Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đơn vi đo diện tích Xăng - ti - mét vuông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.56 KB, 4 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ĐƠN VỊ Đ DIỆN TÍCH. XĂNG – TI – MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết 1cm
2
là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
2. Kĩ năng:
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông
3. Thái độ:
- Hiểu được số đo diện tích của một hình theo xăng – ti – mét vuông
chính là số ô vuông 1cm
2
có trong hình đó
II. Đồ dùng dạy – học:
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa toán 3
- Bảng phụ ghi nội dung bài học
- Hình A, B kiểm tra bài cũ học sinh
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa toán 3
- Hình vuông cạnh 1cm
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: hãy xác định số ô vuông có trong hình A, B và so sánh diện tích
hình A và hình B
- HS lên bảng làm
- Nhận xét, cho điểm
3. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung bài Hoạt động của


giáo viên
Hoạt động của
học sinh
 Giới thiệu bài
mới:
Đơn vị đo diện tích.
- Giáo viên nói - Học sinh lắng nghe
Xăng – ti – mét vuông
 Giới thiệu cm
2
:
- Để đo diện tích người
ta dùng đơn vị đo diện
tích. Một trong những
đơn vị đo thường gặp là
xăng – ti – mét vuông
- Làm quen với cm
2
:
- Xăng – ti – mét vuông
là diện tích hình vuông
có cạnh dài 1cm
- Xăng – ti – mét vuông
được viết là cm
2
. Khi
viết: viết cm, số 2 được
viết ở phía trên bên phải
của cm
 Bài tập 1:

Viết (theo mẫu)
- Đọc đề
- Hướng dẫn:
2 cột: đọc, viết.
+ Dòng đầu tiên ở cột
đọc là năm xăng – ti –
mét vuông, ta viết như
thế nào ở cột viết?
+ Hướng dẫn tương tự ở
các dòng tiếp theo
 Bài tập 2:
Viết vào chỗ chấm
(theo mẫu)
- Đọc đề
- Hướng dẫn:
+ Nhìn vào bài tập 2
sách giáo khoa trang
151 và đọc mẫu.
+ Làm bài tập: dựa vào
- Giáo viên nói, dán nội
dung lên bảng.
Gọi học sinh đọc nội
dung trên bảng
- Giáo viên yêu cầu học
sinh lấy hình vuông
cạnh 1cm đã chuẩn bị
trước.
- Giáo viên nói
- Giáo viên nói sau đó
yêu cầu học sinh nhắc

lại cách viết cm
2
.
- Giáo viên gọi học sinh
lên bảng viết cm
2
- Giáo viên gọi
- Giáo viên dán bảng
phụ
- Giáo viên hỏi
- Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên gọi
- Giáo viên yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu làm
- Học sinh lắng nghe
sau đó đọc lại
- Học sinh lấy
- Học sinh lắng nghe,
đọc lại
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh thực hiện.
Học sinh dưới lớp tập
viết cm
2
vào bảng con.
- Học sinh đọc
- Học sinh nhìn bảng
- Học sinh trả lời
- Học sinh thực hiện
theo

- Học sinh đọc
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
mẫu cho sẵn trong sách
giáo khoa để làm
 Bài tập 3:
Tính (theo mẫu):
- Đọc đề: Tính (theo
mẫu):
- Đọc mẫu:
3cm
2
+ 5cm
2
= 8cm
2
3cm
2
x 2 = 6cm
2
- Hướng dẫn: khi thực
hiện phép tính với số đo
diện tích, ta cũng thực
hiện tương tự như các
phép tính thông thường.
Kết quả ta ghi đơn vị
cm
2
.
- Làm bài tập: 1 – 2 học

sinh thực hiện trên bàn
giáo viên. Học sinh
dưới lớp thực hiện trên
bảng con.
 Bài tập 4:
toán đố
- Đọc đề
- Hướng dẫn:
+ Diện tích tờ giấy màu
xanh bao nhiêu?
+ Diện tích tờ giấy màu
đỏ bao nhiêu?
+ Để biết diện tích tờ
giấy màu xanh hơn diện
tích tờ giấy màu đỏ bao
nhiêu ta thực hiện phép
toán gì?
 Củng cố:
- Xăng – ti – mét vuông
là diện tích hình vuông
có cạnh bao nhiêu?
- Cách viết cm
2
 Nhận xét, dặn
vào sách
- Giáo viên gọi
- Giáo viên gọi
- Giáo viên viết bảng
- Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên yêu cầu

- Giáo viên gọi
- Giáo viên hướng dẫn
học sinh về nhà làm
- Giáo viên hỏi
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh lắng nghe và
thực hiện
- Học sinh trả lời
dò:
- Tích cực tham gia xây
dựng bài, học tốt
- Về nhà làm bài tập 4
vào vở bài tập tiết sau
giáo viên kiểm tra. Xem
trước bài Diện tích hình
chữ nhật

×