Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

BÍ MẬT ĐỀ THI ĐẠI HỌC, PHẦN BỔ TRỢ 2, CÁCH XỬ LÍ NHỮNG BÀI TOÁN KHÓ.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.89 KB, 19 trang )

1














Th

y


BÍ M
BÍ MBÍ M
BÍ M

ẬẬ

T C
T CT C
T C

ỦỦ



A Đ
A ĐA Đ
A Đ

ỀỀ




THI Đ
THI ĐTHI Đ
THI Đ

ẠẠ

I H
I HI H
I H

ỌỌ

C
CC
C



KÌTHITHPTQUỐCGIA
GIÀNHCHONHỮNGƯỚCMƠĐẸP

2

CÁCH XỬ LÍ OXI HÓA KHỬ KHÓ
T
RO
N
G ĐỀ ĐẠI HỌC
Bài 4(A-2014). Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O
2
, thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ
gồm các oxit . Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ , thu được dung dịch Y .Cho dung dịch
NaOH dư vào Y , thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi , thu được 6 gam
chất rắn. . Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư , thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là
A.32,65 gam B.31,57 gam C. 32,11 D.10,8
Tóm tắt :

Mg
Fe
4,16 (g)



+O
2

h
2
x

MgO
Fe
x
O
y
5,92 (g)




+HCl


MgCl
2

FeCl
2

FeCl
3

d
2
X
Mg(OH)
2

Fe(OH)
2


Fe(OH)
3



MgO
Fe
2
O
3

TN
1
: +NaOH

nung

6 gam
TN
2
: +AgNO
3dư

AgCl↓
Ag


m(gam)


= ?

Cách làm :
Theo nhánh từ đầu tới cuối cùng của TN1
Thiết lập sơ đồ chất đầu chất cuối
Mg → MgO
x→ x
Fe → ½ Fe
2
O
3

y→ y/2
4,16 (gam) 6(gam)
x= 0,01; y =0,07
m
O
-2
(oxit)
= 5,92-4,16 = 1,76(gam)
→ O
-2
= 0,11 mol
Ta có SĐKH của oxít pứ với axít
O
-2

oxit
+ 2H
+

→ H
2
O
0,11→ 0,22
Vậy n
HCl
= 0,22 → n
Cl
-
= 0,22

Thiết lập quá trình oxi hóa khử từ đầu tới cuối cùng
của TN 2
Mg - 2e
→ Mg
+2

0,01→0,02
Fe - 3e
→ Fe
+3

0,07→0,21
O + 2e
→ O
2-

0,22← 0,11
Ag
+

+ 1e
→ Ag

x→ x x
BTe : → x= 0,01
Qúa trình tạo kết tủa :
Ag
+
+ 1e →Ag
0,01 → 0,01
Ag
+

+ Cl
-
→ AgCl↓
0,22→ 0,22
3

m
kết tủa
= 0,01.Ag + 0,22.AgCl = 32,65

Bài 5(A-2014): Hỗn hợp X gồm Al, Fe
3
O
4
và CuO , trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp . Cho
1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng , sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z
có tỉ khối so với H

2
bằng 18 . Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO
3
loãng dư , thu được dung dịch
chưa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO ( ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất ) . Giá trụ m gần giá trị nào
nhất sau đây ?
A.9,5 B.8,5 C.8 D.9
Tóm tắt:


Al
Fe
3
O
4

CuO

















Chất rắn Y:
Al, Fe, Cu
Fe
3
O
4 còn dư
, CuO
còn dư











3,04 (g) muối
0,04 mol NO↑

Hỗn hợp khí Z: n
hh
= 0,06 mol
CO
còn dư

và CO
2
M
hh
= 36
n
CO
= 0,03 mol
n
CO2
= 0,03 mol
Ta có O
oxit
+ CO → CO
2

pứ: 0,03 ←0,03 mol
Cho chất rắn Y tác dụng với HNO
3
loãng dư ta sử dụng phương pháp quy đổi hỗn hợp chất rắn Y về
thành phần nguyên tử cấu tạo nên hỗn hợp : Al, Fe, Cu và O
m
oxi trong oxít còn dư (Y)
= m
oxi ban đầu trong oxit
- m
oxi trong oxit pứ với CO

= 25%m – 0,03.16 = 0,25m – 0,48 (gam)
CÁCH LÀM :

Al - 3e → Al
3+
(Al(NO
3
)
3

Fe - 3e →Fe
3+
(Fe(NO
3
)
3

Cu - 2e →Cu
2+
(Cu(NO
3
)
2

O + 2e → O
2-

.
,,

→
,,



N
+5
+ 3e → N
+2
(NO)
0,04 ← 0,04 mol
n
NO3
-
= n
echo
=

,




,


+ 0,04.3
m
kim loại
= 75%m = 0,75m (g)
m
muối
= m
kim loại

+ m
NO3
-
= 3,08m (gam)
→0,75m + (
,,

+ 0,04.3).62 = 3,08m
→ m= 9,47 xấp xỉ 9,5
Đáp án đúng B


4

Bài 6 (B-2013) : Hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Cho khí CO qua m gam X nung nóng , sau một thời
gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Cho Z vào dung dịch Ca(OH)
2
dư , đến phản ứng hoàn
toàn , thu được 4 gam kết tủa . Mặt khác , hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H
2
SO
4

đặc nóng dư thu được
1,008 lít khí SO
2
( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch chưa 18 gam muối . Giá trị của m là
A.5,68 B.6,8 C.13.52 D.7,12
Tóm tắt:

FeO
Fe
2
O
3

Fe
3
O
4




+CO,t
0


FeO
còn dư
Fe
2
O

3 còn dừ

Fe
3
O
3còn dư
Fe


18 gam muối Fe
2
(SO
4
)
3
0,045 mol SO
2


+ H
2
SO
4

đ

c
















h
2

khí Z : CO
2

+ Ca(OH)
2

4 (gam) CaCO
3




CO




Cách làm :
CO + O
oxit
→ CO
2


(

)








CaCO
3

Pứ: 0,04 0,04 ←0,04
Quy hỗn hợp chất rắn Y về x mol Fe và y mol O
tham gia quá trình oxi hóa khử với H
2
SO
4
đặc nóng
Fe -3e

→ Fe
+3
( Fe
2
(SO
4
)
3
)
x→ 3x x→ x/2
O + 2e
→ O
-2

y→ 2y y
S
+6
+ 2e → S
+4
(SO
2
)
0,09 0,045 ←0,045

BTe: 3x = 2y + 0,09
m
muối
= x/2. Fe
2
(SO

4
)
3
= 18
→ x= 0,09 ; y= 0,09
m
oxít ban đầu là =
m
Fe +
m
O
=
0,09 .Fe + (0,04+0,09).O = 7,12 gam

Bài 1 (A-2012) : Đốt 16,2 gam hỗn hợp gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl
2
thu được hỗn hợp chất
rắn Y . Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối
đa 0,21 mol KMnO
4
trong dung dịch H
2
SO
4
( không tạo ra SO
2
) . Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn
hợp X là
A.72,91% B.64% C.66,67% D.37,33%



5

Tóm tắt :

Al
Fe
16,2 gam X

+ Cl
2


AlCl
3

FeCl
3

Fe

Chất rắn Y
+H
2
O
AlCl
3

FeCl
2

Dung dịch Z
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4

Cl
2


Fe dư 2,4 gam



Cách làm :
THông thường :
Al + Cl
2
→ AlCl
3

Fe + Cl
2
→ FeCl
3

Sau pứ thu được chất rắn Y :
AlCl

3
, FeCl
3
, Fe dư
Cho vào H
2
O thì AlCl
3
và FeCl
3
sẽ tan tạo ra dung
dịch còn Fe sẽ pứ ngay với dung dịch muối FeCl
3

Fe + FeCl
3
→ FeCl
2

Sau pứ kim loại là Fe còn dư
Dung dịch Z là AlCl
3
và FeCl
2

AlCl
3
+ KMnO
4
+ H

2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+
Al
2
(SO
4
)
3
+ Cl
2
+ H
2
O
FeCl
2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ K

2
SO
4
+ MnSO
4
+
Fe
2
(SO
4
)
3
+ Cl
2
+ H
2
O

Sau đó cân bằng rồi đặt ẩn để giải

Giải oxi hóa khử :
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa (Như bài này ko
lấy Clo vào quá trình vì ban đầu là Cl
2
cuối pứ lại
chuyển hóa về Cl
2
)
Al - 3e → Al

+3

x
→ 3x x

Fe - 3e
→ Fe
+3

y
→ 3y y

Mn
+7
+ 5e
→ Mn
+2

0,21
→ 1,05

ĐLBTe: 3x + 3y = 1,05
m
kim loại pứ
= 27x + 56y = 16,2 – 2,4
→ x= 0,2 mol ; y =0,15 mol
m
Al ban đầu
= 0,2.27 =5,4 gam
m

Fe ban đầu
= 16,2 – 5,4 = 10,8 (g)
→ %

m
Fe
= 66,67

Bài 2( A-2012). Dẫn lường khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
nung nóng , sau một thời gian thu
được chất rắn X và khí Y . Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thu được 29,55 gam kết tủa .
Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO
3
dư thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc . Giá
trị V là
A.2,24 B.4,48 C.6,72 D,3,36
6

Cách làm :
Giải :
CuO + CO


→Cu + CO
2


Fe
2
O
3
+ CO


→Fe + CO
2

Sau một thời gian có nghĩa là các chất pứ vẫn còn
dư. Vậy chất rắn X là Cu, Fe, CuO còn dư, Fe
2
O
3

còn dư
KHí Y là CO
2
và CO còn dư
- Cho Y tác dụng với Ba(OH)
2
dư thì
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3

↓ + H
2
O
0,15 ←0,15 mol
- Cho X tác dụng với HNO
3
dư:
CuO + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
O
Fe + HNO

3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO↑ + H
2
O
Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO↑ + H
2
O

Giải nhanh :
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa (như bài này
Cu
2+
và Fe
3+
không đưa vào quá trình vì ban đầu là
Cu
2+
và Fe
3+

trong CuO và Fe
2
O
3
cuối cùng là Cu
2+
và Fe
3+
trong Cu(NO
3
)
2
và Fe(NO
3
)
3


C
+2
- 2e → C
+4
(CO
2
)
0,3 ← 0,15← 0,15mol
N
+5
+ 3e → N
+2

(NO)
0,3 → 0,1→ 0,1

Vậy V
NO =
0,1.22,4 = 2,24 lít

Bài 3 (A-2012). Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi,
sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua ( không có khí dư). Hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z . Cho AgNO
3
dư vào dung dịch Z , thu được
56,69 gam kết tủa . Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
A.51,72 B.53,85 C.76,7 D.56,36
Tóm tắt:


Mg: 0,08
Fe: 0,08
MgCl
2

FeCl
3



AgCl↓
Ag
56,69 gam

+ Cl
2
MgCl
2

+ 0,24 mol HCl FeCl
3
+AgNO
3

+ O
2
MgO FeCl
2

Fe
3
O
4
d
2
Z

Cách làm :
7



THông thường :
Mg + O

2



→ MgO
Fe + O
2



→Fe
3
O
4

Mg + Cl
2
→ MgCl
2
Fe + Cl
3
→ FeCl
3

Cho Y :MgO; Fe
3
O
4
; FeCl
3

, MgCl
2
tác dụng với vừa
đủ với HCl thì
MgO + HCl → MgCl
2
+ H
2
O
Fe
3
O
4
+ HCl → FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
O
Dung dịch Z thu được FeCl
2
, FeCl
3
, MgCl
2

FeCl
2
+ AgNO

3
→ Fe(NO
3
)
2
+ AgCl↓
FeCl
3
+ AgNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ AgCl↓
MgCl
2
+ AgNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ AgCl↓
Do AgNO
3
dư nên sẽ pứ ngay với Fe(NO
3
)
2

mới
sinh ra
AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Vậy kết tủa là AgCl và Ag

Giải oxi hóa khử:
ở pứ oxít với axít ta có
O
-2
(oxít)

+ 2H
+
(axít)
→ H
2
O
0,12 ←0,24
Dồn tất cả pứ vào một quá trình oxh –k chỉ lấy
nhưng chất có sự thay đổi số oxi hóa trạng thái đầu

tiên và trạng thái oxh cuối cùng
Mg – 2e → Mg
+2

0,08→0,16
Fe – 3e → Fe
+3

0,08
→ 0,24

O + 2e → O
-2

0,12
← 0,24 ←0,12

Cl - 1e → Cl
-

x
→ x
x
Ag
+
+ 1e → Ag
y
→ y y

Quá trình tạo kết tủa

Ag
+
+ 1e → Ag
y
→ y y

Cl
-
+ Ag
+
(dư)
→ AgCl↓
(x+0,24)
→ (x+0,24)

Ta có
BT e: 0,16 + 0,24 = 0,24 + x + y
m
kết tủa
= y.Ag + (x+0,24).AgCl = 56,69
x= 0,14
→ Cl
2
= 0,07
→ %V
Cl2
= 53,85%
y=0,12
→ O
2

= 0,06


8





CÁCH XỬ LÍ BÀI TẬP TRONG ĐỀ BẰNG HAI CÁCH : phương trình ion hoặc oxi hóa khử
5)B-2013: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3

0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO
3
dư, thu
được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N
+5
trong
các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24. B. 30,05. C. 34,10. D. 28,70.
Cách làm :
Cách 1 : theo kiểu ption
Khi cho nhiều kim loại vào dung dịch axít thì kim loại
mạnh hơn pứ trước, yếu hơn pứ sau.
Fe + 4H
+
+ NO
3
-

→ Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Bđ: 0,05 0,25 0,05
Pứ: 0,05→ 0,2 0,05 0,05
Dư(0,05)
Cu + 2Fe
3+

→ 2Fe
2+
+ Cu
2+

Bđ:0,025 0,05
Pứ:0,025→0,05 0,05 0,025

Dung dịch sau pứ gồm Cl
-
:0,2 mol; Fe
2+
: 0,05
Cu
2+
: 0,025; H
+

còn dư

0,05 mol tác dụng với AgNO
3

thì

3Fe
2+
+ 4H
+
+ NO
3
-


→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Bđ:0,05 0,05
Pứ:0,0375←0,05
Dư(0,0125)
Fe
2+
+ Ag
+
→ Fe
3+
+ Ag



0,0125→ 0,0125
Cách 2: Theo kiểu oxh-k
Dồn tất cả các pứ vào một quá trình oxh – k và chỉ lấy
trạng thái oxh đầu tiên và trạng thái oxh ra chất cuối
cùng của nguyên tố. Ví dụ như Fe chuyển về Fe
2+
sau đó
lại lên Fe
3+
thì chỉ lấy Fe
3+

Ta có :
Fe - 3e
→ Fe
3+

0,05→ 0,15
Cu - 2e
→ Cu
2+

0,025→0,05
4H
+
+ NO
3
-
(dư)

+ 3e
→ NO + 2H
2
O
0,25→ 0,1875
Ag
+

+ 1e
→ Ag

x→ x x
BT e: → x=0,0125
Kết tủa được hình thành là do
Ag
+

+ 1e
→ Ag

0,0125→ 0,0125
Cl
-
+ Ag
+

→ AgCl↓
0,2→ 0,2

Th


y


9

Cl
-
+ Ag
+

→ AgCl↓
0,2→ 0,2
m
kết tủa
= 0,0125.Ag + 0,2 . AgCl = 30,05 gam
m
kết tủa
= 0,0125.Ag + 0,2 . AgCl = 30,05 gam
6) B-2014: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO
3
, thu được dung
dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N
2
và H
2
. Khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng
11,4. Giá trị của m là

A. 18,035. B. 18,300. C. 16,085. D. 14,485
Cách làm :
Cách 1: Làm theo kiểu ion
Mg + 2H
+
→ Mg
2+
+ H
2

0,005 0,01 0,005 ←0,005mol
5Mg +12H
+
+2NO
3
-
→ 5Mg
2+
+ N
2
↑ + 6H
2
O
0,1 0,24 0,04 0,1 ←0,02
n
Mg

pứ để tạo muối amoni
=
0,145 – 0,005 – 0,1 = 0,04

4Mg + 10H
+
+ NO
3
-
→ 4Mg
2+
+ NH
4
+
+ 3H
2
O
0,04→0,1 0,01 0,04 0,01
Dung dịch X gồm 0,35 mol Cl
-
( vì Cl
-
= H
+
)
0,05 mol K
+
(vì K
+
= NO
3
-
)
0,145 mol Mg

2+

0,01 mol NH
4
+

Vậy m
muối
= 0,35.35,5 + 0,05.39 + 0,145.24 +
0,01.18 = 18,035 gam

Cách 2: làm theo kiểu oxh –k
Mg - 2e
→ Mg
2+

0,145→ 0,29 0,145
12H
+
+ 2NO
3
-
+ 10e
→ N
2
↑ + 6H
2
O
0,24 0,04 0,2 ←0,02
2H

+
+ 2e
→ H
2

0,01 0,01 ← 0,005
10H
+
+ NO
3
-
+ 8e→ NH
4
+
+ 3H
2
O

BT ( e) → n
e của pứ tạo NH4
= 0,08 mol →NH
4
+
= 0,01
và H
+
= 0,24 + 0,01 + 0,08.10/8 = 0,35

Dung dịch X gồm 0,35 mol Cl
-

(vì Cl
-
= H
+
)
0,05 mol K
+
(vì K
+
= NO
3
-
)
0,145 mol Mg
2+

0,01 mol NH
4
+

Vậy m
muối
= 0,35.35,5 + 0,05.39 + 0,145.24 +
0,01.18 = 18,035 gam

7) A-2014: Có ba dung dịch riêng biệt: H
2
SO
4
1M; KNO

3
1M; HNO
3
1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2),
(3).
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V
1
lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V
1
lít khí NO.
- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V
2
lít khí NO.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So
sánh nào sau đây đúng?
A. V
2
= 3V
1
. B. V
2
= V
1
. C. V
2
= 2V
1
. D. 2V
2

= V
1
.
10

Suy luận : 3Cu + 8H
+

+ 2NO
3
-
→ 2Cu
2+
+ 2NO↑ + 4H
2
O
TN1: 4V
1
/22,4 ← V
1
/22,4
TN2: 8V
1
/22,4 ← 2V
1
/22,4
Nhận thấy n
H
+


(TN2)
= 2 n
H
+

(TN1)
→ (1) là KNO
3
; (2) HNO
3
; (3) H
2
SO
4

3Cu + 8H
+

+ 2NO
3
-
→ 2Cu
2+
+ 2NO↑ + 4H
2
O
TH1: bđ: 5.10
-3
mol
10.10

-3
mol
Pứ: 5.10
-3
→ 10/8 → V
1
= 22,4 . 10/8
TH3: bđ: 15.10
-3
5.10
-3

Pứ: 15.10
-3
→ 30/8 → V
2
= 22,4 . 30/8 → V
2
= 3 V
1

8) B-2014: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4
bằng dung dịch chứa 0,1 mol H
2
SO
4
và 0,5

mol HNO
3
, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO
2
(không còn sản phẩm khử nào
khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86.

Quy hỗn hợp X về x mol Fe và y mol O
Khi cho hỗn hợp X gồm Fe và Fe
3
O
4
tác dụng H
2
SO
4

loãng và HNO
3
thì sẽ xảy ra 2 kiểu pứ một mặt xảy ra quá
trình oxh –k
Fe – 3e → Fe
+3


x→3x x
O + 2e → O
-2

y→2y
4H
+
+ NO
3
-
+ 3e→ NO + 2H
2
O
0,4 0,3 ← 0,1
2H
+
+ NO
3
-
+ e→ NO
2
+ H
2
O
2a a ← a
Môt mặt nó xảy ra pứ kiểu oxít bazo với axít theo
SĐKH
O
-2
oxit

+ 2H
+
(axít)
→ H
2
O
y→ 2y


Phần 1: dung dịch Y+ 0,2 mol NaOH→5,35 gam ↓
H
+
còn dư
+ OH
-
→ H
2
O
0,05 ←0,05
Fe
3+
+ 3OH
-
→ Fe(OH)
3

0,05 ←0,15 0,05
Vì H
+
pứ trước nên phải phòng TH Fe

3+
còn dư
Phần 2: dung dịch Y + Ba(OH)
2


→ m (gam)↓= ?
SO
4
2-
+ Ba
2+

→ BaSO
4

0,1/2→ 0,1/2
Fe
3+
+ 3OH
-


→ Fe(OH)
3

x/2 → x/2

m
kết tủa

= 0,1/2.BaSO
4
+ x/2. Fe(OH)
3
= ?
với x= 0,16 → m
kết tủa
= 20,21 gam
11

Ta có :
m
hỗn hợp X =
56x + 16y = 10,24
n
H
+

pứ
= 0,4 + 2a + 2y = 0,7 – 0,05.2
BTe: 3x = 2y + 0,3 + a
→x= 0,16; y= 0,08; a= 0,02

Cách 2: chia số đẹp – tham khảo ở mục chia số đẹp : làm 2 dòng là ra
9) A-2011: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu, và Al vào bình đựng 300ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí ở đktc thoát ra.

Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO
3
, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản
phẩm khửu duy nhất ) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là
A.0,224 lít và 3,75 gam B.0,112 lít và 3,75 gam
C.0,112 lít và 3,865 gam C.0,224 lít và 3,865 gam
*Cách giải thông thường :
2Al + 3H
2
SO
4
→ Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2

x→ x/2 3/2x
Fe + H
2
SO
4
→ FeSO
4
+ H
2


y→ y y
0,55 (gam) 0,02 mol
Ta có n
H2SO4 pứ
= n
H2
= 0,02 mol
→ n
H2SO4 dư
= 0,03 – 0,02 = 0,01 mol .
Giải hệ 0,55gam và 0,02 mol → x= 0,01, y=0,005
Đổ 0,005 mol NaNO
3
vào bình chứa Al
2
(SO
4
)
3
: 0,005
mol; FeSO
4:
0,005 mol; H
2
SO
4
: 0,01 mol; Cu: 0,32
gam .
Thì sẽ xảy ra phản ứng như sau:
bđ: 0,02 0,005

3Cu + 8H
+

+ 2NO
3
-
→ 3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Pứ:0,005→1/75 1/300 0,005 1/300
3Fe
2+
+ 4H
+

+ NO
3
-
→ 3Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
Pứ::0,005→1/150 1/600 0,005 1/600
Hết Hết
Dung dịch sau pứ gồm : Al
+3
:0,01 ; Fe

+3
:
: 0,005 ; Cu
2+
:0,005
SO
4
2-
: 0,03 ; Na
+
: 0,005
• Cách giải oxh – k
Dồn tất cả các pứ vào một quá trình oxh-k
Fe - 3e → Fe
+3

x→ 3x x
Al – 3e

Al
+3

y→ 3y y
Cu – 2e → Cu
+2

0,32/64→0,01 0,005
2H
+
+ 2e → H

2

0,04 0,04 ←0,02
4H
+
+ NO
3
-
+ 3e
→ NO + H
2
O
Bđ:0,02 0,005
Pứ:0,02→ 0,005 0,015 0,005

BTe: 3x + 3y + 0,01 = 0,04 + 0,015
m
kim loại
= 56x + 27y + 0,32 = 0,87
x=0,005 ; y = 0,01

Dung dịch sau pứ gồm : Al
+3
:0,01 ; Fe
+3
:
: 0,005 ; Cu
2+
:0,005
SO

4
2-
: 0,03 ; Na
+
: 0,005
m
muối

do các ion có trong dung dịch tạo thành
= m
các ion
= 3,865 gam

V
NO=
0,005.22,4 = 0,112 mol
12

m
muối

do các ion có trong dung dịch tạo thành
= m
các ion
= 3,865 gam

V
NO=
0,005.22,4 = 0,112 mol



VD (A-2013): Cho thêm m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO
4
và HNO
3
, thu được dung dịch X
và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y . Biết
trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Dung dịch Y hòa tan vừa hêt 2,08 gam Cu
(không tạo thành sản phẩm khử của N
+5
). Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A.2,40 B.4,06 C.3,92 D.4,2
Suy luận:
Cách: giải bằng pt ion
Ở bài này mún giải nhanh thì phải gộp 2 lượng
H
2
SO
4
và 2 lượng NO vào 1 pứ:
Fe + 4H
+
+ NO

3
-
→ Fe
3+
+ NO + 2H
2
O
0,07 0,07
←0,07

Fe
(dư)
+ 2Fe
3+
→ 2Fe
2+

x
→ 2x mol

2Fe
3+
(dư)
+ Cu
→ 2Fe
2+
+ Cu
2+

(0,07-2x)

→ (0,07
-2x)/2
Vì Cu pứ vừa đủ nên
(0,07-2x)/2 = 2,08/64 → x= 0,0025mol
→ m
Fe
= (0,07 + 0,0025).56 = 4,06 gam
Cách 2: giải bằng oxh – k
Dồn tất cả các pứ vào một quá trình lấy trạng thái
oxh đầu tiên và cuối cùng . Ví dụ Fe lên Fe
+3

rồi khi
pứ hết với Cu lại về Fe
+2

vậy chỉ lấy Fe
+2

để thiết lâp

Ta có :
Fe - 2e → Fe
+2

x→ 2x x
Cu - 2e → Cu
+2

0,0325→0,065

4H
+
+ NO
3
-
+ 3e→ NO + 2H
2
O
0,21 ←0,07
Bte: → x= 0,0725 → m
Fe
= 4,06 gam


13

Chúctấtcảcácbạn!
Cóđủlòngquyếttâmđểbiếnướcmơthànhhiệnthực
Đủsứcmạnhđểvượtquamọithửthách
Vàđủsựtựtin
đểtrởthànhngườiđitiênphong.


PhúcOpPa!








ĐịađiểmônthiđạihọccủaPeterSchooltạithanhhóa
- ĐHHồngĐức.
- PeterSchool–74.PhanBộiChâu.TânSơn.TPThanhHóa
- PeterSchool-07B–TânAn.NgọcTrạo.TPThanhHóa



14


Học trực tuyến qua skype ( lớp 10 bạn )












Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam
kết nối lằng nhằng
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.
ĐịađiểmônthiđạihọccủaPeterSchooltạithanhhóa
- ĐHHồngĐức.

- PeterSchool–74.PhanBộiChâu.TânSơn.TPThanhHóa
- PeterSchool-07B–TânAn.NgọcTrạo.TPThanhHóa
Sốđiệnthoạiđăngkí:
01669066445hoặc01255508999
Đ

i tư

ng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Đăng kí học
012 555 08999
L

P10

24buổi/Tuần2
buổi/trong3tháng
L

P
11

30buổi/Tuần2buổi/
trong3tháng+2tuần

L


P1
2

37buổi/Tuần3buổi/
trong2tháng
Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )

15



16


Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí
học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
Mục lục như sau:
Dưới đây là nh
ững câu truyện
vui, bài học từ cuộc sống m
ình
cảm thấy có ý nghĩa và đưa vào
.
Ko có ý dạy đời mà chỉ là chia s

lại những điều mình trông th
ấy
qua những câu truỵên đó

17

-

Ph

n 1:
Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH
– liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa
học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li PT ion
. Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân
– nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề
thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các
bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP
ÁN kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc
kết quả nào.(
- Phần bổ trợ 2: dành cho các bạn quyết
tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
1).Hãy sống như hôm nay là ngày cuối
cùng
2)Kinh nghiệm viết bản kiểm điểm
3).Niềm tin

4).Không khuất phục
5).Đàn ông – thằng ngốc và đàn bà ? 102
6)Xin số điện thoại
7).Thời gian
8).Khi yêu
9).Học phải vui – vui với học
10).Nguyên lí con chim
11).Giành cho một FA .Khi tác giả đã là trai
ế.
Phần 4:
-Chiều hướng 1: lí thuyết phản ứng oxi hóa khử
-Chiều hướng 2: oxit kim loại tác dụng với nhóm chất khử ( H
2
, CO
,
C, NH
3
, Al…)
-Chiều hướng 3: oxit kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu ( HCl, H
2
SO
4,
H
3
PO
4
…)
-Chiều hướng 4: oxit kim loại ( FeO, Fe
3
O

4
, Cu
2
O, CrO, Cr
2
O
3
…) dụng với axit có tính oxi hóa mạnh (
HNO
3
, H
2
SO
4 đặc
…).
18

-Chiều hướng 5: hợp chất của kim loại ( FeS, FeS
2
, CuS, Cu
2
S…) tác dụng với axit có tính oxi

hóa mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4
đặc ).

-Chiều hướng 6: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa yếu (HCl, HBr, H
2
SO
4
loãng )
-Chiều hướng 7: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh ( HNO
3
, H
2
SO
4 đặc
)
-Chiều hướng 8:Kim loại tác dụng với muối
-Chiều hướng 9:.Các bài toán về kim loại tan được trong nước ( Na,K,Ca,Ba )tác dụng với nước
-Chiều hướng 10.Các bài toán về kim loại lưỡng tính và hợp chất lưỡng tính ( Al,Zn,…Al
2
O
3,
ZnO,Cr
2
O
3,

…Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
…) tác dụng với bazo tan (KOH, NaOH, Ca(OH)

2
, Ba(OH)
2 .

Phần 3:
Chiều hướng 1: Lí thuyết pứ : cách viết ption; so sánh pH; xác định axit, bazo…….
Chiều hướng 2: Định luật bảo toàn điện tích và cách làm bài toán về phương trình ion
Chiều hướng 3: Phương trình ion đối với hợp chất của nito( M + H
+
+ NO
3
-

→ …) và bài toán muối
tác dụng với dung dịch NH
3
tạo kết tủa và tạo phức
Chiều hướng 4: Phương trình ion đối với bài toán oxít (CO
2
,SO
2
, SO
3
, P
2
O
5
tác dụng với bazo tan
NaOH, KOH, Ca(OH)
2

, Ba(OH)
2
…)
Chiều hướng 5: Tính PH của dung dịch axit yếu, bazo yếu.
Chiều hướng 6:Tính PH liên quan đến phương trình pứ
Phần 5:
Chiều hướng 1: lí thuyết điện phân
Chiều hướng 2: bài toán điện phân một muối
Chiều hướng 3: bài toán điện phân hỗn hợp nhiều muối hoặc muối với axit…
Chiều hướng 4: điện phân nóng chảy
Chiều hướng 5: pin điện hóa – ăn mòn kim loại
Phần 1:
Chiều hướng 1: Viết cấu hình; xác định vị trí của ng/tố; tính số e, n, p………….
Chiều hướng 2: so sánh tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử ,độ âm điện………
Chiều hướng 3: liên kết hóa học và mạng tinh thể
Chiều hướng 4: Tính bán kính ,thể tích và khối lượng riêng của nguyên tử
Chiều hướng 5: Đồng vị
Phần 2:
19

Chiều hướng 1: Tốc độ phản ứng và các yếu tố ảnh hưởng đến tôc độ pứ
Chiều hướng 2:Tính nồng độ các chất tại thời điểm cân bằng hoặc thời điểm ban đầu.
Tìm hằng số Kc, Tính hiệu suất pư hoặc áp suất của hệ
Chiều hướng 3: xác định chiều chuyển dịch câm bằng
Phần 6:
Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại


×