Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 52. Phan xa khong dieu kien va phan xa co dieu kien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.33 KB, 5 trang )

Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
Tuần: 28 - Tiết: 54.
Ngày soạn: /03/2010
Ngày dạy: . /03/2010
Bi 52
PHN X KHễNG IU KIN
V PHN X Cể IU KIN
I. MC TIấU
1. Kiến thức
- Phân biệt đợc phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.
- Trình bày đợc quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ
cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện.
- Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích tình hình.
- Rèn t duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
II. CC K NNG SNG C BN C GIO DC TRONG BI
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ tranh ảnh để
tìm hiểu khái niệm, sự hình thành và ức chế của phản xạ không điều kiện và
phản xạ có điều kiện, so sánh tính chất của phản xạ không điều kiện với phản
xạ có điều kiện.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
III. PHNG PHP DY - HC
- Dạy học nhóm.
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Trình bày 1 phút.


- Trực quan.
IV. PHNG PHP DY - HC
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
- Tranh ảnh phóng to hình 52 (13)
- Mỏy chiu
- Phiu
- Bảng ghi nội dung bảng 52.2
V. TIN TRèNH DY - HC
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Vỡ sao ta cú th xỏc nh c õm phỏt ra t bờn phi hay trỏi?
TL: Ta cú th xỏc nh c õm phỏt ra t bờn no l nh nghe bng 2 tai,
nu õm phỏt ra bờn phi thỡ súng õm truyn n tai phi trc tai trỏi v ngc
li.
3. Bài mới.
Mở bài: Em hãy giải ô chữ: Phản ứng của cơ thể trả lời kích thích môi trờng
thông qua hệ thần kinh gọi là gì? PHảN Xạ.
Một Em nhắc lại cho cả lớp nghe thế nào là phản xạ?
GV giới thiệu: Có 2nhómphản xạ là: phản xạ không điều kiện
phản xạ có điều kiện.
Sự hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, các điều kiện
cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện ntn? ý nghĩa của phản xạ có
điều kiện đối với đời sống ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài mới
Hoạt động 1
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
Hot ng dy Hot ng hc Ni dung
- GV yêu cầu các nhóm
nhỏ làm bài tập mục
tr166 SGK.

- GV yêu cầu nghiên cứu
thông tin tr.166 chữa bài
tập.
- GV chốt lại đáp án
đúng.
+ Phản xạ không điều
kiện 1,2,4.
+ Phản xạ có điều kiện:
- HS đọc kĩ nội dung
bảng 52.1.
- Trao đổi nhóm nhỏ
hoàn thành bài tập.
- Một số nhóm đọc kết
quả.
- HS tự thu nhận thông
tin, ghi nhớ kiến thức.
- Đối chiếu với kết quả
bài tập sửa chữa, bổ
sung.
- Một vài HS phát biểu,
- PXKĐK: là phản xạ sinh
ra đã có không cần phải
học tập.
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
3,5,6
- GV yêu cầu HS tìm
thêm ví dụ cho mỗi loại
phản xạ.
- GV hoàn thiện lại đáp

án rồi chuyển sang hoạt
động 2.
- GV Nh vậy điểm Phân
biệt đợc phản xạ không
điều kiện và phản xạ có
điều kiện?
lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc lại KN.
- PXCĐK: là phản xạ đợc
hình thành trong đời sống
cá thể, là kết quả của quá
trình học tập và rèn luyện.
Một Em nhắc lại cho cả lớp nghe về các khâu của một cung phản xạ?
(GV ghi lên góc bảng)
Hoạt động 2
Sự hình thành phản xạ có điều kiện
Hot ng dy Hot ng hc Ni dung
- GV cho HS quan sát
H52-1 và 52-2.
- GV giới thiệu Nhà sinh
lí học ngời Nga:

yêu cầu nghiên cứu thí
nghiệm của Paplốp
Chỉ ra: Kích thích, p.ứng
tơng ứng và Các khâu
của phản xạ trong thí
nghiệm 1;2.

Trình bày thí nghiệm

thành lập phản xạ tiết n-
ớc bọt khi có ánh đèn và
kết quả thí nghiệm?
- GV chiếu TN52-3ê và52-
3B yêu cầu hoạt động
nhóm:
- HS thấy đợc 2 phản
xạ.
- HS quan sát kĩ hình
52-3 đọc kĩ chú thích tự
thu nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến nêu đợc
kết quả tiến hành thí
nghiệm:
+ Khi bật đèn, vùng thị
giác ở vỏ não bị hng phấn.
+ Khi cho chó ăn vùng ăn
uống ở vỏ não bị hng phấn.
+ Khi vừa bật đèn, vừa
cho chó ăn vùng thị giác
và vùng ăn uống cùng hng
phấn sẽ hình thành đờng
liên hệ tạm thời nối liền
giữa 2 vùng này.
+ Kết quả là khi bật đèn
thì vùng ăn uống cũng
nhận đợc thông tin dẫn
đến chó cũng tiết nớc bọt.
1. Kích thích có điều

kiện là: ánh đèn, kích
thích không điều kiện là
thức ăn.
2. Phải có sự kết hợp
1. Hình thành phản xạ có
điều kiện
Giáo án sinh 8
Ngời soạn và giảng dạy: GV : nguyễn văn lực
1. Trong thí nghiệm đâu
là kích thích có điều kiện
và đâu là kích thích
không điều kiện?
2. Để thành lập đợc
phản xạ có điều kiện cần
những điều kiện gì?
3. Thực chất của việc
thành lập phản xạ có điều
kiện là gì?
- GV cho gọi HS lên
trình bày.
- GV yêu cầu HS lấy ví
dụ PXCĐK thực tế.
- GV có thể mở rộng
thêm đờng liên hệ tạm
thời giống nh bãi cỏ nếu
ta đi thờng xuyên sẽ có
con đờng mòn, ta không
đi nữa cỏ sẽ lấp kín.
- GV yêu cầu HS liên hệ
thực tế tạo thói quen tốt.

- Trong thí nghiệm trên
nếu ta chỉ bật đèn mà
không cho chó ăn nhiều
lần thì hiện tợng gì xảy
ra?
Các Em suy nghĩ cho
biết sự hình thành và ức
chế của phản xạ có điều
kiện có ý nghĩa gì đối với
đời sống?
- GV nhận xét, sửa chữa,
hoàn thiện các ví dụ của
HS.
giữa kích thích có điều
kiện và kích thích không
điều kiện.
Quá trình kết hợp phải
đợc lặp lại nhiều lần
3. Thực chất của sự thành
lập PXCĐK là sự thành
lập đờng liên hệ tạm thời.
- HS vận dụng kiến thức ở
trên nêu đợc các điều
kiện để thành lập phản xạ
có điều kiện.
- HS lấy ví dụ PXCĐK
thực tế.
- HS nêu đợc: Chó sẽ
tiết nớc bọt ít dần và ngừng
khi có ánh đèn nữa.

Đảm bảo sự thích
nghi với điều kiện sống
luôn thay đổi.
- HS dựa vào hình 52
kết hợp kiến thức về quá
trình thành lập và ức chế
phản xạ có điều kiện lấy
ví dụ.
- Một vài HS nêu ví
dụ.
- Điều kiện thành lập
PXCĐK:
+ Phải có sự kết hợp giữa
kích thích có điều kiện và
kích thích không điều kiện.
+ Quá trình kết hợp phải đ-
ợc lặp lại nhiều lần.
- Thực chất của sự thành
lập PXCĐK là sự thành lập
đờng liên hệ tạm thời.
2. ức chế phản xạ có điều
kiện
- Khi PXCĐK không đợc
củng cố thì sẽ mất dần.
- ý nghĩa:
+ Đảm bảo sự thích nghi
của cơ thể với môi trờng
luôn thay đổi.
+ Hình thành các thói
quen tập quán tốt với con

ngời.
Hoạt động 3
So sánh tính chất của pxcđk và pxkđk
Hot ng dy Hot ng hc Ni dung
Gi¸o ¸n sinh 8
Ngêi so¹n vµ gi¶ng d¹y: GV : ngun v¨n lùc
- GV yªu cÇu HS hoµn
thµnh b¶ng 52.2 tr.168.
- GV chèt l¹i ®Êp ¸n
®óng.
- GV yªu cÇu HS ®äc
kÜ th«ng tin:
Mèi quan hƯ gi÷ ph¶n x¹
cã ®iỊu kiƯn víi ph¶n x¹
kh«ng ®iỊu kiƯn?
- GV chuẩn hố
- Hs dùa vµo kiÕn thøc
cđa mơc I vµ II th¶o ln
nhãm  lµm bµi tËp.
- §¹i diƯn nhãm lªn lµm
trªn b¶ng phơ, líp nhËn xÐt
bỉ sung.
- HS tù rót ra kÕt ln
- TÝnh ChÊt (Néi dung
b¶ng).
- Mèi quan hƯ gi÷a ph¶n x¹
cã ®iỊu kiƯn víi ph¶n x¹
kh«ng ®iỊu kiƯn:
+ PXKĐK là cơ sở
thành lập PXCĐK.

+ Phải có sự kết hợp
giữa kích thích có điều
kiện và kích thích khơng
điều kiện (kích thích có
điều kiện phải tác động
trước kích thích không
điều kiện một thời gian
ngắn).
KÕt ln chung: HS ®äc kÕt ln SGK
VI. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Em cho biết các phản xạ sau thuộc loại phản xạ nào ?
A. Phản xạ bú tay ở trẻ em
B. Cá heo làm xiếc
C. Cho Cá ăn – Ao Cá Bác Hồ
D. Cá heo đội bóng
2. Điều kiện thành lập phản xạ có điều kiện ?
VII. DẶN DỊ
- Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái.
- §äc phÇn “Em cã biÕt”.
- Nghiªn cøu tríc bµi 52.
Bỉ sung kiÕn thøc sau tiÕt d¹y.




×