số 03: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty (Phụ lục 06)
Nhận xét:
Nhìn chung trong năm 2011 nợ ngắn hạn của Công ty tăng hơn so với
năm 2010 là 4,490,688,426 VNĐ tương ứng tỉ lệ giảm là 13.32 %. Trong đó
vay ngắn hạn của Công ty giảm 4,179,312,813 VNĐ với tỉ lệ tăng 25.41 %. Nợ
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
dài hạn của Công ty cũng tăng hơn so với năm 2010 là 787,718,423 VNĐ ứng
với tỉ lệ tăng 5.72 %, trong đó vay dài hạn tăng 75,294,983 VNĐ với tỉ lệ tăng là
9.69%. Bên cạnh đó vốn chủ sở hữu của Công ty cũng tăng ở mức
8,021,619,831 VNĐ tưng ứng với tỉ lệ tăng 13.38%. Từ đó làm cho tổng nguồn

vốn trong Công ty tăng hơn so với năm 2010 là 13,300,026,680 VNĐ ứng với tỉ
lệ tăng 12.38%. Đánh giá công tác huy động vốn của Công ty cực kỳ tốt và có
hiệu quả.
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản .
Toàn bộ số tiền huy động được Công ty dùng vào việc mở rộng hoạt động
kinh doanh mở rộng thị trường nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Biểu số 04: Phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của Công ty
(Phụ lục 07)
Nhận xét:
Trong năm tiền vốn huy động được Công ty sử dụng cho việc mua sắm tài
sản và hoạt động kinh doanh, chú trọng đầu tư vào tài sản dài hạn. Đặc biệt là tài
sản cố định năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 10,023,655,526 VNĐ với tỉ
lệ tăng 10.16%, tài sản khác cũng tăng 711,061,452 VNĐ với tỉ lệ tăng 10.72%.
Làm tài sản dài hạn của Công ty tăng 10,734,716,978 VNĐ với tỉ lệ tăng
10.19%. Đối với tài sản ngắn hạn trong năm tăng tương đối cao, đặc biệt là hàng
tồn kho năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 2,141,588,173 VNĐ ứng với tỉ
lệ tăng là 123.39% , tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu
ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác của Công ty cũng tăng hơn so với năm 2010, từ
đó cho thấy Công ty rất chú trọng hoạt động kinh doanh và đem lại lợi nhuận
cao. Làm cho tổng tài sản năm 2011 tăng 13,300,026,680 đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng 12.38 %. Qua đó cho thấy công tác quản lý và sử dụng vốn của Công ty
tương đối hiệu quả.
2.3.4. Các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ .
- Tình hình công nợ của Công ty được phản ánh qua biểu phân tích sau:
Biểu số 05: PT tình hình quản lý công nợ của Công ty (Phụ lục 08)
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty có các khoản vay của các Ngân hàng là tương đối lớn. Theo đó

làm cho khoản nợ của Công ty được đánh giá khá cao. Tính đến thời điểm ngày
31 tháng 12 năm 2011 tổng nợ ngắn hạn của công ty là 38,214,036,001 đồng,
tổng nợ dài hạn lên đến 14,564,675,987 đồng, Công ty nên đặt ra kế hoạch chi
trả các khoản vay này tránh để gặp phải tường hợp nợ quá hạn không có khả
năng trả.
Các khoản phải thu của công ty tính đến thời điểm ngày 31 tháng 12 năm
2011 là 476,303,614 đồng tăng lên so với năm 2010 là 263,091,040 đồng tương
ứng vời tỉ lệ tăng 123.39 %. Từ đây ta có thể thấy công tác quản lý công nợ của
Công ty chưa thực sự hiệu quả. Tình hình thu nợ và thanh toán cac khoản nợ
chưa được phù hợp được thể hiện qua bảng số liệu sau:
- Công ty thực hiện nghĩa vụ với nhà nước thông qua thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước bao gồm: Thuế GTGT phải nộp, thuế thu nhập doanh nghiệp
và thuế khác. Cụ thể như sau:
Biểu số 06:Phân tích các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của Công ty(Phụ lục 09)
Nhận xét:
Trong năm 2011, hầu hết các khoản phải nộp Nhà nước của công ty đều
tăng. Cụ thể: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tăng 44,738,623 VNĐ tương
ứng tỉ lệ tăng là 4.15 %. Thuế GTGT đầu ra phải nộp tăng 59,759,580 VNĐ
tương ứng tỉ lệ tăng 5.29 %. Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2011 tăng
65,245,021 VNĐ tương ứng với tỉ lệ tăng 30.14 % so với năm 2010, các khoản
thuế khác cũng tăng 5,995,346 VNĐ với tỉ lệ tăng 7.92%, ta đánh giá được hoạt
động kinh doanh của công ty năm 2011 hiệu quả hơn 2010.
2.4. Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của
Chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ thuật nông nghiệp huyện Yên
Dũng.
2.4.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán.
♦ Ưu điểm.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
14
Báo cáo thực tập tổng hợp

Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình trực tuyến nên có sự quản lý và
trao đổi trực tiếp giữa kế toán trưởng và kế toán phần hành, thông tin được cung
cấp và tổng hợp một cách nhanh chóng kịp thời và chính xác. Thêm vào đo kế
toán trưởng có thể tham mưu, góp ý trực tiếp cho các kế toán phần hành. Phản
ánh đúng theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 48.
Các nhân viên trong bộ máy kế toán đều là những người có kinh nghiệp
chuyên môn cao đáp ứng được mọi yêu cầu hoạch toán kế toán của Công ty đặt
ra, góp phần thực hiện công việc một cách nhanh nhạy kịp thời đúng lúc.
Việc hoạch toán kế toán của Công ty có sự trợ giúp của máy móc khoa học
hiện đại giúp công tác kế toán được ghi chép xử lý phản ánh cung cấp thông tin
đúng đắn kịp thời.
Hệ thống chứng từ ban đầu được tổ chức hợp pháp, hợp lý, hợp lệ theo quy
định, việc luân chuyển và bảo quản chứng từ được quy định khá rõ ràng, đảm
bảo thực hiện đầy đủ quy trình luân chuyển chứng từ, tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ Công ty.
Hệ thống Báo cáo tài chính được lập đầy đủ, theo đúng mẫu quy định và
đảm bảo thời hạn nộp.
♦ Hạn chế .
Với tính chất hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm rất nhiều mẫu mã
sản phẩm khác nhau mà Công ty không có sự mã hóa tài khoản tổng hợp cho
hàng hóa trong Công ty làm ảnh hưởng đến việc theo dõi các mặt hàng không
được chi tiết cụ thể dễ dẫn đến nhầm lẫn sai sót trong công tác hoạch toán.
Các nhân viên kế toán ở các cửa hàng trực thuộc của Công ty thường xuyên
cập nhật cung cấp hệ thống thông tin chậm chạp không kịp thời ảnh hưởng đến
các phần hành kế toán tại Công ty.
2.4.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế.
♦ Ưu điểm .
Theo định kỳ cuối mỗi quý Công ty đều tổ chức phân tích kinh tế nhằm
đánh giá tình hình và sự phát triển trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
Điều này đối với Công ty là tương đối tốt.

Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Công ty đã xây dựng bộ phân chuyên trách về việc phân tích kinh tế, do đó
công tác phân tích kinh tế đem lại hiệu quả cao, quản lý doanh thu, chi phí, lợi
nhuận tốt kết quả hoạt động kinh doanh mang lại tương đối lớn.
♦ Hạn chế.
Công ty chỉ thực hiện phân tích kinh tế định kỳ mà không tổ chức thương
xuyên. Trong thị trường kinh tế cạnh tranh đầy khó khăn như hiện nay có những
biến động kinh tế bất thường xảy ra liên tục nêu Công ty không có sự phân tích
thường xuyên sẻ không đảm bảo đáp ứng được những biến động của thị trường
làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
2.4.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính .
♦ Ưu điểm.
Vào cuối mỗi năm Công ty đều tổng kết và đưa ra các kế hoạch kinh doanh
cho các năm tới . Dựa trên những căn cứ cụ thể mà công ty đưa ra các mức
doanh thu, lợi nhuận kế hoạch cho các năm tiếp theo. Điều đó góp phần tích cực
trong việc huy động nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh đảm bảo hoạt
động kinh doanh được hoạt động liên tục mang lại hiệu quả kinh doanh cao.
Công ty đã xây dựng bộ phận phân tích kế hoạch hóa tài chính riêng, cho
thấy Công ty rất quan tâm đến công tác lập kế hoạch tài chính của Công ty từ đó
góp phần làm cho công tác huy động vốn mang lại hiệu quả cao.
♦ Hạn chế.
Công tác huy động vốn trong Công ty thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên
vốn huy động được chủ yếu là vốn vay chiếm tỉ trọng lớn điều này không tốt đối
với hoạt động kinh doanh của Công ty, làm Công ty bị phụ thuộc về tài chính
không có sự chủ động trong việc sử dụng vốn kinh doanh, ảnh hưởng không tốt
đến hoạt động kinh doanh của Công ty khi có những biến động bất thường của
thị trường tiền tệ và lãi suất thị trường.
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10

16
Báo cáo thực tập tổng hợp
KẾT LUẬN
Trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh Công ty cổ phần vật tư kỹ
thuật nông nghiệp Huyện Yên Dũng nói riêng và các doanh nghiệp nói chung rất
cần thực hiện tốt công tác kế toán, công tác phân tích kinh tế, công tác tài chính.
Công tác kế toán giúp doanh nghiệp thu thập, xử lý, cung cấp thông tin về tài
sản và sự vận động của tài sản. Công tác phân tích kinh tế giúp doanh nghiệp
đưa ra được những chủ trương, chính sách và biện pháp quản lý đúng đắn, phù
hợp với tình hình thực tiễn và quy luật phát triển khách quan. Công tác tài chính
giúp doanh nghiệp nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn, toàn diện, khách
quan tình hình và khả năng tài chính doanh nghiệp, từ đó thấy được sự tác động,
ảnh hưởng của nó đến việc thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh và kết quả kinh
doanh. Với tầm quan trọng như trên, cùng với quá trình thực tế tại công ty em đã
tìm hiểu được một số thông tin về các vấn đề nêu trên. Hy vọng bài báo cáo
cũng là một lần nữa công ty nhìn lại một cách tổng quát về các vấn đề này.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, qua quá trình tìm hiểu, học hỏi và trao
đổi, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc, kế toán và tập thể cán
bộ công nhân viên trong Công ty. Sự hưỡng dẫn chi tiết cụ thể của giáo viên em
đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm bổ ích cho quá trình học tập và công tác
tiếp theo của mình. Tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của em
không tránh được những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của
thầy cô giáo để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
17
Báo cáo thực tập tổng hợp
PHỤ LỤC
Phụ lục 01
Sơ đồ 01: Sơ đồ bộ máy hoạt động nhân sự của Công ty

Phụ lục 02
Biểu số 01: Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tổng doanh thu 23,768,493,948 22,573,302,354 1,195,191,594 5.29
Tổng chi phí 22,471,397,779 21,576,625,329 894,772,450 4.15
Lợi nhuận trước thuế 1,297,096,169 996,677,025 300,419,144 30.14
Lợi nhuận sau thuế 972,822,127 747,507,769 225,314,358 30.14
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
18
Phòng tổ chức
hành chính
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế hoạch
Phòng tài
chính - kế toán
Các cửa
hàng
Các kho
hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 03
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
19

Trưởng phòng kế toán
Kế toán
tiền tài
sản cố
định
Kế toán
tiền lương
Kế toán
công nợ
Thủ quỹ Thủ kho
Nhân viên kế toán tại
các cửa hàng
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 04
Sơ đồ 03: Sơ đồ hạch toán sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung của Công ty
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
Chứng từ kế
toán HTK
+ HĐ GTGT
+Bảng kê mua hàng

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
SỔ CÁI TK
Bảng tổng hợp
Bảng cân đối
số PS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết:

Sổ nhật ký đặc
biệt
20
Báo cáo thực tập tổng hợp
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
21
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 05
Biểu số 02: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Vốn kinh doanh bình
quân(đồng)
114,088,721,663 89,511,963,766 24,576,757,897 27.46
Tổng doanh
thu(đồng)
23,768,493,948 22,573,302,354 1,195,191,594 5.29
Lợi nhuận sau
thuế(đồng)
972,822,127 747,507,769 225,314,358 30.14
Vốn lưu động bình
quân(đồng)
3,397,067,667 2,298,302,010 1,098,765,657 47.81

Vốn cố định bình
quân(đồng)
110,691,653,996 87,213,661,756 23,477,992,240 26.92
Hệ số DT/tổng
VKD(lần)
0.2083 0.2522 -0.0438
Hệ số LN/tổng
VKD(lần)
0.0085 0.0084 0.0002
Hệ số DT/VLĐ(lần) 6.9968 9.8217 -2.8250
Hệ số LN/VLĐ(lần) 0.2864 0.3252 -0.0389
Hệ số DT/VCĐ(lần) 0.2147 0.2588 -0.0441
Hệ số LN/VCĐ(lần) 0.0088 0.0086 0.0002
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
22
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 06
Biểu số 03: Phân tích công tác huy động vốn của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
- Nợ ngắn hạn 38,214,036,001 33,723,347,575 4,490,688,426 13.32
Trong đó: Vay
ngắn hạn
12,266,453,084 16,445,765,897 -4,179,312,813 -25.41
- Nợ dài hạn 14,564,675,987 13,776,957,564 787,718,423 5.72

Trong đó: Vay và
nợ dài hạn
852,252,547 776,957,564 75,294,983 9.69
- Vốn chủ sở hữu 67,960,023,015 59,938,403,184 8,021,619,831 13.38
Tổng nguồn vốn
120,738,735,00
3
107,438,708,32
3
13,300,026,68
0
12.38
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
23
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 07
Biểu số 04: Biểu phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn – tài sản của công
ty TNHH phụ tùng và thiết bị Việt Mỹ
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
%
A. Tài sản ngắn hạn 4,679,722,518 2,114,412,816 2,565,309,702 121.32
- Tiền và các khoản
tương đương tiền
322,707,545 245,676,787 77,030,758 31.35
- Các khoản phải thu

ngắn hạn
476,303,614 213,212,574 263,091,040 123.39
- Hàng tồn kho 3,598,346,161 1,456,757,988 2,141,588,173 147.01
- Tài sản ngắn hạn khác 282,365,198 198,765,467 83,599,731 42.06
B. Tài sản dài hạn 116,059,012,485 105,324,295,507 10,734,716,978 10.19
- Tài sản cố định 108,712,491,294 98,688,835,768 10,023,655,526 10.16
- Tài sản dài hạn khác 7,346,521,191 6,635,459,739 711,061,452 10.72
Tổng tài sản
120,738,735,00
3
107,438,708,32
3
13,300,026,68
0
12.38
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
24
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phụ lục 08
Biểu số 05: PT tình hình quản lý công nợ của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ %
Nợ ngắn hạn
38,214,036,00
1
33,723,347,575 4,490,688,426 13.32
Trong đó : Vay ngắn

hạn
12,266,453,08
4
16,445,765,89
7
-4,179,312,813 -25.41
Nợ dài hạn 14,564,675,987 13,776,957,564 787,718,423 5.72
Trong đó: Vay và nợ
dài hạn
852,252,547 776,957,564 75,294,983 9.69
Phải thu ngắn hạn 476,303,614 213,212,574 263,091,040 123.39
Phải thu dài hạn 0 0 0 0.00
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán
Phụ lục 09
Biểu số 06: Phân tích các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số phát sinh trong kỳ Chênh lệch
Năm 2011 Năm 2010 Số tiền Tỷ lệ %
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
1,123,569,889 1,078,831,266 44,738,623 4.15
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp
1,188,424,697 1,128,665,118 59,759,580 5.29
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
324,274,042 249,169,256 75,104,786 30.14
Các loại thuế khác 81,650,000 75,654,654 5,995,346 7.92
Nguồn số liệu: Phòng tài chính - kế toán

Sinh viên:Lê Thị Nguyệt Lớp: K42DK10
25

×